1/3/2013
1
Chƣơng 2
CHU CHUYỂN VỐN
QUỐC TMỐI LIÊN
HỆ GIỮA LẠM PHÁT LÃI
SUẤT TGIÁ HỐI ĐOÁI
(Theo ch i liệu i chính quc tế của
Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TP HCM Internet)
Mc lục
PHN 1: CHU CHUYỂN VỐN QUC TẾ
2.1. Chu chuyển vốn quc tế
2.1.1. n n thanh toán
2.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến n n i khoản ng lai
(Balance of Current Account - BCA)
PHN 2: MỐI QUAN HGIỮA LM PHÁT - LÃI SUẤT T GIÁ
HỐI ĐOÁI
2.2. Quan hgiữa lm phát, i sut tỷ g hi đoái
2.2.1. Lý thuyết ngang gsức mua Theory of Purchasing Power
Parity (PPP)
2.2.2. Lý thuyết hiệu ng FISHER quc tế (IFE) International Fisher
Effect)
2.2.3. So nh ngang gsức mua hiệu ứng fisher quốc tế
2.2.4. m tắt mi quan h gia lạm pt, i sut tỷ giá hối đoái
CHU CHUYN VỐN QUỐC T
1. Cán cân thanh toán
2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cán cân
tài khoản vãng lai (Balance of Current
Account - BCA)
CÁN N THANH TÓAN
Cán cân thanh toán đo
ng tt cả các giao dch
gia dân trong nƣc
dân nƣớc ngoài qua
một thời kỳ quy định.
N CÂN THANH TÓAN
Việc ghi nhận các giao dch đƣợc
thực hiện qua bút an kép : mỗi
giao dch đƣợc ghi vào shai lần :
một khoản có một khoản nợ.
Nhƣ vậy, trên tổng thtổng các
khoản có và tổng các khoản ns
bằng nhau đi với một cán cân
thanh an của một quốc gia; tuy
nhiên đối với một phần nào của báo
cáo cán cân thanh an, có thcó vị
thế thâm hụt hay thặng dƣ.
Một bản báo cáo có nhiều phần,
phần quan tâm nhất là tài khoản
vãng lai và tài khoản vn
CÁN CÂN THANH TÓAN
Cán cân thanh toán một đo lƣờng tt cả c giao
dịch giữac dân trong nƣc dân nƣc ngoài
qua một thời kỳ quy định.
Vic dùng từ “tất cả c giao dịch thể gây hiểu lầm,
bởi mộti giao dịch th đƣc ƣc nh.
Vic ghi nhnc giao dịch thể đƣợc thc hiện qua
bút tn kép. Tức , mỗi giao dịch đƣc ghi o sổ
hai lần trên ch mt khoản một khoản nợ.
Xem bng kết cấu của Cán cân thanh toán quc tế
trang sau
1/3/2013
2
hiệu Ni dung Doanh số
thu +
Doanh số chi - Cán n
CA
TB
SE
Ic
Tr
Cán cân ng lai
Cán cân thương m ại
Xuất khẩu FOB
Nhập khẩu FOB
Cán cân dịch vụ
Thu từ XKDV
Chi cho NKDV
Cán cân thu nhập
Thu
Chi
Chuyển giao ng lai
Thu
Chi
150
120
20
30
(200)
(160)
(10)
(20)
K
Kl
Ks
KTr
OM
Cán cân vốn
Vốn dài hạn
-Vào
--Ra
-Vốn ngắn hạn
-Vào
-Ra
-Chuyển giao vốn mt chiều
-Li sai sót(Odd,mistake)
140
20
5
(50)
(50)
(5)
OB Cán n tổng th
OFB
+/-R
L
Khác
Cán cân bù đắp chính thc
Thay đổi dự tr
Vay IMF
Nguồn tài trợ khác
15
5
0
Tng doanh số
Nhƣ vy, trên tổng th tng c khoản
tng c khon nợ sẽ bằng nhau đi với mt
n cân thanh toán ca mt quc gia, tuy
nhiên đi vi một phno của báo o cán
n thanh toán, th vị thế thâm ht hay
thặng .
Một bn báo o n n thanh toán th
tách ra nhiu phn nh khác nhau. Nhng
phn đƣợc chú trng nhiều nhất tài khon
vãng lai tài khoản vốn.
Tài khoản vãng lai ( CA)
Tài khoản ng lai là thƣớc đo mu dịch
quc tế về hàng h dch vụ của mt
quốc gia.
Thành phần ch yếu của tài khon ng lai
bao gồm:
n n mu dch (thƣơng mi)
n n dịch vụ
n n thu nhập
Chuyển giao đơn phƣơng( vãng lai)
Tài khonng lai: Tài khonng lai một
thƣớc đo ca mu dịch quc tế về ng hoá
dịch vụ của mt quốc gia.
Thành phần ch yếu của tài khon này :
- Cán cân mu dịch (thương mi), thuật
ngữ này nói lên chênh lch giữa xut khẩu
nhp khu hàng hoá. Một thâm ht trong cán
n mậu dịch nghĩa một giá trị hàng
nhập khu lớn hơn hàng xuất khu.
Ngƣợc li, một thng phn ánh một giá tr
hàng xuất khẩu lớn hơn hàng nhập khẩu.
- Cán cân thu nhp các khoản lƣơng, tiền thƣởng…
của lao động nƣớc ngoài thu nhập từ lợi nhuận đầu
trực tiếp, lãi đến hạn phải trả của các khoản vay giữa
ngƣời t không t làm phát sinh cung ngoại
tệ ghi thu nhập trả cho ngƣời không t làm
phát sinh cầu ngoại tệ ghi nợ.
- Cán cân dịch vụ, đó số tiền chi trả thuần tiền lãi
lợi tức cổ phần cho các nhà đầu nƣớc ngoài, cũng
nhƣ số tiền thu chi từ du lịch quốc tế các giao dịch
khác.
- Chuyn giao đơn phương bao gồm các khoản biếu
tặng hay viện trợ của chính phủ nhân.
Để th dụ về nh hƣng của giao dịch quc tế
đối vi n cân i khon ng lai, hãy xem t vic
c du khách Việt Nam chi tiêu Singapore.
Những chi tiêu này phn ánh mt lung tin chi ra từ
Việt Nam.
Chúng sẽ làm giảm cán n tài khon ng lai ca Vit
Nam m tăng cán cân tài khon vãng lai của
Singapore.
Ngƣc lại, nếu du khách ngƣời Singapore đến ăn ti
một nhà hàng Việt Nam, chi tiêu ca họ ng trƣng
cho một luồng tiền thu o cho Việt Nam.
Nhƣ vy, tài khon ng lai của Vit Nam sẽ tăng
trong khi tài khon ng lai của Singapore giảm xung.
1/3/2013
3
Hình 2.1: Cán n mậu dịch của Việt Nam
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
45000
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
-5000
-10000 Cán cân mậu dịch
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Triệu USD
Hình 2.1 cho thấyn n mậu dịch của Vit
Nam từ đầu thập niên 90 cho đến năm 2007.
Xu hƣớng thâm hụt mậu dịch của Vit Nam
cho đến 2007 theo dự báo ca Ngân hàng
phát triển Châu Á ADB.
Dự báo đến năm 2007, thâm hụt mu dịch
của Việt Nam khoảng 4,1 tỷ đôla.
Việc chu chuyển vốn quốc tế cũng xảy ra để chi tr
cho nhp khẩu đƣợc tính o khi nh toán một
i khoản ng lai của một quốc gia.
Thí dụ, mt nhà hàng đặt sở Việt Nam nhập
khẩu u vang ca Pháp sẽ phải đƣa tiền ra khỏi
Việt Nam để chi trả, do đó m giảm tài khoản ng
lai của Việt Nam .
Ngƣc li, một nhà sản xut go, phê của Việt
Nam xut khu hàng sang Thy Sỹ sẽ nhận đƣc
tiền chi tr từ nƣc ngoài làm tăng tài khon
ng lai của Việt Nam.
Những thay đi quá kh trong mậu dịch
Châu Âu.
Từ khi Đạo luật Châu Âu Thống Nhất đƣợc thể
hin để bãi bỏ các hàng rào mậu dch hin
ẩn, xuất khẩu nhp khẩu gia các quc gia
Châu Âu đƣợc kỳ vng sẽ gia tăng đáng kể.
Cán cân mậu dch của bất cứ mt quốc gia
Châu Âu nào so với các quốc gia Châu Âu khác
th tu thuc vào mức độ nghiêm ngặt ca
các hàng rào đã trƣớc đây.
Cán cân vốn (K)
Cán n vốn dài hn: vốn dài hn nhƣ vốn cổ
phần, ti phiếu
Cán n vốn ngắn hn: nhƣ n dng thƣơng
mi ngắn hn, kinh doanh ngoại hối, n dng
ngân hàng…
Chuyển giao vốn một chiều:
Viện trợ không hoàn lại, nđƣợc a…
Tài khoản vn: Tài khoản vốn phản ánh
các thay đổi trong tài sn ngắn hạn dài
hạn quốc gia sở hữu.
Đầu nƣc ngoài dài hạn bao gồm tt cả
đầu vốn giữa các quốc gia, kể cả đầu
ớc ngi trực tiếp mua chứng khoán
với kỳ hạn tn một năm.
