intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng phối hợp định vị thần kinh trong phẫu thuật u thần kinh đệm đường dẫn truyền vận động: Kết quả phẫu thuật và các yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật UTKĐ đường dẫn truyền vận động và các yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 131 bệnh nhân UTKĐ đường dẫn truyền vận động có định vị thần kinh kết hợp DTI từ 8/2021 đến 12/2023 tại Bệnh viện Việt Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng phối hợp định vị thần kinh trong phẫu thuật u thần kinh đệm đường dẫn truyền vận động: Kết quả phẫu thuật và các yếu tố liên quan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN SỨC CĂNG PHỐI HỢP ĐỊNH VỊ THẦN KINH TRONG PHẪU THUẬT U THẦN KINH ĐỆM ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN VẬN ĐỘNG: KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Dương Đại Hà1,2, Phạm Hoàng Anh1,2, Chu Thành Hưng1,2, Nguyễn Duy Hùng3, Phạm Tuấn Dũng2, Đồng Văn Hệ2, Nguyễn Duy Linh1,4 TÓM TẮT 36 tổn thương bó tháp, khoảng cách u đến bó tháp, Đặt vấn đề: Cộng hưởng từ khuếch tán sức độ ác tính của u, sức cơ và điểm KPS trước mổ. căng (DTI) là phương pháp không xâm lấn khảo Kết luận: DTI kết hợp định vị thần kinh hỗ trợ sát bó chất trắng và phát hiện các thay đổi. DTI bảo tồn chức năng sau phẫu thuật UTKĐ đường kết hợp định vị thần kinh hỗ trợ tối ưu hóa kết dẫn truyền vận động. Các yếu tố như mức độ tổn quả phẫu thuật u thần kinh đệm (UTKĐ) vùng thương bó tháp, khoảng cách u đến bó tháp là chức năng vận động. Mục tiêu: Đánh giá kết quả yếu tố dự báo kết quả phẫu thuật. phẫu thuật UTKĐ đường dẫn truyền vận động và Từ khóa: u thần kinh đệm, cộng hưởng từ các yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật. Đối khuếch tán sức căng, định vị thần kinh, bó tháp. tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 131 bệnh nhân UTKĐ đường dẫn SUMMARY truyền vận động có định vị thần kinh kết hợp DIFFUSION TENSOR IMAGING DTI từ 8/2021 đến 12/2023 tại Bệnh viện Việt COMBINED WITH Đức. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 64 NEURONAVIGATION IN GLIOMA nam và 67 nữ, tuổi trung bình 40,4±17,2, gồm có SURGERY OF THE MOTOR 43 UTKĐ bậc thấp và 88 UTKĐ bậc cao. Sau PATHWAYS: SURGICAL OUTCOMES phẫu thuật một tháng, 91,6% bệnh nhân bảo AND RELATED FACTORS tồn/cải thiện sức cơ, và 89,4% có điểm Background: Diffusion tensor imaging Karnofsky (KPS) được cải thiện hoặc duy trì. (DTI) is a noninvasive method used to Yếu tố liên quan đến kết quả sớm gồm mức độ reconstruct white matter tracts and detect alterations. The application of DTI in 1 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội combination with neuronavigation facilitates 2 Trung tâm Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Việt Đức more precise glioma resection in motor 3 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, Trường Đại học Y pathways, thereby optimizing surgical outcomes. Hà Nội Objectives: To evaluate the surgical outcomes of 4 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ glioma resection in the motor pathways and identify related factors associated with these Chịu trách nhiệm chính: Dương Đại Hà outcomes. Methods: A descriptive prospective ĐT: 0987386868 study was conducted on 131 patients with Email: duongdaiha@hmu.edu.vn gliomas in the motor pathways who underwent Ngày nhận bài: 22.8.2024 DTI and neuronavigation-assisted surgeries from Ngày phản biện khoa học: 25.10.2024 August 2021 to December 2023 at Viet Duc Ngày duyệt bài: 1.11.2024 221
