YOMEDIA
ADSENSE
CHƯƠNG II: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG
144
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Những yêu cầu tối thiểu bắt buộc cho việc cấp giấy chứng nhận sĩ quan phụ trách ca trực hành trình trên những tàu biển có dung tích 500 GT hoặc lớn hơn. Tiêu chuẩn về năng lực 1.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG II: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG
- 1 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG CHƯƠNG II: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG PHẦN A-II/1 Những yêu cầu tối thiểu bắt buộc cho việc cấp giấy chứng nhận sĩ quan phụ trách ca trực hành trình trên những tàu biển có dung tích 500 GT hoặc lớn hơn. Tiêu chuẩn về năng lực 1. Mỗi ứng viên cho việc cấp giấ y chứng nhậ n sẽ: 1. Đƣợc yêu cầu chứng minh khả năng đả m nhiệm, ở mức độ vận hành, những nghĩa vụ , những phận sự và trách nhiệm đƣợc liệt kê trong phần cột 1 của bảng A-II/1; 2. Tối thiểu phải giữ một giấy chứng nhận thích hợp trong việc thực hiện giao tiếp radio thông qua VHF phù hợp những yêu cầu của những quy tắc về Radio. 3. Nếu đƣợc chỉ định để giữ trách nhiệm chính trong việc giao tiếp radio khi có sự cố nguy cấp, thì phải giữ một giấy chứng nhận thích hợp đƣợc cấp và công nhận dƣới những điều khoản của những quy tắc Radio. 2. Những kiến thức, sự hiểu biết, và sự thành thạo tối thiểu đƣợc yêu cầu cho việc cấp giấy chứng nhận đƣợc liệt kê trong cột 2 bảng A-II/2. 3. Mức độ kiến thức về những vấn đề đƣợc liệt kê trong cột 2 bảng A-II/1 sẽ là đầy đủ cho những sỹ quan của ca trực để thực kiện bổn phận trực ca của họ. 4. Sự đào tạo và nhậ n thức của cá nhân để đạt đƣợc mức độ cần thiết về những kiến thức, sự hiểu biết và sự thành thạo vể mặt lý thuyết phả i dựa trên phần A-VIII/2, phần 3-1- những nguyên tắc phải theo dõi trong việc duy trì ca trực- và cũng phải tính đến những yêu cầu liên quan của phần này và những hƣớng dẫ n đƣợc đƣa ra trong phần B của bộ luật này. 5. Mỗi ứng viên cho việc cấp giấ y chứng nhậ n sẽ phả i đƣợc yêu cầu cung cấp bằng chứng cho việc đã đạt đƣợc những tiêu chuẩn đƣợc đòi hỏi về năng lực phù hợp những phƣơng pháp chứng minh năng lực và những tiêu chuẩn để đánh giá năng lực đã đƣợc lập thành bảng trong cột 3 và 4 của bảng A-II/1. 6. Mỗi ứng viên cho việc cấp giấ y chứng nhậ n là sỹ quan phụ trách ca trực trên tàu có dung tích 500GT hoặc lớn hơn đi biển, phù hợp với đoạn 2.2 của quy tắc II/1, tạo thành bộ phận trong một chƣơng trình huấn luyện đƣợc phê chuẩn đáp ứng đƣợc những yêu cầu của phần này phải theo một chƣơng trình huấn luyện trên tàu đã đƣợc phê chuẩn, mà trong đó: 1. Đảm bảo rằng trong giai đoạn đi biển đƣợc yêu cầu, ứng viên nhận đƣợc sự huấn luyện và kinh nghiệm thực tiễn có hệ thống trong những công việc, nhiệm vụ, và trách nhiệm của một ngƣời sỹ quan trực ca, có tính đến hƣớng dẫn đƣợc đƣa ra trong phần B-II/1 của bộ luật này. 2. Đƣợc theo dõi và giám sát một cách chặt chẽ bởi những sỹ quan có đủ trình độ chuyên môn trên những con tàu mà thời gian phục vụ trên biển đƣợc thực hiện. 3. Đƣợc chứng minh đầy đủ qua những tài liệu trong