Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán ở người bệnh Alzheimer Việt Nam
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá biến đổi chất trắng não người bệnh Alzheimer (AD) bằng cộng hưởng từ sức căng khuếch tán (DTI). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang. Tái tạo hình ảnh 7 đường dẫn truyền chính của 32 bệnh nhân (BN) Alzheimer người Việt Nam và 30 người nhóm chứng bằng DTI 3.0 Tesla.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán ở người bệnh Alzheimer Việt Nam
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỨC CĂNG KHUẾCH TÁN Ở NGƯỜI BỆNH ALZHEIMER VIỆT NAM Nguyễn Đăng Hải1 , Phạm Đình Đài1 , Đặng Phúc Đức1 , Đỗ Đức Thuần1 , Đặng Minh Đức1 , Phan Thế Hà1 , Nguyễn Đăng Cương1 , Nguyễn Duy Bắc2 , Lâm Khánh3 TÓM TẮT 46 luận: Có thể phát hiện biến đổi tính toàn vẹn của Mục tiêu: Đánh giá biến đổi chất trắng não chất trắng ở người bệnh Alzheimer bằng DTI. người bệnh Alzheimer (AD) bằng cộng hưởng từ Biến đổi vi cấu trúc của bó hồi đai trái gợi ý mắc sức căng khuếch tán (DTI). Đối tượng và bệnh Alzheimer. Cần các nghiên cứu khác để phương pháp: nghiên cứu cắt ngang. Tái tạo đánh giá. hình ảnh 7 đường dẫn truyền chính của 32 bệnh Từ khóa: bó chất trắng, cộng hưởng từ sức nhân (BN) Alzheimer người Việt Nam và 30 căng khuếch tán (DTI), Alzheimer. người nhóm chứng bằng DTI 3.0 Tesla. Kết quả: Tuổi trung bình (68,78±7,86), từ (56-85 tuổi). SUMMARY Nam/nữ (13/19), tuổi trung bình ở nhóm chứng STUDY ON DIFFUSION TEHSOR (70,53±6,17), Nam/nữ (16/14), không có sự khác IMAGING IN VIETNAMESE biệt giữa hai nhóm về độ tuổi và tỷ lệ giới ALZHEIMER'S PATIENTS (p=0.34 và 0,63). Tái tạo 7 bó chất trắng gồm: bó Objective: To assess the characteristics of (vỏ-tuỷ, vỏ-tiểu não, đồi thị-vỏ não, trán-chẩm, White matter of Vietnamese Alzheimer's disease thái dương-chẩm, hồi đai và thể chai (gối thể chai (AD) patients with 3 Tesla Tesla diffusion tensor và lồi thể chai) với các chỉ số: số lượng sợi, chiều imaging (DTI). Subject and method: The cross- dài sợi, số voxel, FA và ADC ở nhóm người sectional study was conducted on 32 Vietnamese bệnh Alzheimer và nhóm chứng. Tổn thương bó AD, compared with 30 normal subjects (NS). We thần kinh ở người bệnh AD so với nhóm chứng ở reconstructed and tested the association between 4 bó với biểu hiện giảm FA gồm: bó (trán-chẩm, WH in 7 major fiber tracts based on Region of thái dương-chẩm, hồi đai và phần gối-lồi chai). interest (ROI) method by using MRI 3.0 Tesla. Không có sự khác biệt ở 3 bó (vỏ-tuỷ, đồi thị-vỏ Result: the Mean (± SD) age of AD patient: não, vỏ-tiểu não). Chỉ số FA bó hồi đai trái có 68,78±7,86, max age: 85 years old, min age: 56 giá trị tin cậy nhất trong chẩn đoán có bệnh years old; Male/female: 13/19, the Mean (± SD) Alzheimer, diện tích dưới đường cong: 0,856; age of NS: 70,53±6,17 years old, Male/female: p=0,000, độ nhạy 63%, độ đặc hiệu 97%. Kết 16/14 no statistically significant difference between age, male and female (p=0.34 và 0,63, 1 Bệnh viện quân y 103 respectively). We reconstructed 7 white matter 2 tracts including: corticospinal tract, cortico- Học viện Quân y ponto-cerebellar tract, thalamocortical tract, 3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 superior longitudinal fasciculus (SLF), inferior Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đăng Hải longitudinal fasciculus (ILF), cingulum (C) and Email: bsntndhai@gmail.com corpus callosum (includes: genu and splenium) Ngày nhận bài: 10/8/2024 with quantitative measures: number of fibers, Ngày gửi phản biện: 12/8/2024 fiber length, voxels, FA and ADC in AD group Ngày duyệt bài: 22/8/2024 355
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X and control group. we found microstructural II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU changes in AD compared to the control group in 2.1. Đối tượng nghiên cứu 4 tracts with reduced FA, including: SLF, ILF, Gồm 32 BN Alzheimer (AD) không mắc cingulum and genu-splenium of corpus callosum, các bệnh lý về não hoặc tổn thương về thần no difference was seen in the last 3 fiber tracts. kinh khác và 30 người nhóm chứng không The FA of left cingulum had the most reliable mắc bệnh tâm thần kinh. value in diagnosing Alzheimer's disease, area Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân under the curve: 0.856; p=0.000, sensitivity 63% Nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân AD được and specificity 97%. Conclusion: The results of our study suggest that white matter integrity in chọn theo tiêu chuẩn DSM 5, được xác định Vietnamese Alzheimer patients. The chẩn đoán, theo dõi và khám định kỳ tại microstructure changes of left ILF suggest Bệnh viện Lão khoa Trung ương. diagnosis of AD. Futher studies are needed. Nhóm chứng: người không mắc các bệnh Keywords: fiber tract, DTI, Alzheimer lý tâm thần kinh. Disease. Tất cả các đối tượng nghiên cứu được được khám lâm sàng, chụp MRI với các I. ĐẶT VẤN ĐỀ chuỗi xung cơ bản và xung DTI cùng với làm Bệnh Alzheimer (AD) là một dạng rối các xét nghiệm cần thiết để loại trừ các bệnh loạn thoái hoá thần kinh nguyên phát không lý có thể ảnh hưởng tới vị trí, cấu trúc bó hồi phục, chủ yếu xảy ra ở người lớn tuổi, là thần kinh như: Parkinson, đột quỵ, u não, não nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sa sút trí tuệ úng thủy, bệnh Huntington, bệnh Pick và (SSTT)[1]. Gần đây, các kỹ thuật dựng hình giang mai. thần kinh dành riêng cho cấu trúc chất trắng Tiêu chuẩn loại trừ: Nhóm AD: tất cả (các đường dẫn truyền thần kinh) trong đó đối tượng khi được phát hiện mắc một trong chụp cộng hưởng từ sức căng khuếch tán các bệnh lý gây tổn thương hệ thần kinh (DTI) dựa trên sự khuếch tán bất đẳng hướng ngoài bệnh lý Alzheimer được loại khỏi (anisotropy) các phân tử nước trong các sợi nghiên cứu. Nhóm chứng: mắc bất kỳ một trục [2, 3] đã được quan tâm nghiên cứu. Ở bệnh thần kinh - tâm thần. Việt Nam, nghiên cứu DTI dựa trên phân 2.2. Phương pháp nghiên cứu tích vùng (ROI) nhằm đánh giá các chỉ số Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang có trong DTI (số lượng sợi, chiều dài sợi, số đối chứng. voxel, FA và ADC trong tái tạo bó thần kinh) Chọn cỡ mẫu: thuận tiện đơn lẻ (bó tháp hay bó vỏ tuỷ) trong đánh giá Phương tiện nghiên cứu: Máy chụp cộng hình thái và vi cấu trúc ở nhóm người khoẻ hưởng từ Achieva 3T (Phillips, Hà Lan) có mạnh và nhóm người bệnh [4, 5] mặc dù coil sọ 16 kênh có phần mềm chụp DWI và được quan tâm nhưng chưa có nghiên cứu DTI. Trạm xử lý hình ảnh với phần mềm nào trên người bệnh AD. Chúng tôi tiến hành Extended MR Workspace 2.6.3.2. nghiên cứu này nhằm “Đánh giá biến đổi Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ DTI: Thực chất trắng trong não người bệnh Alzheimer hiện các lớp cắt ngang từ nền - đỉnh sọ với Việt Nam bằng cộng hưởng từ sức căng các chuỗi xung cơ bản T1W, T2W, FLAIR. khuếch tán 3.0 Tesla”. Thực hiện chuỗi xung DWI và chuỗi xung DTI 32 SENSE với các thông số: TR: 356