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Hospital. Results: The study comprising 64 thần kinh, đánh giá vị trí và đường đi của bó males and 67 females, with an average age of sợi vận động, lập kế hoạch phẫu thuật giúp 40.4±17.2 years. Pathological results revealed 43 tránh gây tổn thương không cần thiết đến các low-grade gliomas and 88 high-grade gliomas. bó sợi thần kinh quan trọng. DTI cho phép One month post-surgery, 91.6% of patients xác định mối liên hệ giữa khối u và các showed improved or preserved muscle strength, đường dẫn truyền thần kinh, từ đó hỗ trợ bác and 89.4% had improved or preserved Karnofsky sĩ phẫu thuật đưa ra quyết định chính xác Performance Scale (KPS) scores. Critical factors hơn về mức độ cắt bỏ khối u và bảo tồn chức associated with early positive outcomes included the extent of corticospinal tract (CST) damage, năng vận động [8]. tumor-to-CST distance, tumor grade, Kết hợp DTI với định vị thần kinh, mặc preoperative muscle strength and KPS scores. dù không phải là công cụ theo dõi thời gian Conclusion: The application of DTI and thực, nhưng cho phép hiển thị các bó sợi thần neuronavigation in glioma resection of the motor kinh trong quá trình phẫu thuật, hỗ trợ định pathways significantly maybe preserve vị trực quan hơn. Phương pháp này có tiềm neurological function. Factors such as the extent năng cải thiện kết quả phẫu thuật bằng cách of CST damage, tumor-to-CST distance, and tối ưu hóa việc cắt bỏ khối u và giảm thiểu extent of tumor resection are key predictors of tổn thương các bó sợi quan trọng. Tuy nhiên, outcomes. hiện vẫn còn ít nghiên cứu đánh giá cụ thể về Keywords: glioma, diffusion tensor imaging, các yếu tố trên hình ảnh DTI và kết quả phẫu neuronavigation, motor pathways. thuật UTKĐ đường dẫn truyền vận động tại Việt Nam [1]. Vì vậy, nghiên cứu này được I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực hiện nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật U thần kinh đệm (UTKĐ) là loại u não UTKĐ vùng vận động khi sử dụng định vị nguyên phát phổ biến và có tính xâm lấn, đặc thần kinh kết hợp với DTI, đồng thời xác biệt ở vùng vận động, gây tàn phế nghiêm định các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu trọng. Phẫu thuật cắt bỏ u là phương pháp thuật. điều trị quan trọng để cải thiện thời gian và chất lượng sống, nhưng vị trí phức tạp của u II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU làm tăng nguy cơ tổn thương vận động. Do 2.1. Đối tượng nghiên cứu đó, việc cân nhắc giữa cắt bỏ tối đa và bảo Nghiên cứu tiến cứu được thực hiện trên tồn chức năng thần kinh là thách thức lớn. Sự 131 bệnh nhân được chẩn đoán UTKĐ phát triển của các công nghệ hình ảnh như đường dẫn truyền vận động tại Bệnh viện cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI), Hữu nghị Việt Đức từ tháng 8/2021 đến cộng hưởng từ chức năng, cùng với theo dõi tháng 12/2023. kích thích vỏ/dưới vỏ trong mổ và các công Tiêu chuẩn lựa chọn: cụ hỗ trợ như nhuộm huỳnh quang 5-ALA, − Bệnh nhân được chẩn đoán u trong trục siêu âm, cộng hưởng từ (MRI) trong mổ đã nằm trên hoặc lân cận vùng bó sợi vận động nâng cao hiệu quả phẫu thuật và bảo tồn (bó tháp) trên cộng hưởng từ. chức năng quan trọng, đặc biệt trong phẫu − Bệnh nhân được phẫu thuật với sự hỗ thuật thức tỉnh [3]. trợ của định vị thần kinh kết hợp DTI. DTI có lợi thế là tái tạo hình ảnh bó sợi 222