sổ tay huấn luyện hoặc các giấy tờ tƣơng tự. Những chuyến đi gần bờ 7. Những vấn đề sau đây có thể đƣợc bỏ qua từ những cái đã đƣợc liệt kê trong cột 2 của bảng A- II/1 trong việc cấp giấ y chứng nhận hạn chế cho việc phục vụ trên những chuyến đi gầ n bở, phải ghi nhớ đến sự an toàn của tất cả con tàu mà có lẽ đang hoạt động tại cùng một vùng nƣớc. 1. Hành hải thiên văn 2. Những hệ thống điện tử cho việc xác định vị trí và hành hải mà chúng không bao trùm lên những vùng nƣớc mà những giấ y chứng nhận này có giá trị. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 2 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG BẢNG A-II/1 SỰ CHỈ RÕ NHỮNG TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI NHỮNG SỸ QUAN PHỤ TRÁCH CA TRỰC TRÊN NHỮNG TÀU CÓ DUNG TÍCH 500GT HOẶC LỚN HƠN CHỨC NĂNG: ĐIỀU KHIỂN TÀU Ở MỨC ĐỘ VẬN HÀNH. CỘT 1 CỘT 2 CỘT 3 CỘT 4 KIẾN THỨC, HIỂU BIẾT, SỰ THÀNH PHƢƠNG PHÁP ĐỂ CHỨNG TIÊU CHUẨN CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THẠO MINH CHO NĂNG LỰC NĂNG LỰC Lập và thực Hành hải thiên văn Sự kiểm tra và đánh giá Những thông tin nhận đƣợc từ hải đồ hiện kế hoạch Khả năng sử dụng các thiên thể những bằng chứng có đƣợc hành hải và những ấn phẩm phải chuyến đi và để xác định vị trí tàu. từ một hay nhiều hơn thích đáng, đƣợc hiểu một cách phù xác định vị trí những điều sau đây: hợp và chắc chắn vận dụng đƣợc. Hành hải ven bờ 1. Những kinh nghiệm Tất cả những hiểm họa hành hải tàu. Khả năng xác định vị trí tàu bằng đƣợc chấp thuận tiềm tang phải đƣơc nhận biết một việc sử dụng: khi đang tại chức cách chính xác. 1.mục tiêu bờ 2. Những kinh nghiệm 2.các thiết bị hỗ trợ hành hải nhƣ khi thực tập trên Phƣơng pháp chủ yếu của việc xác hải đăng và phao tiêu. định vị trí tàu phải là thích hợp nhất tàu. 3. dead reckoning,có tính đến gió, 3. Những kinh nghiệm trong các trƣờng hợp và điều kiện thủy triều, hải lƣu và tốc độ ƣớc đƣợc chấp thuận phổ biến. lƣợng. trong huấn luyện mô phỏng ở những Vị trí tàu đƣợc xác định trong vòng Kiến thức thấu đáo và khả năng nơi thích hợp giới hạn của sai số thiết bị hay sai số sử dụng hải đồ hành hải và các ấn 4. Những kinh nghiệm hệ thống chấp nhận đƣợc. phẩm hành hải, ví dụ nhƣ hàng đƣợc chấp thuận hải chỉ nam, bảng thủy triều, khi huấn luyện với Độ tin cậy của thông tin thu đƣợc từ thông tin cảnh báo hành hải trên những thiết bị trong phƣơng pháp xác định vị trí tàu chủ radio và thông tin về tuyến phòng thực hành. yếu phải đƣợc kiểm tra trong những đƣờng. trong việc sử dụng: chart khoảng thời gian thích hợp. Chú ý: Hệ thống ECDIS đƣợc catalogues, hải đồ, ấn xem nhƣ là bao gồm trong thuật phẩm hành hải, cảnh báo Việc tính toán và đo đạc những ngữ “hải đồ”. radio hành hải, kính lục thông tin hành hải phải chính xác. phân sextant, gƣơng Hệ thống xác định vị trí tàu và phƣơng vị, các thiết bị Những hải đồ đƣợc chọn lựa phải có hành hải điện tử. hành hải điện tử, thiết bị đo tỉ lệ xích lớn, thích hợp cho khu vực Khả năng xác định vị trí tàu bằng hành hải và những hải đồ và ấn sâu, la bàn. việc sử dụng các thiết bị hỗ trợ phẩm phải đƣợc tu chỉnh phù hợp hàng hải điện tử. với những thông tin mới nhất có sẵn. Máy đo sâu Việc thực hiện sự kiểm tra và thử Khả năng khai thác thiết bị và áp nghiệm đố i với những hệ thống dụng thông tin một cách chính hành hải tuân thủ theo những khuyến nghị của nhà sản xuất và xác. