intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL

Chia sẻ: Paradise2 Paradise2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

195
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì? 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL

  1. CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì? 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Tranh vẽ: trang 62 SGK. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:
  2. B. Bài mới: Hoạt động 1: Mol: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ? Một gram giấy có bao nhiêu tờ? nguyên tử hoặc phân tử chất đó N = 6.1023 gọi là số Avôgđro Một yến gạo có bao nhiêu cân? GV: Thông báo khái niệm mol trong SGK GV: Con số 6.1023 gọi là con số Avogađro ký hiệu là N ? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT? ? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu PToxi Làm bài tập 1a, 1c Hoạt động 2: Khối lượng mol: HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử SGK
  3. GV: Khối lượng mol nguyên tử hay hoặc phân tử của chất đó. phân tử có cùng trị số với số nguyên tử Ký hiệu : M hay phân tử khối ? Em hiểu như thế nào khi nói M VD: MH = 1 nguyên tử O. M của nguyên tử oxi và MH2 = 2 khối lượng của chúng là bao nhiêu Làm bài tập 2a Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí: HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK Thể tích mol của chất khí là thể tích GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả chiếm bởi N phân tử của chất chất khí các chất khí đều bằng 22,4 l đó. HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho - Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 00, 1 at) biết: 1 mol chất khí đều bằng 22,4 l - Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu - Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu? - Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao
  4. nhiêu Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung GV: tổng kết chốt kiến thức C. Luyện tập - củng cố: 1. Mol là gì? 2. Khối lượng mol là gì? 3. Thể tích mol của chất khí là gì? 4. BTVN: 1, 2, 3, 4
  5. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên 2.Kỹ năng: - Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - HS: Học kỹ các khái niệm về mol. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:
  6. 1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH 2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H2 ; 0,75 mol CO2. B. Bài mới: Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất: Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm ? Muốn tính khối lượng khối lượng của m = n.M một chất khí khi biết số mol làm thế m nào? n= ? Nếu có số mol là n, khối lượng là m . M Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? Áp dụng: ? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất? 1. Tính khối lượng của: a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO 2. Tính số mol của : a. 2 g CuO b. 10 g NaOH Giải: 1. a. M Fe2O3 = 56.2 + 16. 3= 160g HS làm bài tập vào vở m Fe O = 160. 0,15 = 24 g 2 3
  7. GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài tập b. M MgO = 24 + 16 = 40g GV sửa sai hoặc bổ sung. m MgO = 40 . 0,75 = 30g 2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g nCuO = 2: 80 = 0,025 mol b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40 n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào: HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2 V = n. 22,4 ? Muốn tính thể tích của một lượng chất V khí (ĐKTC) ta làm như thế nào? n= GV: Đặt n là số mol 22,4 V là thể tích khí Áp dụng : Công thức tính V là gì? 1. Tính V ĐKTC của : ? Rút ra công thức tính n a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2 2. Tính n ở ĐKTC của a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2 Giải:
  8. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1.a. V = n. 22,4 GV: sửa sai nếu có V SO2 = 1,25 . 22,4 = 28l V N2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l 2. V n= 22,4 V 5,6 nH = = = 0,25 mol 2 22,4 22,4 V V nCO = = = 1,5 mol 2 22,4 22,4 C. Luyện tập - củng cố: 1. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của a. 0,01 mol CO2 b. 0,3 mol H2S 2. BTVN: 2, 3, 5
  9. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Phiếu học tập. - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  10. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4 , 0,15 mol BaCl2 2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập: GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập a. m 28 GV: Xem xét sửa sai nếu có nFe = = = 0,5 mol M 56 m 64 nCu = = = 1 mol M 64 m 5,4 nAl = = = 0,2 mol M 27 b. VCO2 = n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l VH2 = n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l
  11. VN2 = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l c. n = nCO + n H + n N h2 2 2 2 0,44 nCO = = 0,01 mol 2 44 0,04 nH = = 0,02 mol 2 2 0,56 nN = = 0,02 mol 2 28 nh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol 2 Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 l Hoạt động 3: Luyện bài tập xác định CTHH khi biết khối lượng và lượng chất: Bài tập 1: Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng 0,25
  12. mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức A. ? muốn xác định CT A cần phải Giải: xác định được gì?( tên , ký hiệu m của R và MA) M= ? Hãy viết CT tính khối lượng n mol M? Hãy tính? 15,5 MR2O = = 62g 0,25 ? R là nguyên tố gì? 62 - 16 ? Viết công thức A MR = = 23 g 2 R là Natri CT của R là : Na Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí Bài tập 2: có công thức RO2 biết rằng khối Tóm tắt: B có công thức RO2 lượng của 5,6 l khí B (ĐKTC) là V ĐKTC = 5,6 l 16g. Hãy xác định công thức của m = 16g Tìm công thức của B B Giải: ? Hãy tính nB 5,6
  13. ? hãy tính MB nB = = 0,25 mol ? Hãy xác định R 22,4 m 16 M= = = 64g n 0,25 MR = 64 - 2. 16 = 32g Vậy R là lưu huỳnh : S Công thức của B là : SO2 Hoạt động 4: Tính số mol, V và m của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp: GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm Điền các nội dung đầy đủ vào bảng
  14. Thành phần của Số mol (n) của hỗn Thể tích của hỗn Khối lượng của hỗn hợp khí hợp khí hợp (ĐKTC) l hỗn hợp 0,1 mol CO2 0,25 mol SO2 0,75 mol CO2 0,4 mol O2 0,3 mol H2 0,2 mol H2S 0,05 mol O2 0,15 mol SO2 0,25 mol O2 0,75 mol H2 0,4 mol H2 0,6 mol CO2 Các nhóm làm việc GV: chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Thành phần của Số mol (n) của hỗn Thể tích của hỗn Khối lượng của
  15. hỗn hợp khí hợp khí hợp (ĐKTC) l hỗn hợp 0,1 mol CO2 0,35 7,84 20,4 0,25 mol SO2 0,75 mol CO2 1,15 25,76 45,8 0,4 mol O2 0,3 mol H2 0,5 11,2 7,4 0,2 mol H2S 0,05 mol O2 0,2 4,48 11,2 0,15 mol SO2 0,25 mol O2 1 22,4 9,5 0,75 mol H2 0,4 mol H2 1 22,4 27,2 0,6 mol CO2 C. Luyện tập - củng cố: 1. Nhắc lại toàn bộ bài học 2. BTVN: 4, 5, 6. SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0