intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương IV: Kĩ thuật thể hiện bản vẽ kiến trúc cảnh quan

Chia sẻ: Phạm Quang đức | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:20

385
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương IV: Kĩ thuật thể hiện bản vẽ kiến trúc cảnh quan cung cấp cho người học khái niệm bản vẽ kiến trúc cảnh quan, các phương pháp thể hiện bản vẽ kiến trúc cảnh quan, quy cách trình bày bản vẽ, thể hiện một số vật liệu cảnh quan.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương IV: Kĩ thuật thể hiện bản vẽ kiến trúc cảnh quan

  1. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Chương IV: Kĩ thuật thể  hiện bản vẽ kiến trúc  Khái niệc 1. ảản v m b nh quan ẽ kiến trúc cảnh quan 1.1. Khái niệm 1.2. Các loại bản vẽ 2. Các phương pháp thể hiện bản vẽ kiến trúc cảnh  quan 2.1. Diễn họa 2.2. Vẽ máy 3. Quy cách trình bày bản vẽ 3.1. Tiêu chuẩn khổ giấy 3.2. Cách ghi kí hiệu bản vẽ 4. Thể hiện một số vật liệu cảnh quan 4.1. Cây xanh 4.2. Đá  4.3. Nước
  2. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 1. Khái niệm bản vẽ kiến trúc cảnh quan 1.1. Khái niệm Bản  vẽ  kiến  trúc  cảnh  quan  là  bản  vẽ  biểu  diễn  hình  dạng  và  cơ  cấu  của  một  khu  vực,  một  quần thể hay một công trình cụ thể, căn cứ vào đó  người  ta  có  thể  xây  dựng  được  công  trình  cảnh  quan. 1.2. Các loại bản vẽ Căn cứ vào nội dung bản vẽ chia thành:  -. Bản vẽ mặt bằng -. Bản vẽ mặt cắt -. Bản vẽ phối cảnh Căn cứ vào các giai đoạn thiết kế công trình chia thành: -. Bản vẽ thiết kế phương án -. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật -. Bản vẽ kĩ thuật thi công Căn cứ vào tỉ lệ bản vẽ:  Các  bản  vẽ  kiến  trúc  cảnh  quan  thường  thể  hiện  ở  một  số  tỉ  lệ  nhất  định  phù  hợp  với  tỷ  lệ  diện tích khu vực thiết kế và yêu cầu của mỗi loại  bản vẽ: -. Bản vẽ quy hoạch: 1/5.000 ­:­ 1/10.000 -. Bản vẽ tổng thể: 1/1000 ; 1/500; 1/200 -. Bản vẽ chi tiết: Theo quy mô chi tiêt: 1/100; 1/50
  3. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 2.    Các  phương  pháp  thể  hiện  bản  vẽ  kiến  trúc  cảnh quan 2.1. Diễn họa Diễn  họa  là  môn  vẽ  tay,  nhằm  thể  hiện  các  bản  vẽ mang tính kỹ thuật. Bao gồm diễn họa 2D thể  hiện  các  yếu  tố  kiến  trúc  và  cảnh  quan  trên  mặt  phẳng 2 chiều và diễn họa 3D thể hiện các yếu tố  kiến trúc và cảnh quan trong không gian 3 chiều.  
  4. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Các dụng cụ hỗ trợ việc diễn họa bản vẽ kiến  trúc cảnh quan:
  5. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 2.2. Vẽ máy Là  việc  sử  dụng  các  phần  mềm  máy  tính  nhằm thể hiện các bản vẽ mang tính kỹ thuật. Bao  gồm vẽ 2D thể hiện các yếu tố kiến trúc và cảnh  quan trên mặt phẳng 2 chiều và dựng 3D thể hiện  các yếu tố kiến trúc và cảnh quan trong không gian  3 chiều. Các  phần  mềm  sử  dụng  phổ  biến  trong  kiến  trúc  cảnh  quan  hiện  nay:  Autocad,  3D  max,  sketchup,...  
  6. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 3. Quy cách trình bày bản vẽ 3.1. Tiêu chuẩn khổ giấy Giấy thường dùng  để vẽ cókích thước từ A0 – A4.   + Khổ A0 có B x L = 841mm x 1189mm + Khổ A1 có B x L = 594mm x 841mm + Khổ A2 có B x L = 420mm x 594mm + Khổ A3 có B x L = 297mm x 420mm + Khổ A4 có B x L = 210 x 297mm.