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 3 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG thực tiễn hành hải. La bàn- từ và con quay Kiến thức về những nguyên lý của la bàn từ và la bàn con quay. Độ lệch của là bàn từ và la bàn con Khả năng xác định độ lệch của la quay phải đƣợc xác định và vận bàn từ và la bàn con quay, sử dụng một cách phù hợp với hƣớng dụng thiên văn và các phƣơng và phƣơng vị. tiện trên bờ để hiệu chỉnh những độ lệch trên. Sự lựa chọn của chế độ lái phải là Hệ thống điều khiển tàu thích hợp nhất với những điều kiện Kiến thức về hệ thống điều khiển thời tiết, sóng biển, và giao thông tàu, những quy trình hoạt động và đang thịnh hành và việc điều động sự thay đổi từ việc điều khiển tàu có mục đích. bằng tay sang tự động và ngƣợc lại. Điều chỉnh sự điều khiển đến mức thi hành tối ƣu. Khí tƣợng Việc đo lƣờng và quan sát những Khả năng sử dụng và giải thích điều kiện thời tiết phải chính xác và các thông tin nhận đƣợc từ các thích hợp cho chuyến đi. thiết bị khí tƣợng trên tàu. Kiến thức về đặc điểm của những hệ thống thời tiết khác nhau, quy Những thông tin khí tƣợng phải trình báo cáo, và hệ thống ghi lại. đƣợc hiểu và vận dụng một cách phù Khả năng áp dụng các thông tin hợp. khí tƣợng sẵn có. Duy trì một ca Trực ca Sự kiểm tra và đánh giá Việc thực hiện, giao ca và thay trực an toàn Kiến thức thấu đáo về nội dung, những bằng chứng có đƣợc phiên các ca trực phải phù hợp với phạm vi áp dụng, và mục đích của từ một hay nhiều hơn những nguyên tắc cơ bản và những Quy tắc quốc tế về phòng ngừa những điều sau đây: quy trình đã đƣợc chấp thuận. đâm va trên biển. 1. Những kinh nghiệm đƣợc chấp thuận Một sự cảnh giới thích đáng phải Kiến thức thấu đáo về những khi đang tại chức đƣợc duy trì tại mọ i thời điểm và sự nguyên tắc cơ bản phải đƣợc 2. Những kinh nghiệm cảnh giới đó phải phù hợp với những theo dõi trong việc duy trì một ca khi thực tập trên nguyên tắc cơ bản và quy trình đã trực. đƣợc chấp thuận. tàu. 3. Những kinh nghiệm Kiến thức thấu đáo về quy trình đƣợc chấp thuận Những đèn hiệu, dấu hiệu, âm hiệu làm việc nhóm hiệu quả trên trong huấn luyện phải đƣợc làm phù hợp với những buồng lái. mô phỏng ở những yêu cầu trong Quy tắc quốc tế về nơi thích hợp phòng ngừa đâm va trên biển và phải TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 4 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG Việc sử dụng tuyến đƣờng đi phù 4. Những kinh nghiệm đƣợc nhận ra một cách phù hợp. hợp những Quy định chung về đƣợc chấp thuận các tuyến đƣờng hành hải cho tàu khi huấn luyện với Tần số và mức độ của việc theo dõi biển. những thiết bị trong giao thông, con tàu và môi trƣờng phòng thực hành. phải phù hợp với những nguyên tắc cơ bản và quy trình đã đƣợc chấp thuận. Trách nhiệm đối với sự an toàn của việc hành hải phải đƣợc xác định một cách rõ ràng t ại mọ i thời điểm, bao