intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương II: TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT

Chia sẻ: Le Tan Thich | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:91

135
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất được hình thành do kết quả của quá trình phong hoá các loại đá gốc, sau đó được vận chuyển và lắng đọng lại trong quá trình trầm tích trên bề mặt Trái đất. Chúng là những mảnh vụn rời rạc chưa được gắn kết với nhau trong quá trình trầm tích. Các yếu tố quan trọng trong sự hình thành đất là khí hậu, vật liệu gốc, địa hình, sinh vật và thời gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương II: TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT

  1. Ch­¬ng ii TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT 1
  2. Ch­¬ng ii. TÝNH CHÊT C¥ Lý CñA ®Êt Nội dung: I. Sù h× thµnh ® nh Êt II. Mét sè tÝnh chÊt c¬b¶n cña ® th­ Êt êng dïng trong x© dùng. y III. Ph© lo¹i ® (® n Êt ¸) 2
  3. I. Sù h×nh thµnh ®Êt Đất được hình thành do kết quả của quá trình phong hoá các loại đá gốc, sau đó được vận chuyển và lắng đọng lại trong quá trình trầm tích trên bề mặt Trái đất. Chúng là những mảnh vụn rời rạc chưa được gắn kết với nhau trong quá trình trầm tích. Các yếu tố quan trọng trong sự hình thành đất là khí hậu, vật liệu gốc, địa hình, sinh vật và thời gian. 3
  4. I. S ù h×nh thµnh ®Êt Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất tàn tích (eluvi): gồm các sản phẩm phong hoá khác nhau của đá còn lại tại chỗ. 4
  5. Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất sườn tích (deluvi): gồm các sản phẩm phong hoá khác nhau được vận chuyển xuống sườn dốc hoặc chân sườn dốc do tác dụng của nước mưa hay tuyết tan rồi lắng đọng lại. 5
  6. Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất bồi tích (aluvi): gồm các sản phẩm được thành tạo ở sông. 6
  7. Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất lũ tích (proluvi): gồm những trầm tích được thành tạo từ dòng lũ bùn đá của các sông miền núi hay các dòng chảy nhất thời. 7
  8. Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất hồ tích (lacustrine): gồm các sản phẩm được thành tạo trong các hồ nước. 8
  9. Theo nguồn gốc và điều kiện hình thành, chia ra:  Trầm tích lục địa: gồm các loại đất thành tạo trong đất liền. - Đất phong thành (aeolian): gồm các sản phẩm được thành tạo do hoạt động vận chuyển và tích tụ của gió. Đụn cát. 9
  10.  Trầm tích vũng vịnh: là dạng đặc biệt của trầm tích thềm lục địa, bao gồm: Trầm tích vũng vịnh, trầm tích tam giác châu, trầm tích cửa sông.  Trầm tích biển: là những loại đất được thành tạo ở biển. 10
  11.  Một số đặc điểm cơ bản của đất  Các thành phần chủ yếu của đất: • Hạt rắn; • Nước trong đất; • Khí trong đất. 11
  12.  Các thành phần chủ yếu của đất: • Hạt rắn: Là những mảnh vụn đá có thành phần khoáng vật, hình dạng và kích thước khác nhau. Nó quyết định tính chất xây dựng của đất. - KV thạch anh và Felspat ít có tác dụng với nước bao quanh; - KV monmorilonit tác dụng mạnh với nước làm đất trương nở. - Kích thước hạt quyết định tỷ bề mặt. Hạt càng nhỏ thì tỷ bề mặt càng lớn. Khi găp nước, lượng nước bao quanh các hạt sẽ lớn, sự tương tác giữa các hạt với nhau càng nhiều, càng mạnh hơn. 12