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 10172ms, TE: 93ms, gradient thăm dò từ nguyên ủy đến hết hành não. Để tái tạo lại khuếch tán ở 32 hướng, b0 và b1000 s/mm2 , toàn bộ các bó một bên não, chúng tôi dựng ma trận 128x128, FOV: 230x230 mm, chiều bản đồ FA 2D (fractional anisotropy) trên dày lớp cắt 2mm, cắt liên tiếp, kích cỡ voxel máy trạm, chọn các vùng quan tâm chính 1,8x1,8x2 mm. (ROI) là vị trí của từng bó riêng biệt trên bản Kỹ thuật tái tạo hình bó thể chai trong đồ FA trên các lát cắt trục trên dưới (axial), não: Sử dụng các bộ dữ liệu phim chụp DTI trước sau (coronal) hoặc phải trái (Sagittal). để có được bản dựng lại 3D của bó thần kinh Từ hình ảnh 3D, phần mềm xác định vị trí, trong não để xây dựng lại quỹ đạo của các bó đặc điểm bó đã dựng được. Bó vỏ - tuỷ: 4 ROIs Bó đồi thị - vỏ não: 3 ROIs Bó Trán – chẩm: 3ROIs Bó vỏ - tiểu não: 3 ROIs Bó thái dương – chẩm: 3 ROIs Hồi đai: 3 ROIs Thể chai: 2 ROIs Hình 1. Vị trí đặt ROIs các bó thần kinh 357
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Phương pháp xử lý số liệu: phần mềm của các biến liên tục, chọn biến có diện tích SPSS 20.0. dưới đường cong lớn nhất là biến có giá trị Các biến định tính và định lượng được nhất cho chẩn đoán bệnh, với giá trị AUC biểu diễn và tính toán thống kê theo thuật 0,8 được xem là giá trị tốt, từ 0,6 và
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.4. Đặc điểm các giá trị DTI bó vỏ - tiểu não hai bên phải, trái nhóm AD Phải (n=32) Trái (n=32) Pnhóm AD- nhóm chứng Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Phải Trái Số lượng sợi 390,90±275,37 326,90±222,49 0,10 0,007 0,000 Chiều dài sợi 106,22±23,89 113,67±25,21 0,07 0,000 0,021 Voxel 899,56±355,79 845,78±348,66 0,34 0,005 0,001 FA 0,45±0,03 0,46±0,03 0,23 0,31 0,91 ADC 0,78±0,10 0,77±0,10 0,69 0,003 0,005 Bó vỏ-tiểu não 2 bên: số lượng sợi, chiều dài sợi, voxel và ADC khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa, p 0,05. Bảng 3.5. Đặc điểm các giá trị DTI bó đồi thị - vỏ não hai bên phải, trái nhóm AD Phải (n=32) Trái (n=32) Pnhóm AD- nhóm chứng Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Phải Trái Số lượng sợi 490,25±310,44 426,18±392,19 0,18 0,000 0,000 Chiều dài sợi 113,19±15,86 112,53±16,41 0,71 0,007 0,001 Voxel 947,53±350,61 858,06±426,56 0,023 0,000 0,000 FA 0,43±0,02 0,44±0,03 0,035 0,65 0,96 ADC 0,91±0,09 0,92±0,11 0,35 0,017 0,87 Bó đồi thị-vỏ não 2 bên khá tương đồng: số lượng sợi, chiều dài sợi, voxel và ADC khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa, p0,05 (ADC bó đồi thị- vỏ não trái không khác biệt giữa 2 nhóm). Bảng 3.6. Đặc điểm các giá trị DTI bó trán – chẩm hai bên phải, trái nhóm AD Phải (n=32) Trái (n=32) Pnhóm AD- nhóm chứng Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Phải Trái Số lượng sợi 345,93±285,61 281,81±210,92 0,27 0,11 0,85 Chiều dài sợi 197,98±22,64 104,05±22,91 0,46 0,054 0,038 Voxel 739,34±302,00 731,03±280.93 0,89 0,051 0,20 FA 0,40±0,03 0,40±0,03 0,46 0,017 0,045 ADC 0,82±0,10 0,80±0,09 0,04 0,96 0,23 Bó trán-chẩm phải: FA khác biệt có ý nghĩa: p0,05. Bó trán-chẩm trái: chiều dài sợi và FA khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa, p0,05. Bảng 3.7. Đặc điểm các giá trị DTI bó thái dương - chẩm hai bên phải, trái nhóm AD Phải (n=32) Trái (n=32) Pnhóm AD- nhóm chứng Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Phải Trái Số lượng sợi 611,69±500,79 712,75±371,46 0,23 0,39 0,14 Chiều dài sợi 79,88±14,22 83,47±12,14 0,16 0,001 0,00 Voxel 686,19±346,14 691,19±296,68 0,93 0,052 0,05 FA 0,37±0,03 0,36±0,03 0,48 0,00 0,00 ADC 0,81±0,11 0,82±0,13 0,24 0,18 0,95 359
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Bó thái dương-chẩm phải có chiều dài sợi và FA khác biệt có ý nghĩa: p0,05. Bó thái dương-chẩm trái: chiều dài sợi, và FA khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa: p0,05. Bảng 3.8. Đặc điểm các giá trị DTI bó hồi đai hai bên phải, trái nhóm AD Phải (n=32) Trái (n=32) Pnhóm AD- nhóm chứng Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Phải Trái Số lượng sợi 470,12±353,64 489,06±277,23 0,67 0,00 0,03 Chiều dài sợi 65,17±12,63 71,56±14,68 0,012 0,62 0,23 Voxel 309,46±141,59 338,68±122,30 0,06 0,00 