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 − Bệnh nhân có giải phẫu bệnh sau mổ là 7000/84 ms, ma trận 128x128, FOV 260 mm UTKĐ theo WHO 2016. x 260 mm, gradient khuếch tán 27 hướng, − Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu b=1000s/mm². Hình ảnh được xử lý và tái và có hồ sơ theo dõi đầy đủ trước và sau tạo đa mặt phẳng qua bản đồ bất đẳng hướng phẫu thuật. và bản đồ định hướng. Mã hóa màu theo Tiêu chuẩn loại trừ gồm: hướng: màu xanh lá: hướng trước-sau, màu − Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật hoặc xanh dương: hướng trên-dưới, và màu đỏ là xạ trị não trước đó. hướng trái-phải. Tổn thương bó tháp trên − Bệnh nhân không có khả năng tham gia DTI chia làm 4 mức độ (1: tổn thương đè theo dõi sau phẫu thuật. đẩy, 2: tổn thương phù, 3: thâm nhiễm, 4: 2.2. Phương pháp nghiên cứu phá hủy) (Hình 1). Khoảng cách gần nhất từ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến rìa khối u đến bó tháp được đo bằng cách kết cứu mô tả loạt ca. hợp bản đồ định hướng mã hóa màu với hình Cỡ mẫu: Tổng cộng 131 bệnh nhân đủ ảnh T1 có tiêm cản từ. Bệnh nhân được lấy u tiêu chuẩn lựa chọn đã được đưa vào nghiên với sự hỗ trợ của định vị thần kinh phối hợp cứu từ 8/2021 đến 12/2023. DTI. Mức độ lấy u được ghi nhận trên MRI Nội dung nghiên cứu: chụp sau phẫu thuật trong vòng 72 giờ. Đánh Tất cả bệnh nhân đều được chụp DTI giá mức độ lấy u bằng cách so sánh thể tích u bằng máy MRI GE SIGNA Pioneer 3.0 Tesla còn lại với thể tích ban đầu, được tính trên (GE Healthcare, Mỹ). Chuỗi DTI được chụp phần mềm 3D Slicer 5.0.2 (2022): Lấy toàn trước khi tiêm thuốc, theo mặt phẳng axial bộ u: Không còn u hoặc còn dưới 5% thể bằng kỹ thuật single-shot echo-planar tích. Cắt bỏ gần hoàn toàn: Khối u còn lại 5- imaging, độ dày lát cắt 4mm, khoảng trống 20% thể tích ban đầu. Cắt bỏ u một phần: giữa các lát cắt 0.4mm, NEX 1, TR/TE Khối u còn lại trên 20% thể tích [5]. Hình 1. Các mức độ tổn thương bó sợi trên DTI [4] 223
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM A: đè đẩy, B: phù nề, C: thâm nhiễm, D: phân tích bao gồm mức độ tổn thương bó phá hủy. tháp, khoảng cách u đến bó tháp, mức độ cắt Theo dõi sau mổ: Bệnh nhân được theo u, độ ác tính của u (theo phân loại WHO dõi lâm sàng và đánh giá chức năng vận 2016), sức cơ và điểm KPS trước mổ. động qua sức cơ và chỉ số Karnofsky (KPS) 2.3. Phân tích số liệu sau phẫu thuật tại các thời điểm: trước mổ và Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS một tháng sau phẫu thuật. 23.0. Kết quả phẫu thuật: Được đánh giá dựa 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu trên mức độ lấy u và tình trạng bảo tồn/cải Nghiên cứu được thông qua Hội đồng thiện sức cơ và điểm KPS. đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Trường Yếu tố liên quan đến kết quả bảo tồn/cải Đại học Y Hà Nội số 630/GCN- thiện sức cơ sau một tháng: Các yếu tố được HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu và kết quả phẫu thuật Đặc điểm Số lượng (n=131) Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 64 48,9 Nữ 67 51,1 Tuổi trung bình 40,4 ± 17,2 Mức độ tổn thương bó tháp Đè đẩy 15 11,4 Phù nề 45 34,4 Thâm nhiễm 46 35,1 Phá hủy 25 19,1 Khoảng cách u đến bó tháp trung bình (mm) 0,7 ± 0,9 Phân loại UTKĐ Bậc thấp (WHO I, II) 43 32,8 Bậc cao (WHO III, IV) 88 67,2 Mức độ lấy u Lấy hoàn toàn 47 35,9 Lấy gần hoàn toàn 41 31,3 Lấy một phần 43 32,8 Kết quả Bảo tồn/cải thiện sức cơ 120 91,6 Bảo tồn/cải thiện KPS 117 89,4 Nhận xét: Trong 131 bệnh nhân có 64 (35,9%), 41 (31,3%) lấy gần hoàn toàn và 43 nam và 67 nữ, tuổi trung bình 40,4±17,2, (35,9%) lấy một phần. Sau mổ một tháng, gồm có 43 UTKĐ bậc thấp (32,8%) và 88 91,6% bệnh nhân bảo tồn hoặc cải thiện sức UTKĐ bậc cao (67,2%). Kết quả chụp kiểm cơ, và 89,4% có điểm Karnofsky cải thiện tra sau mổ có 47 trường hợp lấy u hoàn toàn hoặc duy trì. 224