  13.  Các thành phần chủ yếu của đất: • Nước trong đất: Tồn tại trong đất dưới nhiều dạng khác nhau, có thể chia ra: - Nước trong khoáng vật của hạt đất: tồn tại trong tinh thể khoáng vật của hạt đất dưới dạng các ion hay phân tử, không bị tách ra khỏi đất bằng biện pháp cơ học và ít ảnh hưởng tới tính chất của đất. - Nước kết hợp mặt ngoài hạt đất: là loại nước được giữ trên bề mặt hạt đất do tác dụng hoá học, hoá lý, lực điện phân tử, tính chất khác nước tự do và không chịu tác dụng của trọng lực. Theo cường độ lực điện phân tử chia ra: 13
  14.  Nước hút bám: bám chặt vào mặt ngoài hạt đất;  Nước kết hợp mạnh: bám rất chắc vào hạt đất;  Nước kết hợp yếu: bao bọc bên ngoài nước kết hợp mạnh, không khác nhiều so với nước thường. - Nước tự do: Là loại nước nằm ngoài phạm vi tác dụng của lực điện phân tử, chia ra:  Nước mao dẫn: dâng lên theo các lỗ rỗng nhỏ giữa các hạt đất, di chuyển trong đất nhờ tác dụng của lực mao dẫn;  Nước trọng lực: là nước tự nhiên nằm trong các lỗ rỗng của đất, di chuyển trong đất nhờ tác dụng của trọng lực. 14
  15. Tính liên kết của nước trong đất Các dạng tồn tại : Nước trong nền đất đá có thể ở cả 3 trạng thái : rắn, lỏng và hơi. Nước có thể được liên kết với các hạt đất đá ở dưới các dạng : liên kết trong mạng tinh thể các khoáng vật (mặt trong) với số lượng tùy thuộc vào loại khoáng vật. Nước liên kết trên bề mặt của các hạt keo (d
  16. Các dạng tồn tại nước trong đất (tiếp): Nước liên kết mặt trong : Nước này không tính trong độ ẩm của nền đất đá ( CaSO4.2H2O; Fe2O3.nH2O) Nước liên kết mặt ngoài : Chủ yếu do sự phân cực bề mặt của hạt keo tạo nên lực hút tĩnh điện. H+ OH- + + + - Hạt + - H+ OH- Hạt keo keo - 16
  17. Các dạng tồn tại nước trong đất (tiếp): Nước liên kết mặt ngoài : được chia thành 2 loại : liên kết mạnh (nước hấp phụ) và liên kết yếu (nước màng mỏng). Nước liên kết mạnh được hấp phụ ngay sát bề Yếu mặt của các hạt keo, với bề dày Mạnh từ 11 đến 23 phân tử.Đối với Hạt đất sét chiếm vào khoảng (10-20)%, keo đất sét pha (5-7)%, cát khoảng 0.5% Nước này được tính vào độ ẩm của đất. 17
  18. Các dạng tồn tại nước trong đất (tiếp): Nước liên kết mặt ngoài : được chia thành 2 loại : liên kết mạnh (nước hấp phụ) và liên kết yếu (nước màng mỏng). Nước liên kết yếu được hấp phụ ngay sát bề mặt ngoài của lớp nước hấp phụ, khi các hạt có bề dày màng mỏng khác nhau mà Yếu Mạnh chúng tiếp xúc nhau thì các phân tử nước có khả năng dịch chuyển sang Hạt keo màng mỏng hơn (truyền màng) 18
  19. Các dạng tồn tại nước trong đất (tiếp): Sự có mặt của loại nước liên kết vật lý (mặt ngoài) là cho đất (đất dính) có các tính chất đặc biệt : trương nở, dính, dẻo, khả năng thấm kém . . . Trương nở Giảm kích thước hiệu quả của lổ hổng nên làm giảm khả năng thấm của đất 19
  20.  Các thành phần chủ yếu của đất: • Khí trong đất: Tồn tại trong các lỗ rỗng của đất khi đất chưa bão hoà nước. Khí từ khí quyển hoặc từ dung nham magma. Nói chung khí ít ảnh hưởng tới tính chất xây dựng của đất. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2