gồm cả những giai đoạn khi thuyền trƣởng đang ở trên buồng lái và trong khi đang dƣới sự chỉ dẫn của hoa tiêu. Việc sử dụng Hành hải bằng radar Đánh giá những bằng Những thông tin thu đƣợc từ radar Những kiến thức cơ bản về radar chứng thu đƣợc từ những và ARPA đƣợc hiểu và phân tích radar và ARPA để duy kinh nghiệm của việc huấn một cách phù hợp, có tính đến các và ARPA. trì sự an toàn Khả năng khai thác, hiểu, và phân luyện mô phỏng radar và giới hạn của những trang thiết bị và của việc hành tích những thông tin thu đƣợc từ ARPA cộng với kinh những điều kiện và tình huống thịnh hải. radar, bao gồm những điều sau nghiệm đang làm việc. hành. Chú ý: Việc đây: huấn luyện và Sự hoạt động, bao gồm Sự điều động để tránh đến gần quá đánh giá trong 1. Những nhân tố ảnh hƣởng mức hoặc để tránh va với những tàu việc sử dụng đến sự hoạt động và sự thuyền khác phải phù hợp với Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va ARPA thì chính xác. không đƣợc 2. Cài đặt và duy trì những trên biển. yêu cầu đối hiển thị với những 3. Phát hiện những sự méo Quyết định thay đổi hƣớng và/hoặc thuyền viên mó của thông tin, sai lệch tốc độ phải vừa kịp thời vừa phù hợp mà chỉ phục sóng dội, sự dội lại của với thực tiễn của ngƣời đi biển. vụ duy nhất sóng biển,.v.v. các racons trên những tàu Sự điều chỉnh đƣợc thực hiện đố i và SARTs. không đƣợc Việc sử dụng, bao gồm: với hƣớng và tốc độ của tàu phải trang bị 1. Khoảng cách và phƣơng duy trì sự an toàn của việc hành hải. ARPA. Giới vị, hƣớng và tốc độ của hạn này nên những tàu khác, thời gian Sự giao tiếp phải rõ ràng, ngắn gọn đƣợc phản và khoảng cách của điểm súc tích và đƣợc thừa nhật tại mọ i ánh trong giấy tiếp cận gần nhất hoặc của thời điểm theo nhƣ cách thức của chứng nhận điểm cắt nhau, gặp nhau ngƣời đi biển. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 5 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG đƣợc cấp phát của những tàu thuyền cho những đang vƣợt. Tín hiệu điều động phải đƣợc thực thuyền viên Sự nhận dạng những tín hiện tại thời điểm thích hợp và phải 2. hiệu dội then chốt, sự phát phù hợp với Quy tắc quốc tế về liên quan. hiện sự thay đổ i hƣớng và phòng ngừa va chạm trên biển. tốc độ của những tàu khác, ảnh hƣởng của việc thay đổi hƣớng hoặc tốc độ của tàu mình hoặc cả hai. Phạm vi áp dụng của Quy 3. tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển. Kỹ thuật đồ giải và sự 4. nhận thức về chuyển động tƣơng đối và chuyển động thật. Sử dụng đƣờng song song 5. Những loại ARPA chủ yếu, đặc điểm hiển thị của chúng, các tiêu chuẩn hoạt động và sự nguy hiểm của sự quá tin cậy vào ARPA. Khả năng khai thác, hiểu và phân tích những thông tin thu đƣợc tử ARPA, bao gồm: 1. Sự hoạt động và sự chính xác của hệ thống, khả năng theo dấu và những giới hạn, và sự chậm trễ trong xử lý. 2. Việc sử dụng những cảnh báo hoạt động và thử nghiệm hệ thống. 3. Phƣơng pháp theo dấu mục tiêu và những giới hạn của nó. 4. Vectơ tƣơng đối và vectơ thật, thể hiện bằng đồ họa những thông tin của mục tiêu và những khu vực nguy hiểm. 5. Nhận đƣợc và phân tích những thông tin, những tín TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 6 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG hiệu dội then chốt, những khu vực loại trừ và điều động thử. Phản ứng với Quy trình ứng phó tình huống Sự kiểm tra và đánh giá Loại và quy mô, mức độ của một những tình khẩn cấp. những bằng chứng có đƣợc tình huống khẩn cấp đƣợc nhận biết huống khẩn Đề phòng cho sự bảo vệ và an từ một hay nhiều hơn may lẹ. cấp toàn của những hành khách trong những điều sau đây: Những hành động ban đầu, nếu thích những tình huống khẩn cấp. 1. Những kinh nghiệm hợp, và những sự điều động tàu đƣợc chấp thuận phải phù hợp với kế hoạch ứng phó Những hành động ban đầu đƣợc khi đang tại chức sự cố khẩn cấp và phù hợp với sự thực hiện theo sau một tình huống 2. Những kinh nghiệm khẩn cấp của tình huống và đặc tính đâm va hay mắc cạn, những đánh khi thực tập trên của trƣờng hợp khẩn cấp. giá và kiểm soát về những thiệt tàu. hại ban đầu. 3. Những kinh nghiệm đƣợc chấp thuận Sự đánh giá của quy trình phải trong huấn luyện đƣợc tiếp tục đối với việc giải cứu mô phỏng ở những ngƣời trên biển, trợ giúp tàu khác nơi thích hợp. trong nguy cấp, phản ứng trƣớc 4. Huấn luyện thực tế. những tình huống khẩn cấp xảy ra trong cảng. Phản ứng Tìm kiếm và cứu nạn Sự kiểm tra và đánh giá Tín hiệu cứu nạn hay khẩn cấp phải trƣớc một tín Kiến thức về những nội dung của những bằng chứng thu đƣợc nhận ra ngay lập tức. hiệu cứu nạn công ƣớc quốc tế về tìm kiếm và đƣợc từ những hƣớng dẫn ở biển cứu nạn đối với tàu buôn ( thực tiễn và những huấn Kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp và luyện mô phỏng đƣợc chấp những chỉ dẫn trong những mệnh MERSAR) thuận, ở những nơi thích lệnh thƣờng trực phải đƣợc thực hợp. hiện và tuân thủ. Sử dụng từ Ngôn ngữ tiếng Anh Kiểm tra và đánh giá Tiếng Anh trong các ấn phẩm hành vựng hành hải Đủ kiến thức tiếng Anh để làm những bằng chứng thu hải và tin nhắn liên quan đến sự an tiêu chuẩn cho sỹ quan có khả năng sử dụng đƣợc từ những hƣớng dẫn toàn của tàu phải đƣợc hiểu và soạn trong hành hải những hải đồ và những ấn phẩm thực tế. thảo một cách phù hợp. đã đƣợc thay hàng hải khác, hiểu đƣợc những thế bởi Thành thông tin và tin nhắn khí tƣợng Giao tiếp phải rõ ràng và hiểu đƣợc. ngữ giao tiếp liên quan đến sự an toàn va hoạt chuẩn trong động của tàu, để giao tiếp với hàng hải của những tàu khác và với những IMO và sử trạm bờ và cũng để thi hành dụng tiếng nhiệm vụ với những thủy thủ đoàn nói nhiều ngôn ngữ, bao Anh trong hình thức viết gồm khả năng sử dụng và hiểu từ vựng hành hải tiêu chuẩn trong và nói. hàng hải đã đƣợc thay thế bởi Thành ngữ giao tiếp chuẩn trong hàng hải của IMO. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 7 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG Phát và nhận Những tín hiệu nhìn thấy đƣợc Đánh giá những bằng Giao tiếp trong khu vực chịu trách những thông Khả năng phát và nhận những tín chứng thu đƣợc từ chỉ dẫn nhiệm của ngƣời thực hiện phải tin bằng tín hiệu bằng ánh sáng dƣới dạng mã thực tế. thành công một cách thích hợp. hiệu nhìn Morse thấy. Khả năng sử dụng bảng mã tín hiệu quốc tế. Điều động tàu Điều động và xử lý tàu Sự kiểm tra và đánh giá Những giới hạn làm việc an toàn của Kiến thức ở: những bằng chứng có đƣợc hệ thống lực đẩy của tàu, hệ thống 1. Ảnh hƣởng của trọng tải, từ một hay nhiều hơn lái và hệ thống năng lƣợng không mớn nƣớc, độ chúi, tốc độ những điều sau đây: đƣợc vƣợt quá trong quá trình điều và chân hoa tiêu đố i với 1. Những kinh nghiệm khiển thông thƣờng. vòng quay trở và khoảng đƣợc chấp thuận cách để dừng lại. khi đang tại chức Sự điều chỉnh đƣợc thực hiện đố i 2. Ảnh hƣởng của gió, và 2. Những kinh nghiệm với hƣớng và tốc độ tàu phải duy trì dòng chảy đố i với việc khi thực tập trên sự an toàn của việc hành hải. điều động tàu. tàu. 3. Sự điều khiển và quy trình 3. Những kinh nghiệm để cứu ngƣời rơi xuống đƣợc chấp thuận nƣớc. trong huấn luyện 4. Hiện tƣợng chìm thêm, mô phỏng ở những ảnh hƣởng của nƣớc nông nơi thích hợp. và những cái tƣơng tự. 4. Những sự huấn 5. Những quy trình thích hợp luyện đã đƣợc chấp cho việc neo và buộc tàu. thuận trên một số loại tàu mẫu ở mức độ bằng tay, nơi thích hợp. Chức năng: xử lý hàng hóa và xếp dỡ ở mức độ vận hành Theo dõi việc Xử lý hàng hóa, xếp hàng và Sự kiểm tra và đánh giá Hoạt động liên quan đến hàng hóa làm hàng, xếp chằng buộc. những bằng chứng có đƣợc đƣợc thực hiện phù hợp với kế hàng, chằng Kiến thức về tác động của hàng từ một hay nhiều hơn hoạch xếp dỡ hàng hóa hoặc những buộc và chăm hóa bao gồm cả việc nâng hạ những điều sau đây: giấy tờ khác và phải thiết lập những hàng nặng đối với khả năng chạy 1. Những kinh nghiệm quy định, quy tắc an toàn, hƣớng sóc hàng hóa trong suốt biển và ổn định của con tàu. đƣợc chấp thuận dẫn sử dụng các trang thiết bị khai chuyến đi và khi đang tại chức thác và những giới hạn xếp dỡ trên việc dỡ hàng Kiến thức về việc xử lý, xếp 2. Những kinh nghiệm tàu. hàng, và chằng buộc hàng hóa an khi thực tập trên toàn bao gồm cả những loại hàng Việc xử lý những hàng hóa nguy tàu. hóa nguy hiểm, rủi ro và nguy hại 3. Những kinh nghiệm hiểm, rủi ro và nguy hại phải tuân và những ảnh hƣởng của chùng đƣợc chấp thuận thủ với những quy định quốc tế và đối với sự an toàn của con ngƣời trong huấn luyện những tiêu chuẩn và bộ luật về an TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 8 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG mô phỏng ở những toàn thực tế đã đƣợc công nhận. và con tàu. nơi thích hợp. Khả năng thiết lập và duy trì sự Giao tiếp phải rõ ràng, dễ hiểu và giao tiếp hiệu quả trong quá trình thành công thích hợp. làm hàng và dỡ hàng. Kiểm tra và Kiến thức và khả năng giải thích Sự kiểm tra và đánh giá Các cuộc kiểm tra phải đƣợc thực ở những nơi để tìm kiếm hƣ hỏng những bằng chứng có đƣợc hiện phù hợp với những quy trình báo cáo những khiếm và khiếm khuyết phổ biến nhất từ một hay nhiều hơn thủ tục đã đặt ra và những khiếm khuyết và mà tàu gặp phải bởi vì: những điều sau đây: khuyết và hƣ hỏng phải đƣợc phát thiệt hại đố i 1. Hoạt động làm hàng và dỡ 1. Những kinh nghiệm hiện và báo cáo thích hợp. với các không đƣợc chấp thuận hàng gian chứa 2. Sự rỉ sét khi đang tại chức Khi không có khiếm khuyết hay hƣ 3. Điều kiện thời tiết dữ dội. 2. Những kinh nghiệm hỏng nào đƣợc phát hiện, bằng hàng, các miệng hầm Khả năng nói rõ những phần nào khi thực tập trên chứng từ việc thử nghiệm và kiểm của con tàu sẽ phải đƣợc kiểm tra tra phải đƣợc biểu thị một cách rõ hàng và các tàu. mỗ i lần để bao trùm lên tất cả các 3. Những kinh nghiệm ràng, đầy đủ năng lực tuân theo két ballast. phần trong vòng một thời gian cụ đƣợc chấp thuận những quy trình thủ tục và khả năng thể đã định. trong huấn luyện phân biệt giữa những phần bình mô phỏng ở những thƣờng,và phần khiếm khuyết hoặc Nhận biết những thành phần của nơi thích hợp. hƣ hỏng của con tàu. cấu trúc tàu mà có ý nghĩa quyết định đối với sự an toàn của con tàu. Nói rõ những nguyên nhân gây r ỉ sét ở không gian chứa hàng hóa và ở những két ballast và mức độ gỉ sét có thể đƣợc nhận biết và ngăn ngừa. Kiến thức về các quy trình thực hiện các cuộc kiểm tra nhƣ thế nào. Khả năng giải thích làm thế nào để đảm bảo việc phát hiện đáng tin cậy về những khiếm khuyết và hƣ hỏng. Hiểu biết mục đích của “ chƣơng trình giám định nâng cao”. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 9 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG Chức năng: kiểm soát sự hoạt động của con tàu và chăm sóc cho những ngƣời làm việc trên tàu ở mức độ vận hành. Đảm bảo tuân Sự ngăn ngừa ô nhiễm môi Sự kiểm tra và đánh giá Quy trình cho việc theo dõi các hoạt theo những trƣờng hàng hải và quy trình những bằng chứng có đƣợc động trên tàu và đảm bảo rằng sự yêu cầu về chống lại ô nhiễm. từ một hay nhiều hơn tuân thủ các yêu cầu của MARPOL ngăn ngừa ô Kiến thức về những sự phòng những điều sau đây: phải đƣợc theo dõi đầy đủ. nhiễm. ngừa phải đƣợc thực hiện để ngăn 1. Những kinh nghiệm ngừa ô nhiễm môi trƣờng hàng đƣợc chấp thuận hải. khi đang tại chức Quy trình chống lại ô nhiễm và 2. Những kinh nghiệm tất cả các trang thiết bị kèm theo. đƣợc chấp thuận khi thực tập trên tàu. Duy trì khả Ổn định tàu Sự kiểm tra và đánh giá Những điều kiện ổn định phải tuân năng chạy Các kiến thức công việc và sự áp những bằng chứng có đƣợc theo những tiêu chuẩn ổn định biển của con dụng về ổn định tàu, độ chúi và từ một hay nhiều hơn nguyên vẹn của IMO dƣới mọ i điều bảng ứng suất, các sơ đồ và các những điều sau đây: kiện làm hàng. tàu trang thiết bị t ính toán ứng suất. 1. Những kinh nghiệm đƣợc chấp thuận Những hành động để đảm bảo và Hiểu biết về những hành động cơ khi đang tại chức duy trì tính chống nƣớc toàn vẹn của bản phải đƣợc thực hiện trong 2. Những kinh nghiệm con tàu phải phù hợp với thực tiễn trƣờng hợp mất đi một phần tính khi thực tập trên đã đƣợc chấp thuận. nổ i nguyên vẹn. tàu. 3. Những kinh nghiệm Hiểu biết những nguyên tắc cơ đƣợc chấp thuận bản về tính chống nƣớc toàn vẹn. trong huấn luyện mô phỏng ở những Cấu trúc tàu nơi thích hợp Những kiến thức chung về những Những kinh nghiệm đƣợc thành phần cơ bản của cấu trúc chấp thuận khi huấn luyện một con tàu và tên riêng cho t ừng với những thiết bị trong phần khác nhau. phòng thực hành. Ngăn ngừa, Việc phòng cháy và những thiết Đánh giá những bằng Loại và