Chương trình phát triển nguồn Điện giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020
lượt xem 135
download
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 a) Về thuỷ điện: - Bổ sung quy hoạch Hệ thống thủy điện trên các dòng sông chính, tiến hành lập báo cáo tiền khả thi, khả thi các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành. - Tích cực chuẩn bị mọi mặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung quy định, quy mô và thời gian xây dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương trình phát triển nguồn Điện giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020
- Chương trình phát triển nguồn Điện giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) PHỤ LỤC I CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 Năm hoàn STT Tên Nhà máy Công suất (MW) thành a) Các nguồn điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý: 1 Phú Mỹ 1 (TBKHH) 1.090 MW 2001 2 Phả Lại 2 (Nhiệt điện than) 600 MW 2001 3 Thuỷ điện Ialy (2 tổ còn lại) 360 MW (720 MW) 2001 4 Thuỷ điện Hàm Thuận-Đa Mi 475 MW 2001 5 Đuôi hơi 306-2 Bà Rịa 56 MW 2002 6 Phú Mỹ 2-1 (Đuôi hơi) 143 MW 2003 7 Phú Mỹ 4 (TBKHH) 450 MW 2002 - 2003 8 Phú Mỹ 2-1 Mở rộng (Đuôi hơi) 140 MW 2003 9 Uông Bí MR (Nhiệt điện than) 300 MW 2004 - 2005 10 Ô Môn (Dầu - khí) 600 MW 2004 - 2005 11 Đại Ninh (Thuỷ điện) 300 MW 2005 12 Rào Quán 70 MW 2005 b) Các nguồn điện BOT: 1 Cần Đơn (Thuỷ điện) 72 MW 2003 2 Phú Mỹ 3 720 MW 2003 - 2004 3 Phú Mỹ 2-2 * 720 MW 2004 c) Các nguồn điện IPP: 1 Na Dương (than) 100 MW 2003 - 2004 2 Cao Ngạn (than) 100 MW 2003 - 2004 3 Cà Mau (TBKHH) 720 MW 2005 - 2006 4 Nhiệt điện Cẩm Phả (than) 300 MW 2004 - 2005 Ghi chú: * Trường hợp đàm phán hợp đồng Phú Mỹ 2-2 không thành công, Tổng công ty Điện lực Việt Nam tìm nguồn vốn để xây dựng. II. DỰ KIẾN CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 STT Tên Nhà máy Công suất (MW) Năm hoàn
- thành a) Các nguồn điện thuỷ điện: 2006 - 1 Cửa Đạt 120 MW 2007 2006 - 2 Sê San 3 273 MW 2007 3 Na Hang (Đại Thị) 300 MW 2006 2007 - 4 A Vương 1 170 MW 2008 2007 - 5 Plei Krong 120 MW 2008 2008 - 6 Bản Mai (tuyến Bản Lả) 260 MW 2009 2008 - 7 Đồng Nai 3&4 510 MW 2009 2008 - 8 An Khê + Ka Nak 155 MW 2010 2008 - 9 Buôn Kướp 280 MW 2010 2008 - 10 Sông Ba Hạ 200 MW 2010 2008 - 11 Sông Tranh 2 200 MW 2010 Sơn La (thực hiện theo Nghị quyết Quốc 12 hội kỳ họp thứ 9 (Khoá X). b) Các nguồn nhiệt điện lập báo cáo khả thi để trình duyệt: 2006 - 1 Nhiệt điện Hải Phòng (than) 600 MW 2008 2008 - 2 Nhiệt điện Làng Bang (than) 300 MW 2010 NĐ khí miền Nam (địa điểm phụ thuộc 2007 - 3 1.200 MW nguồn khí) 2010 Công suất theo khả 2007 - 4 NĐ khí Thái Bình năng nguồn khí 2008 c) Trao đổi điện với Lào và Cămpuchia: Công suất, thời gian trao đổi tuỳ thuộc quá trình đàm phán. d) Địa nhiệt và điện gió: tuỳ thuộc vào tiềm năng của các địa phương để nghiên cứu các dạng năng lượng này. III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 a) Về thuỷ điện: - Bổ sung quy hoạch Hệ thống thủy điện trên các dòng sông chính, tiến hành lập báo cáo tiền khả thi, khả thi các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành.
- - Tích cực chuẩn bị mọi mặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung quy định, quy mô và thời gian xây dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. - Nghiên cứu một số dự án thuỷ điện tích năng để sử dụng trong tương lai. b) Về các nguồn nhiệt điện: Chuẩn bị đầu tư các dự án theo khả năng của các nguồn nhiên liệu (khí, than, dầu...) để xác định địa điểm ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh phía Bắc và vùng Duyên hải để trình duyệt. c) Về điện nguyên tử: Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoàn tất Báo cáo Tổng quan về phát triển điện nguyên tử ở Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong năm 2001 - 2002.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
quy hoạch phát triển hệ thống điện, chương 4
8 p | 349 | 117
-
Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 2
7 p | 260 | 90
-
ô to sử dụng năng lượng mới, chương 1
5 p | 296 | 89
-
giáo trình hàn tàu, chương 1
7 p | 171 | 78
-
Nhiệt điện - Phần 1 Khái niệm về nhà máy điện - Chương 1
6 p | 253 | 58
-
Bài giảng -Thủy điện 1-chương 5
5 p | 199 | 46
-
Kỹ thuật điện tử Chương 1: Mở đầu
52 p | 150 | 35
-
Nghiên cứu phương pháp đo lường trong giao thức BICC và MGCP, chương 1
7 p | 139 | 29
-
HOÀN THIỆN BÀI TOÁN TỐI ƯU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM TÍNH ĐẾN ĐẶC ĐIỂM NGUỒN PHÁT VÀ ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI
13 p | 104 | 17
-
Báo cáo đánh giá Môi trường chiến lược của dự án quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030 (QHĐ VII)
262 p | 106 | 15
-
GIÁO TRÌNH CAD/CAM - PHẦN 3 ĐIỀU KHIỂN SỐ - SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CAM - CHƯƠNG 7
11 p | 118 | 14
-
Giáo trình đo lường nhiệt - Chương 1 những khái niệm về đo lường
22 p | 84 | 13
-
Nghiên cứu đề xuất điều chế nhiên liệu hydrogen bằng phương pháp điện phân
4 p | 27 | 4
-
Chương trình giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho nhà máy điện hạt nhân
6 p | 57 | 3
-
Phát triển chương trình tính toán kết cấu mặt đường nhựa theo phương pháp phân lớp hữu hạn
15 p | 49 | 3
-
Xây dựng dự án đầu tư phát triển Cục an toàn bức xạ và hạt nhân đến năm 2020
6 p | 29 | 2
-
Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho cơ quan pháp quy hạt nhân các hoạt động triển khai trong năm 2014
10 p | 42 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn