Chương 8: Thất nghiệp
slide 0
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên:
Tỉ lệ thất nghiệp trung bình mà nền kinh tế biến động quanh nó.
Trong một giai đoạn suy thoái, tỉ lệ thất nghiệp thực
tế sẽ vượt qua tỉ lệ tự nhiên.
Trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, tỉ lệ thất nghiệp
thực tế nằm dưới tỉ lệ tự nhiên.
slide 1
Tỉ lệ thất nghiệp thực tế và tự nhiên ở Mỹ, 1960-2006
12
Tỉ lệ thực tế
10
8
g n ộ đ o a l g n ợ ư
l c ự
6
l
4
Tỉ lệ tự nhiên
m ă r t n ầ h P
2
0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
slide 2
Một mô hình về tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Ký hiệu:
L = # người làm việc trong lực lượng lao động
E = # người có việc
U = # người thất nghiệp
U/L = tỉ lệ thất nghiệp
slide 3
Các giả thiết:
Trong bất kỳ một tháng cho trước nào,
s = tỉ lệ người có việc đang tách rời khỏi công việc của họ
s được gọi là tỉ lệ bỏ việc
f = tỉ lệ người trong lực lượng lao động tìm được việc
f được gọi là tỉ lệ tìm việc
slide 4
Sự chuyển tiếp giữa thất nghiệp và có việc
s E
Có việc
Thất nghiệp
f U
slide 5
Tình trạng ổn định của thị trường lao động
Định nghĩa: thị trường lao động ở trong
tình trạng ổn định, hay cân bằng dài hạn, nếu tỉ lệ thất nghiệp không đổi
Điều kiện cho tình trạng ổn định là:
s E = f U
# người có việc mất hay bỏ việc
# người thất nghiệp tìm được việc
slide 6
Tìm tỉ lệ thất nghiệp “cân bằng”
f U
= sE
= s (L – U )
= s L – s U
Giải tìm U/L:
(f + s) U = s L
nên,
U L
s s f
slide 7
Ví dụ:
Mỗi tháng,
1% người có việc mất việc
(s = 0.01)
19% người thất nghiệp tìm được việc
(f = 0.19)
Tìm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên:
.
0 05, or 5%
U L
f
s
.
s
. 0 01 . 0 01 0 19
slide 8
Ngụ ý cho chính sách
Một chính sách sẽ làm giảm tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên nếu chính sách góp phần làm giảm s hoặc tăng f.
slide 9
Tại sao có thất nghiệp?
Nếu việc tìm việc là nhất thời (f = 1),
thì tất cả các đợt thất nghiệp sẽ rất ngắn, và tỉ lệ tự nhiên sẽ tiến sát zero.
Có hai lý do giải thích tại sao f < 1:
1. tìm việc
2. sự cứng nhắc của tiền lương
slide 10
Tìm việc & thất nghiệp chuyển đổi
Thất nghiệp chuyển đổi (frictional unemployment): bị
gây ra do người lao động cần có thời gian để tìm được việc
Xảy ra thậm chi khi tiền lương là linh hoạt và có đủ việc
cho mọi người
Xảy ra vì
Người lao động có những năng lực, sở thích khác nhau Các công việc có những đòi hỏi về kỹ năng khác nhau Sự di chuyển của người lao động về mặt địa lý không xảy
ra nhất thời
Thông tin về việc làm cần người và về ứng viên tìm việc
không hoàn hảo
slide 11
Những thay đổi của các ngành hay vùng kinh tế (thay đổi cơ cấu)
Định nghĩa: những thay đổi về thành phần
của cầu trong các ngành hay vùng.
Ví dụ: thay đổi công nghệ
có nhiều việc sửa chữa máy tính hơn, có ít việc sửa chữa máy đánh chữ hơn
Ví dụ: một thỏa ước lao động quốc tế mới dẫn đến tăng cầu về lao động trong các ngành có xuất khẩu, giảm lao động trong các ngành liên quan đến nhập khẩu
Kết quả: thất nghiệp chuyển đổi
slide 12
1960
2000
Nghiên cứu trường hợp: sự thay đổi cơ cấu trong dài hạn Nông nghiệp Sản xuất Ngành khác Dịch vụ
73.5%
57.9%
4.2%
1.6%
9.9%
17.2%
7.7%
28.0%
slide 13
Thêm những ví dụ về thay đổi cơ cấu
Cuối những năm1800: giảm nông nghiệp, tăng
sản xuất
Cuối những năm 1900: giảm tương đối khu vực
sản xuất, tăng khu vực dịch vụ
Những năm 1970: khủng hoảng năng lượng làm cho cầu về những chiếc xe uống xăng giảm và người ta chuyển sang sử dụng những xe nhỏ hơn. Trong một nền kinh tế năng động như Mỹ, những thay đổi cơ nhỏ xảy ra thường xuyên, góp phần tạo thêm thất nghiệp chuyển đổi.
slide 14
Tại sao có thất nghiệp?
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên:
U L
f
s
s
Hai lý do f < 1: 1. Tìm việc
Đề cập rồi
2. Sự cứng nhắc của tiền lương
Kế tiếp
slide 15
Cung
Thất nghiệp do sự cứng nhắc của tiền lương thực tế Lg thực tế
Thất nghiệp
Lương thực tế cứng nhắc
Cầu
Nếu lương thực tế nằm cứng trên mức cân bằng, thì không có đủ việc cho mọi người.
Lao động
Lượng lđ được thuê
Lượng lđ sẵn lòng làm việc
slide 16
Thất nghiệp do sự cứng nhắc của tiền lương thực tế
Khi đó, các hãng phải phân Khi đó, các hãng phải phân chia các công việc hiếm hoi chia các công việc hiếm hoi cho công nhân. cho công nhân.
Nếu lương thực tế nằm cứng trên mức cân bằng, thì không có đủ việc cho mọi người.
Thất nghiệp cơ cấu: thất Thất nghiệp cơ cấu: thất nghiệp do sự cứng nhắc của nghiệp do sự cứng nhắc của tiền lương. tiền lương.
slide 17
Các lý do của sự cứng nhắc của tiền lương
1. Luật lương tối thiểu
2. Áp lực của công đoàn
3. Áp dụng lương hiệu quả
slide 18
Luật lương tối thiểu
Khi luật lương tối thiểu bắt buộc lương phải
được trả trên mức cân bằng cung và cầu của thị trường lao động, luật này tạo ra sự dư thừa lao động.
slide 19
Luật lương tối thiểu
Cung
Giá lao động
Điểm cân bằng không có lương tối thiểu
Cầu
Lượng lao động cung ứng
slide 20
Luật lương tối thiểu
Cung
Giá lao động
PM
Luật lương tối tiểu do nhà nước quy định
Cầu
Lượng cầu lao động
QD
QS
slide 21
Luật lương tối thiểu
Giá lđ
Cung
PM
Số người dư thừa hay thất nghiệp
Cầu
Lượng lao động
QD
QS
slide 22
Các nghiệp đoàn và sự thương lượng tập thể
Một nghiệp đoàn là một hội công nhân có khả năng thương lượng với các người chủ về tiền lương và các điều kiện làm việc. Nghiệp đoàn là một kiểu cartel.
Quá trình mà các nghiệp đoàn và những người chủ thống nhất về các điểu khoản tuyển dụng được gọi là thương lượng tập thể.
slide 23
Các nghiệp đoàn và sự thương lượng tập thể
Một cuộc đình công sẽ được tổ chức nếu các nghiệp đoàn
không đạt được thỏa thuận. Đình công làm một số công nhân khấm khá hơn
trong khi những công nhân khác bị thiệt thòi hơn : (1) Các công nhân đình công bị thiệt thòi trong ngắn hạn. (2) các công nhân về hưu có lợi trong dài hạn.
Bằng cách ứng xử như một cartel với khả năng đình công hoặc áp đặt các mức lương cao mà những người chủ phải có, Các nghiệp đoàn thường dẫn đến mức lương cao hơn cân bằng thị trường.
slide 24
Thuyết về lương hiệu quả
Các hãng sẽ hoạt động hiệu quả hơn nếu lương nằm trên
mức trung bình.
Thậm chí khi có dư thừa lao động, các hãng sẽ có lợi hơn nếu giữ lương cao hơn mức cân bằng của thị trường lao động.
Việc áp dụng thuyết này tạo ra ảnh hưởng đối với thất nghiệp
tương tự như luât lương tối thiểu hay nghiệp đoàn .
slide 25
Thuyết về lương hiệu quả
Các mức lương cao hơn mức trung bình được các hãng sử
dụng để thúc đẩy các mục tiêu sau đây của hãng: Sức khoẻ công nhân: các công nhân được trả lương cao hơn ăn uống tốt hơn và làm việc năng suất cao hơn. Sự bỏ việc của công nhân: Một công nhân được trả
lương cao hơn ít có động lực tìm việc khác.
Sự nỗ lực của công nhân: Lương cao hơn khuyến
khich công nhân làm việc hết sức mình.
Chất lượng công nhân: lương cao hơn thu hút nhiều
ứng viên xứng đáng cho công việc.
slide 26