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Mối liên quan giữa các yếu tố kết quả bảo tồn/cải thiện sức cơ sau mổ Hồi quy tuyến tính đơn biến Biến số Giá trị β Giá trị p Tuổi 0,009 0,831 Giới -0,255 0,224 Mức độ tổn thương bó tháp DTI -0,320 0,006 Khoảng cách u đến bó tháp 0,146 0,023 Mức độ lấy u 0,084 0,757 Sức cơ trước phẫu thuật 0,892 0,000 Karnofsky trước phẫu thuật 0,070 0,000 Phân độ ác tính của u -0,269 0,012 IV. BÀN LUẬN phù hợp với các nghiên cứu trước đây, tỷ lệ 4.1. Đặc điểm của dân số nghiên cứu cải thiện/bảo tồn sức cơ từ 80-95%, tùy thuộc và kết quả phẫu thuật vào loại u và phương pháp điều trị. Định vị thần kinh hữu ích nhất khi kết 4.2. Mối liên quan giữa kết quả bảo hợp với các kỹ thuật theo dõi khác như lập tồn/cải thiện sức cơ và các yếu tố bản đồ vỏ não/dưới vỏ trong mổ các tổn Mức độ tổn thương bó tháp trên DTI và thương vùng vận động và ngôn ngữ [6]. Định khoảng cách u đến bó tháp có liên quan với vị thần kinh cũng được sử dụng để lập kế bảo tồn/cải thiện chức năng vận động hoạch phẫu thuật, kết hợp DTI dựng hình bó (p
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM V. KẾT LUẬN and nuances", Journal of Neuro-Oncology, Chức năng vận động sau phẫu thuật liên 147(3): 515-524. quan với mức độ tổn thương bó tháp trên 4. Hecke WV, Emsell L, Sunaert S, eds. DTI và khoảng cách u đến bó tháp. Sức cơ (2016), Diffusion Tensor Imaging: A và điểm Karnofsky trước mổ là các yếu tố dự Practical Handbook, Springer New York, New York, NY. báo cho kết quả, trong khi độ ác tính của u 5. Karschnia P, Vogelbaum MA, Bent M van liên quan đến kết quả kém sau mổ. Mặc dù den, Cahill DP, Bello L, et al. (2021), việc lấy u hoàn toàn gặp khó khăn do vị trí "Evidence-based recommendations on vùng bó sợi vận động, ứng dụng định vị thần categories for extent of resection in diffuse kinh kết hợp DTI có thể hỗ trợ phẫu thuật glioma", European Journal of Cancer, 14923- viên tối ưu hóa lấy u và bảo tồn chức năng. 33. 6. Orringer DA, Golby A, Jolesz F (2012), TÀI LIỆU THAM KHẢO "Neuronavigation in the surgical 1. Đồng Văn Hệ (2023), "Phẫu thuật não thức management of brain tumors: current and tỉnh", Tạp chí Y học Việt Nam, 532(11): future trends", Expert Review of Medical 261-267. Devices, 9(5): 491-500. 2. Nguyễn Trọng Yên, Trần Quang Dũng, 7. Schneider JR, Raval AB, Black K, Đặng Hoài Lân, Vũ Quang Tiệp (2021), Schulder M (2021), "Diffusion Tensor "Đánh giá hiệu quả của siêu âm định vị trong Imaging Color-Coded Maps: An Alternative phẫu thuật cắt bỏ u nội sọ | Journal of 108 - to Tractography", Stereotactic and Functional Clinical Medicine and Phamarcy", Tạp chí Y Neurosurgery, 99(4): 295-304. Dược lâm sàng 108, 16(1/2021): 65-73. 8. Soni N, Mehrotra A, Behari S, Kumar S, 3. Gogos AJ, Young JS, Morshed RA, Gupta N. "Diffusion-tensor Imaging and Hervey-Jumper SL, Berger MS (2020), Tractography Application in Pre-operative "Awake glioma surgery: technical evolution Planning of Intra-axial Brain Lesions", Cureus, 9(10): e1739. 226
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
92=>2