1/3/2013
4
Cán cân bản( BB-Basic
balance)
BB-Basic balance)= n n ng lai +
n n vốn dài hạn
- Cán n ng lai nh hƣởng đến ổn
định kinh tế, tỷ giá hi đi
- Cán n vốn dài hạn cũng nh hƣởng
đến n định kinh tế, tỷ giá hối đi
Cán cân tổng th( OB-
Overall balance)
OB= CA + K + OM
( Nhầm ln sai t- OM những
khon thực tế phát sinh nhƣng không
đƣợc ghi chép hoặc ghi sai)
Cán cân đắp chính thức(
OFB- official financing balance)
OFB = Δ R + L + Khác
Δ R Reserve) thay đổi dtrữ ngoại
hối
L : Vay IMF, ADB…
Khác
Nhầm lẫn sai sót- OM
OB + OFB = O
=> OB = - OFB
=>CA + K+OM = - OFB
=>OM = - (CA + K+ OFB)
MỐI QUAN H CÁC ĐNG
THC TRONG BP
1. OB + OFB = O OB = - OFB
2. OFB = Δ R + L + Khác
3. OB= CA + K + OM
4. CA = TB + Se+ Ic+Tr
5. CA = Cán n hu hình + Cán n nh
Cán n hữu nh :TB
Cán n hình : Se+ Ic+Tr
6. K = Kl +Ks+KTr
7. OM = - (CA + K+ OFB)
Ngun tắc hạch toán p xem ch trang 252 TCQT
GSTS Nguyễn Văn Tiến .
Đu nƣớc ngoài ngn hn gồm c u
lƣợng vn đầu o chứng khoán kỳ
hạn dƣới mt năm.
Do kỳ hạn ngn, nhà đầu những chng
khoán này thƣờng duy trì vốn của họ mt
quc gia nào đó chỉ trong một thời gian ngn,
to nên biến động nhanh ca c dòng vn
đầu ngắn hạn theo thời gian.
1/3/2013
5
Nhng thay đi quá kh trong chu chuyển vốn Châu
Âu.
Vốn chu chuyển đáp ứng với các qui định thay đổi theo thời
gian.
Khi hiệp định Châu Âu hợp nhất m 1987 đƣợc thực hiện
để đạt đƣợc hội nhập toàn Châu Âu, các luồng vốn đƣc
chuyển hƣớng về các quốc gia Châu Âu để tài trợ các dự án
mới thể thực hiện.
Kết quả vốn chuyển dịch đến các nƣớc khác ít hơn, do đó
nguồn cung vốn sẵn trở nên thấp n nhu cầu về vốn.
Hậu qu mt áp lc gia ng lãi sut các c
này.
Luân chuyển vốn giữa c quốc gia ng
chịu nh hƣởng do cuc tái thng nht nƣớc
Đức cui năm 1989.
Việc khuyến khích kinh doanh sau khi thống
nht nƣớc Đức ton một gia tăng đáng kể
nhu cầu về vốn đây.
o tháng 08.1990, lãi sut Tây Đc đt
mc cao nht trong 7 năm trƣớc đó. Các
dòng vốn chuyển hƣớng về Đức để tài tr
các dự án mới.
Kết qu ng vốn chuyn đến Mỹ các
nƣớc khác ít đi, làm cho lãi sut các nƣớc
này tăng (hình 2.2).
Nhƣ vy, dao động lãi suất giữa các quc gia
mối tƣơng quan rất cao, cũng nhƣ số
lƣợng các lung vốn chảy vào chy ra từ
hầu hết các quc gia đu chu nh hƣởng
của ng c yếu tố.
Hình 2.2: nh hƣng của sự tái thng nht
nƣớc Đức đối với lãi sut
Lƣợng vốn Đức ợng vốn M
iG1
iG2
s1
D2
D1
Lãi suât Đức Lãi suât M
D1
s1
S2
Ius1
Ius2
Để minh ha cho sự quan trng của c dòng vn
đầu quốc tế, hãy xem việc c nhà đu Nht
thƣng mua từ 15% đến 30% các trái khn kỳ hạn
30 năm do Bộ i chính Mỹ phát hành.
Ngi ra,c nhà đu Nhậtn tham gia khong
25% khi lƣng chng khoán giao dịch trên thị
trƣờng chng khn NewYork.
Một i nhà phân tích cho rằng hành đng của c
nhà đầu đã gây ra hai ln st giảm th trƣờng
chứng khoán lớn nhất trong thp niên 1980.
Lần phá sản ngày 19/10/1987 bắt đầu sau khi c
nhà đu Nht bán một lƣng rất lớn dự trữ trái
phiếu kho bạc Mỹ, đy c i sut tăng nhanh một
ch đột ngột.
Ngày 13/10/1989, th trƣng chng khoán sụt gim
sau khi hai ngân hàng Nhật quyết định không hỗ tr
i chính choc giám đc UAL mua ng ty UAL
mức đề nghị 6.75 tỷ.
Sự kiện này vẻ nhƣ để làm cho c nhà đầu
tin rằng không th hoàn thành c vic hp nht
hay sáp nhp sắp ti bi không hỗ trợ đy đủ
của c nhà đầu .