  7. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 3. Quy cách trình bày bản vẽ 3.2. Cách ghi kí hiệu bản vẽ đường kính, bán kính và góc Cách ghi đường kích thước  Cách ghi cốt cao công trình Kí hiệu độ dốc
  8. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cách  ký hiệu định vị trục bản vẽ  Kí hiệu chỉ dẫn chi tiết bản vẽ
  9. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cách  ký hiệu định vị trục bản vẽ  Kí hiệu chỉ dẫn chi tiết bản vẽ
  10. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Một số TCVN quy định về  trình bày bản vẽ kĩ thuật kiến trúc – xây dựng: TCVN 3986: 1985 Ký hiệu chữ trong xây dựng  TCVN 3989: 1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng  cấp nước và thoát nước ­ Mạng lưới bên ngoài ­ Bản  vẽ thi công TCVN 192 : 1986 Kích thước ưu tiên TCVN 142 : 1988 Số ưu tiên và dãy số ưu tiên TCVN 5571: 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng  ­ Bản vẽ xây dựng và khung tên TCVN 5570: 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng  ­ Bản vẽ xây dựng ­ Ký hiệu đường nét và đường trục  trong bản vẽ TCVN 5568: 1991 Điều hợp kích thước theo modun  trong xây dựng ­ Nguyên tắc cơ bản TCVN 5896: 1992 Bản vẽ xây dựng­ Các phần bố trí  hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ TCVN 6082: 1995 Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc ­  Từ vựng TCVN 6079: 1995 Bản vẽ xây dựng và kiến trúc ­  Cách trình bày bản vẽ ­ Tỷ lệ  TCVN 5896: 1995 Bản vẽ xây dựng ­ Các phần bố trí  hình vẽ chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ TCVN 6080: 1995 Bản vẽ xây dựng ­ Phương Pháp  chiếu
  11. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN TCVN 6081: 1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng ­  Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt nhìn ­ nguyên  tắc chung TCVN 5897: 1995 Bản vẽ kỹ thuật ­ Bản vẽ xây dựng ­  Cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình ­ Ký  hiệu các phòng các diện tích khác  TCVN 6003: 1995 Bản vẽ xây dựng ­ Cách ký hiệu công  trình và bộ phận công trình TCVN 6084: 1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng ­  Ký hiệu cho cốt thép xây dựng TCVN 5895: 1995 Bản vẽ kỹ thuật ­ Bản vẽ xây dựng ­  Biểu diễn các kích thước môđun, các đường lưới môđun TCVN 6083: 1995 Bản vẽ kỹ thuật ­ Bản vẽ xây dựng ­  Nguyên tắc chung vẽ trình bày bản vẽ bố cục chung và  bản vẽ lắp ghép TCVN 6078: 1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng ­  Bản vẽ lắp ghép các kết cấu xây dựng TCVN 5898: 1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân  dựng ­ Bản thống kê cốt thép TCVN 6085: 1995 Bản vẽ kỹ thuật ­ Bản vẽ xây dựng –  Nguyên tắc chung để lập bản vẽ thi công các kết cấu  chế sẵn  TCXD 340 : 2005 Lập hồ sơ kỹ thuật ­ Từ vựng ­ Phần  1: Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật ­ Thuật ngữ  chung và các dạng bản vẽ
  12. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 4. Thể hiện một số vật liệu cảnh quan 4.1. Cây xanh 4.1.1. Thể hiện cây trên mặt bằng: Mặt bằng cây thể hiện tối ưu hình thái cành,  tán của cây khi chiếu thẳng góc từ trên cao xuống. Đa số cây đơn lẻ trên mặt bằng đều được quy  về hình tròn (Trừ trường hợp đặc biệt khi một số  cây cụ thể từ khảo sát thị trường hoặc khi thiết kế,  nhấn mạnh phải sử dụng cây có tán không cân đối). Các dạng mặt bằng cây thông dụng có thể chia  thành các nhóm: Cây gỗ cao, cây bụi, cây cau dừa,  thảm cỏ và cây phủ đất.
  13. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cây gỗ cao:  - Cây lá rộng rụng lá theo mùa: Thường thể hiện  dưới dạng cành nhánh. - Cây lá rộng thường xanh: Có thể thể hiện dạng  đường bao, tán lộ cành hoặc dạng chất cảm tùy  thuộc và độ dày của tán và độ chi tiết của bản vẽ. - Cây lá kim: Thể hiện bằng mặt bằng hình chóp  hoặc dạng chất cảm. Ví dụ minh họa cây gỗ lớn trên bản vẽ mặt bằng
  14. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cây bụi:  Cây bụi thường được thể hiện thành các mảng  hay cụm. Tùy vào ý đồ thiết kế mà có thể thể hiện  bằng những cách sau: - Thể hiện bằng đường bao. - Thể hiện theo chất cảm - Thể hiện theo sự phân cành - Thể hiện theo cành và lá Cây bụi đôi khi được cắt tỉa dạng hình học  theo ý đồ thiết kế, khi thể hiện lên bản vẽ cũng có  dạng hình học. Tùy vào loài cây, yêu cầu bản vẽ  khác nhau để lựa chọn cách thể hiện phù hợp. Ví dụ minh họa cây bụi trên bản vẽ mặt bằng
  15. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cây phủ đất và thảm cỏ:  Cây phủ đất và thảm trong bản vẽ mặt bằng  thường được thể hiện dưới dạng chất cảm mô  phỏng mức độ thưa dày, thô mịn và màu sắc của  thảm. Ví dụ minh họa phủ đất và thảm cỏ trên bản vẽ mặt bằng
  16. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 4.1.2. Thể hiện cây xanh trên mặt đứng và mặt cắt: Cây xanh trong bản vẽ mặt đứng và mặt cắt  thường được thể hiện bằng các dạng sau: - Dạng đường bao - Dạng cành nhánh - Dạng chi tiết lá Dạng đường bao Dạng cành nhánh Dạng chi tiết lá
  17. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 4.1.3.  Nguyên  lý  chung  khi  thể  hiện  cây  xanh  trên  bản vẽ kiến trúc cảnh quan: Cây xanh cũng như tất cả các yếu tố thể hiện  trên  bản  vẽ  cần  đạt  được  sự  sạch  sẽ,  rõ  ràng,  chính xác. - Kích thước thể hiện phù hợp  với tỷ lệ  bản vẽ và  kích thước thật. - Mỗi loài cây có cách phân cành, phân tán, màu sắc,  chất  cảm,  đặc  trưng  hình  thái  riêng,  nên  lựa  chọn  cách thể hiện phù hợp để tái hiện rõ nét nhất trên  cơ sở phù hợp với yêu cầu bản vẽ. - Cây thể hiện trên mặt bằng và mặt đứng của cùng  địa điểm thiết kế phải có sự thống nhất với nhau. - Việc tô màu và tạo bóng tự thân, bóng đổ cho cây  phải phù hợp quy luật chiếu sáng. Thể hiên cây xanh trên mặt bằng và mặt đứng 
  18. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 4.2. Mặt nước Trạng  thái  tĩnh  hay  động  của  mặt  nước  hình  thành nên các loại chất cảm khác nhau. Vì thế khi  thể hiện mặt nước trên bản vẽ kiến trúc cảnh quan  người ta căn cứ vào độ gợn sóng của mặt nước để  thể  hiện  bởi  các  dạng  nét  mảnh,  dạng  gợn  sóng,  dạng vân nước hay nét thẳng. Ngoài ra cũng có thể  sử  dụng  đường  đồng  mức  hay  màu  sắc  đậm  nhạt  để thể hiện sự nông, sâu của cảnh quan nước. Thể hiện cảnh quan nước trên mặt bằng và mặt đứng.
  19. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 4.2. Vật liệu Đá  tự  nhiên:  Đá  tự  nhiên  ứng  dụng  trong  cảnh  quan  rất  đa  dạng  về  hình  dáng  đặc  biệt  hay  sử  dụng  đá  non  bộ  theo  ý  đồ  thiết  kế  vì  thế  khi  thể  hiện trên bản vẽ không đưa về các dạng hình học  mà cần thiết mô phỏng lại hình dáng tự nhiên đó. Khi  diễn  họa  đá  trên  bản  vẽ  người  ta  chú  ý  đến đường bao khối đá và vân đá. Ví dụ đá tự nhiên trên bản vẽ kiến trúc cảnh quan
  20. CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT THỂ HiỆN BẢN VẼ KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Vật liệu xây dựng:  Bao gồm các loại gạch nung,  gạch  tráng  men,  đá  xẻ...  Trong  cảnh  quan  hay  sử  dụng  để  lát  nền,  tường  các  công  trình  kiến  trúc,  đường đi.  Thể hiện một số vật liệu xây dựng thường dùng Thể hiện vật liệu  xây dựng trên bản vẽ bằng Autocad
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2