quy mô mức độ của vấn đề kiểm soát và bị chữa cháy. chứng thu đƣợc từ việc phải đƣợc nhận biết nhanh chóng và chữa cháy Kiến thức về việc phòng cháy. huấn luyện và những kinh những hành động ban đầu phải phù nghiệm chữa cháy đã đƣợc hợp với quy trình cho những tình trên tàu Khả năng tổ chức việc thực tập chấp thuận đƣợc trình bày huống khẩn cấp và kế hoạch đối phó cứu hỏa. trong phần A-VI/3. với những tình huống khẩn cấp trên tàu. Kiến thức về các loại đám cháy và đặc tính hóa học của chúng. Sự di tản, quy trình đóng cửa khẩn cấp, và quy trình cách ly phải thích Kiến thức về hệ thống chữa cháy. hợp cho những đặc tính của những TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
- 10 STCW – CHAPTER 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THUYỀN TRƯỞNG VÀ SỸ QUAN BOONG tình huống khẩn cấp và phải đƣợc Kiến thức về những hành động thực hiện một cách mau lẹ. phải đƣợc thực hiện trong trƣờng hợp xảy ra cháy, bao gồm cả Những mệnh lệnh ƣu tiên, và mức những đám cháy liên quan đến hệ độ và các giai đoạn thời gian của thống dầu. việc thực hiện báo cáo và thông tin về nhân sự trên tàu phải thích hợp với đặc tính của tình huống khẩn cấp phải phản ánh sự cấp bách của vấn đề. Sử dụng các Cứu sinh Đánh giá những bằng Hành động trong việc phản ứng lại trang thiết bị Khả năng tổ chức các buổ i diễn chứng thu đƣợc từ việc việc rời tàu và trong tình huống sống cứu sinh tập rời tàu và những kiến thức vể huấn luyện và những kinh sót phải thích hợp trong các tình các hoạt động trên xuồng cứu nghiệm đã đƣợc chấp thuận huống và điều kiện phổ biến và tuân dinh và xuồng cấp cứu, các thiết đƣợc trình bày trong phần thủ theo những thực tế và tiêu chuẩn bị và hệ thống nâng hạ chúng, và A-VI/2, đoạn 1 đến đoạn 4. về sự an toàn đã đƣợc chấp thuận. những trang thiết bị của chúng, bao gồm cả các thiết bị radio cứu sinh, vệ tinh, EPIRBs, SARTs, bộ quần áo giữ nhiệt và các thiết bị hỗ trợ bảo vệ thân nhiệt. Kiến thức về các kỹ thuật sống sót trên biển. Áp dụng các Hỗ trợ y tế Đánh giá những bằng Sự nhận biết các nguyên nhân có thể biện pháp sơ Sự vận dụng thực tế của hƣớng chứng thu đƣợc từ việc gây ra, các đặc điểm và phạm vi của cứu trên tàu dẫn và lời khuyên về y tế thông huấn luyện đã đƣợc chấp các thƣơng tật hay những điều kiện qua radio, bao gồm cả khả năng thuận đƣợc trình bày trong phải mau lẹ và sự điều trị làm giảm để thực hiện những hành động phần A-VI/4, đoạn 1 đến đến mức tối thiểu sự đe dọa trực tiếp hiệu quả dựa trên những kiến đoạn 3. đến sinh mạng. thức trên trong trƣờng hợp tai nạn hoặc bệnh tật mà chúng có khả năng xảy ra trên tàu. Theo dõi sự Những kiến thức cơ bản về nghề Đánh giá những bằng Những yêu cầu pháp luật liên quan tuân thủ nghiệp liên quan đến các công chứng thu đƣợc từ việc đến sự an toàn sinh mạng trên biển những yêu ƣớc của IMO liên quan đến an kiểm tra hay huấn luyện đã và sự bảo vệ môi trƣờng hàng hải cầu của pháp toàn sinh mạng trên biển và sự đƣợc chấp thuận. phải đƣợc nhận biết một cách phù luật. bảo vệ môi trƣờng hàng hải. hợp. TRẦN ANH NGÂN – ĐH GTVT TPHCM
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn