intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 9 " Secure Sockets Layer"

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Phương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

116
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

SSL Handshake protocol: Giao thức bắt tay, thực hiện khi bắt đầu kết nối. SSL Change Cipher Spec protocol: Giao thức cập nhật thông số mã hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 9 " Secure Sockets Layer"

  1. Secure Sockets Layer
  2. Bảo mật trong mô hình TCP/IP Bảo mật Bảo mật Nhiều ứng lớp mạng lớp vận dụng bảo với IPSec chuyển với mật ở lớp SSL ứng dụng Information security, PTITHCM, 2012
  3. Giao thức bảo mật SSL (Secure Sockets Layer) Được phát triển bởi Netscape Phiên bản đầu tiên (SSL 1.0): không công bố SSL 2.0: Công bố năm 1994, chứa nhiều lỗi bảo mật SSL 3.0: Công bố năm 1996. SSL 3.1: năm 1999, được chuẩn hóa thành TLS 1.0 (Transport Layer Security) Hiện nay: SSL 3.2 (tương đương TLS 1.1) Information security, PTITHCM, 2012
  4. Công dụng của SSL Mã hóa dữ liệu và xác thực cho dịch vụ web Mã hóa dữ liệu và xác thực cho mail (SMTP và POP) Bảo mật cho FTP và các ứng dụng khác  Thực thi SSL không “trong suốt” với ứng dụng như IPSec. Information security, PTITHCM, 2012
  5. Cấu trúc SSL Information security, PTITHCM, 2012
  6. Cấu trúc SSL SSL Handshake protocol: Giao thức bắt tay, thực hiện khi bắt đầu kết nối SSL Change Cipher Spec protocol: Giao thức cập nhật thông số mã hóa SSL Alert protocol: Giao thức cảnh báo. SSL Record protocol: Giao thức chuyển dữ liệu (thực hiện mã hóa và xác thực) Information security, PTITHCM, 2012
  7. Connection và session Kết nối (connection): quan hệ truyền dữ liệu giữa hai hệ thống ở lớp vận chuyển Phiên (session): Quan hệ bảo mật giữa hai hệ thống. Mỗi session có thể khởi tạo nhiều connection.  Giữa hai hệ thống có thể tồn tại nhiều connection => có thể tồn tại nhiều session theo lý thuyết. Information security, PTITHCM, 2012
  8. Session state Trạng thái của phiên làm việc được xác định bằng các thông số:  Session identifier: nhận dạng phiên  Peer Certificate: Chứng chỉ số của đối tác  Compression method: thuật tóan nén  Cipher spec: thông số mã hóa và xác thực  Master secret: khóa dùng chung Information security, PTITHCM, 2012  Is resumable: có phục hồi kết nối
  9. Connection state Trạng thái kết nối xác định với các thông số: Server and client random: chuỗi byte ngẫu nhiên Server write MAC secret: khóa dùng cho thao tác MAC phía server Client write MAC secret: khóa dùng cho thao tác MAC phía client Server write key: Khóa mã hóa phía server Client write key: Khóa mã hóa phía client IV và sequence number PTITHCM, 2012 Information security,
  10. Giao thức SSL record Cung cấp hai dịch vụ cơ bản:  Confidentiality  Message integrity Information security, PTITHCM, 2012
  11. Giao thức SSL record Information security, PTITHCM, 2012
  12. Giao thức SSL record Phân đọan (fragmentation): mỗi khối dữ liệu gốc được chia thành đọan, kích thước mỗi đọan tối đa = 214 byte. Nén (compression): có thể sử dụng các thuật tóan nén để giảm kích thước dữ liệu truyền đi, tuy nhiên trong các phiên bản thực thi ít chấp nhận thao tác này. Information security, PTITHCM, 2012
  13. Giao thức SSL record Tạo mã xác thực (MAC) hash(MAC_write_secret || pad_2 || hash (MAC_write_secret || pad_1 || seq_num || SSLCompressed.type || SSLCompressed.length || SSLCompressed.fragment)) Pad_1 = 0011 0110 (0x36) Lặp lại 48 lần Pad_2 = 0101 1100 (0x5C) Information security, PTITHCM, 2012
  14. Giao thức SSL record Mã hóa Information security, PTITHCM, 2012
  15. Giao thức SSL record Cấu trúc tiêu đề SSL record Information security, PTITHCM, 2012
  16. Giao thức SSL Change Cipher Spec Có chức năng cập nhật thông số mã hóa cho cho kết nối hiện tại. Chỉ gồm một message duy nhất có kích thước 1 byte được gởi đi dùng giao thức SSL record Information security, PTITHCM, 2012
  17. Giao thức SSL Alert Trao đổi các thông tin cảnh báo sự cố giữa hai đầu kết nối. Mỗi message cảnh báo gồm 2 byte: byte đầu cho biết mức độ cảnh báo (thường hay nghiêm trọng) Cảnh báo thường (warning): phiên làm việc vẫn duy trì nhưng không tạo thêm kết nối mới. Cảnh báo nghiêm trọng (fatal): kết thúc phiên làm việc hiện hành Information security, PTITHCM, 2012
  18. Giao thức SSL Alert Một số bản tin cảnh báo trong SSL:  unexpected_message: bản tin không phù hợp bad_record_mac: MAC không đúng decompression_failure: Giải nén không thành công handshake_failure: Không thương lượng được các thông số bảo mật. illegal_parameter: Bản tin bắt tay không hợp lệ close_notify: Thông báo kêt thúc kết nối. Information security, PTITHCM, 2012
  19. Giao thức SSL Alert Một số bản tin cảnh báo trong SSL (tt): no_certificate: Không có certificate để cung cấp theo yêu cầu. bad_certificate: Certificate không hợp lệ (chữ ký sai) unsupported_certificate: Kiểu certificate không chuẩn certificate_revoked: Certificate đã bị thu hồi. certificate_expired: Certificate hết hạn. certificate_unknown: Không xử lý được certificate (khác với các lý do ở trên) Information security, PTITHCM, 2012
  20. Giao thức SSL handshake Là phần quan trọng nhất của SSL Có chức năng thỏa thuận các thông số bảo mật giữa hai thực thể. Thủ tục bắt tay phải thực hiện trước khi trao đổi dữ liệu. SSL handshake gồm 4 giai đọan (phase) Information security, PTITHCM, 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2