0,09 FA 0,34±0,02 0,36±0,03 0,00 0,00 0,00 ADC 0,75±0,10 0,76±0,10 0,27 0,51 0,54 Bó hồi đai 2 bên khá có xu hướng khá tương đồng nhau: có số lượng sợi, voxel và FA khác biệt có ý nghĩa: p0,05. Bảng 3.9. So sánh các chỉ số DTI gối thể chai nhóm AD và nhóm chứng Nhóm AD (n=32) Nhóm chứng (n=30) Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Số lượng sợi 906,21±671,30 821,66±447,50 0,56 Chiều dài sợi 53,33±15,42 47,64±10,14 0,09 Voxel 490,25±280,30 471,10±140,09 0,73 FA 0,37±0,03 0,40±0,02 0,00 ADC 0,87±0,13 0,82±0,70 0,06 FA nhóm AD nhỏ hơn nhóm chứng có ý nghĩa (p0,05). Bảng 3.10. So sánh các chỉ số DTI lồi thể chai nhóm AD và nhóm chứng Nhóm AD (n=32) Nhóm chứng (n=30) Giá trị P ̅ (X ± SD) ̅ (X ± SD) Số lượng sợi 1081,09±646,95 1487,50±642,22 0,01 Chiều dài sợi 111,21±16,24 83,46±18,09 0,00 Voxel 749,71±302,80 993,53±282,92 0,00 FA 0,41±0,03 0,43±0,02 0,00 ADC 0,92±0,17 0,94±0,09 0,70 Số lượng sợi, chiều dài sợi, voxel và FA có ý nghĩa với p0,05. 360
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 3.3. Mối liên quan các thông số trên DTI của một số đường dẫn truyền thần kinh ở nhóm người bệnh Alzheimer và nhóm chứng Hình 2. Đường cong ROC chỉ số FA của các bó thần kinh Bảng 3.11. Diện tích dưới đường cong chỉ số FA các bó chất trắng FA Diện tích dưới đường cong p Thái dương – chẩm phải 0,744 0,001 Thái dương – chẩm trái 0,758 0,000 Trán – chẩm phải 0,676 0,018 Trán – chẩm trái 0,628 0,084 Hồi đai phải 0,787 0,000 Hồi đai trái 0,856 0,000 Gối thể chai 0,696 0,008 Lồi thể chai 0,708 0,005 FA bó hồi đai trái có giá trị diện tích dưới chứng lần lượt là 21,65±1,49 và 22,09±1,62, đường cong lớn nhất: 0,856; p=0,000, do vậy khác biệt không có ý nghĩa. Là cơ sở để so có giá trị tin cậy nhất trong chẩn đoán có sánh khá khách quan về các chỉ số DTI. bệnh Alzheimer, với độ nhạy 63% và độ đặc 4.1. Bó vỏ tuỷ: Chỉ số FA đều nhỏ hơn, hiệu 97%. ADC đều cao hơn ở cả 2 bên phải và trái ở cả BN AD và nhóm chứng khi so với bên NMN IV. BÀN LUẬN và bên lành của Vũ Hải Đăng[4] và nhóm Nghiên cứu trên 32 BN Alzheimer và 30 người trưởng thành của Nguyễn Văn người nhóm chứng, tuổi trung bình lần lượt Điều[6]. Bảng 3.3 cho thấy, dù chỉ số FA của là 68,78±7,86 năm và 70,53±6,17 năm. Số bó vỏ-tuỷ cả 2 bên nhóm AD khác biệt với năm mắc AD: 4,18±2,53 năm, lớn nhất là 13 nhóm chứng không có ý nghĩa, nhưng ADC năm, nhỏ nhất là 1 năm. Tỷ lệ nam/nữ ở nhóm AD cao hơn nhóm chứng (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X tin cậy. nhóm không có ý nghĩa. Bó trán-chẩm, kết 4.2. Bó vỏ - tiểu não: Bó vỏ-tiểu não nối các vùng trán và đỉnh sau, trán-chẩm phải: có số lượng, chiều dài sợi, voxel và dưới kết nối các thùy thái dương và chẩm, ADC khác biệt giữa 2 nhóm (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 chiều dài sợi và ADC khác biệt giữa 2 nhóm nhạy 63% và độ đặc hiệu 97%. không có ý nghĩa. Bó hồi đai trái: số lượng Hồi đai liên kết với thái dương trước, sợi, voxel và FA khác biệt giữa 2 nhóm có ý thuỳ đỉnh và thái dương giữa, các nhân dưới nghĩa, chiều dài sợi và ADC khác biệt giữa 2 vỏ. Mặc dù có tổn thương cấu trúc giải phẫu nhóm không có ý nghĩa. Wong (2021) khi rộng rãi nhưng các triệu chứng biểu hiện chỉ khảo sát dọc theo bó cho thấy nhóm AD có là các khiếm khuyết nhẹ. Các đánh giá hình FA thấp hơn so với nhóm người già bình ảnh học không xâm lấn cho thấy hồi đai liên thường (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X TÀI LIỆU THAM KHẢO trên cộng hưởng từ sức căng khuếch tán 1. Ballard, C., et al., Alzheimer's disease. (DTI) Tạp chí Y học Quân sự, 2019. 42: p. Lancet, 2011. 377(9770): p. 1019-31. 64-73. 2. Basser, P.J., J. Mattiello, and D. LeBihan, 7. Khanh, L., et al., Anatomical Estimation of the effective self-diffusion Characteristics of Thalamus-Cortical Sensory tensor from the NMR spin echo. J Magn Tract in the Human Brain Using Diffusion Reson B, 1994. 103(3): p. 247-54. Tensor Tractography at 3.0 Tesla Scanner. 3. Basser, P.J., J. Mattiello, and D. LeBihan, Open Access Maced J Med Sci, 2019. 7(24): MR diffusion tensor spectroscopy and p. 4220-4223. imaging. Biophys J, 1994. 66(1): p. 259-67. 8. Qin, L., et al., White matter changes from 4. Vũ Hải Đăng, Lương Quốc Chính, Trần mild cognitive impairment to Alzheimer's Quang Lục, và cs. Đánh giá tổn thương sợi disease: a meta-analysis. Acta Neurol Belg, trục và dự đoán phục hồi chức năng vận 2021. 121(6): p. 1435-1447. động ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều. 9. Wong, D., et al., Reduced Hippocampal Vietnam medical journal, 2022. 519: p. 126- Glutamate and Posterior Cingulate N-Acetyl 130. Aspartate in Mild Cognitive Impairment and 5. Vũ Duy Lâm, Lâm Khánh, Tìm hiểu mối Alzheimer's Disease Is Associated with liên quan giữa tổn thương bó tháp trên cộng Episodic Memory Performance and White hưởng từ khuếch tán với khả năng phục hồi Matter Integrity in the Cingulum: A Pilot vận động ở bệnh nhân nhồi máu não, giá trị Study. J Alzheimers Dis, 2020. 73(4): p. tiên lượng của hai chỉ số FA và ADC. Tạp 1385-1405. chí Y dược lâm sàng 108, 12 (11/2017), 10. Bubb, E.J., C. Metzler-Baddeley, and J.P. 2017: p. 25-32. Aggleton, The cingulum bundle: Anatomy, 6. Nguyễn Văn Điều, Nghiên cứu hình thái bó function, and dysfunction. Neurosci vỏ tuỷ trong não người Việt trưởng thành Biobehav Rev, 2018. 92: p. 104-127. 364
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện quân y 4
6 p | 122 | 10
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương trên 60 bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện TWQĐ 108
8 p | 131 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não
5 p | 128 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và giá trị phối hợp của X quang, siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gân cơ trên gai
5 p | 50 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ động sàn chậu trên bệnh nhân nữ rối loạn tống phân tuổi từ 30-60
7 p | 69 | 3
-
Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) não trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
7 p | 68 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ nhồi máu não ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ xung đột thần kinh VII - mạch máu và mối liên quan với kết quả điều trị Botulinum toxin ở bệnh nhân co thắt nửa mặt nguyên phát
5 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu những biến đổi của hạch hạnh nhân trên hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân nghiện rượu
7 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ niệu đạo nữ trong một số trường hợp tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức
4 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ u màng não thất ở trẻ em
6 p | 42 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ lồng ngực ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
7 p | 47 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm nhân nằm trên hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân nghiện rượu
7 p | 2 | 2
-
Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não cánh xương bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 2 | 1
-
Bài giảng Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng sọ não và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ
10 p | 37 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của bệnh Wilson
5 p | 71 | 1
-
Bài giảng Hình ảnh cộng hưởng từ u biểu mô tuyến ức
28 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn