
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ áp xe não trên lều được điều trị phẫu thuật chọc hút ổ áp xe dưới hướng dẫn của định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103
lượt xem 2
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ bệnh nhân áp xe não trên lều được điều trị bằng phương pháp chọc hút ổ áp xe dưới hướng dẫn của hệ thống định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ áp xe não trên lều được điều trị phẫu thuật chọc hút ổ áp xe dưới hướng dẫn của định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ ÁP XE NÃO TRÊN LỀU ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CHỌC HÚT Ổ ÁP XE DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA ĐỊNH VỊ THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Hữu Khanh1, Nguyễn Xuân Phương1, Nguyễn Thành Bắc1 TÓM TẮT 22 não là hình tròn hoặc oval, hạn chế khuếch tán Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình trên phim cộng hưởng từ. ảnh cộng hưởng từ bệnh nhân áp xe não trên lều Từ khóa: Áp xe não, chọc hút ổ áp xe, định được điều trị bằng phương pháp chọc hút ổ áp xe vị thần kinh dưới hướng dẫn của hệ thống định vị thần kinh tại bệnh viện quân y 103 SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: EVALUATION OF CLINICAL Nghiên cứu hồi cứu 32 bệnh nhân được chẩn CHRACTERISTICS AND MRI đoán áp xe não được phẫu thuật chọc hút ổ áp xe FINDINGS OF SUPRATENTORIAL dưới hướng dẫn của hệ thống định vị thần kinh BRAIN ABSCESSES TREATED WITH tại Bệnh viện Quân y 103 từ năm 2019 đến năm NAVIGATION-GUIDED ASPIRATION 2023. AT MILITARY HOSPITAL 103 Kết quả: tuổi trung bình của các bệnh nhân Evaluation of clinical features and MRI là 48,18 ± 17,32; nữ/nam là 2,2:1; Đa số bệnh imaging of supratentorial brain abscesses treated nhân không tìm được nguyên nhân gây áp xe by aspiration under the guidance of neuro- não. Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất đau navigation at Military Hospital 103. đầu. Điểm GCS trước mổ trung bình là 13,36; Objective: Clinical features and MRI Đường kính trung bình ổ áp xe 3,74 ± 1,32cm; imaging of supratentorial brain abscesses treated Thể tích ổ áp xe trung bình là 12,75; Tín hiệu by neuronavigation- guided aspiration at at trung tâm ổ áp xe trên phim cộng hưởng từ là Military Hospital 103 giảm tín hiệu trên T1, tăng tín hiệu trên T2, hạn Subjects and methods: Retrospective study chế khuếch tán. of 32 patients diagnosed and surgically treated Kết luận: Chúng tôi nhận thấy rằng áp xe with aspiration under the guidance of neuro- não có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Hình ảnh áp xe navigation system at Military Hospital 103 from 01/2019 to 06/2023. 1 Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Quân y Results: The mean age of the patients was 103 48.18 ± 17.32 years, with a female-to-male ratio Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Khanh of 2.2:1. The majority of patients had no ĐT: 0988556588 identifiable cause for brain abscess formation. Email: huukhanhhvqy@gmail.com The most common clinical symptom was Ngày nhận bài: 22.9.2024 headache. The mean preoperative Glasgow Coma Ngày phản biện khoa học: 26.10.2024 Scale (GCS) score was 13.36. The average Ngày duyệt bài: 4.11.2024 abscess diameter was 3.74 ± 1.32 cm, with a 136
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 mean abscess volume of 12.75 cm³. MRI Tiêu chuẩn lựa chọn: findings revealed hypointense signals on T1- - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định áp weighted images, hyperintense signals on T2- xe não có đầy đủ hồ sơ bệnh án, phim chụp weighted images, and restricted diffusion within MRI sọ não có tiêm thuốc đối quang từ. the abscess core. - Đã được điều trị phẫu thuật chọc hút ổ Conclusion: We found that brain abscesses áp xe dưới hướng dẫn của hệ thống định vị can occur at any age. The imaging of brain thần kinh. abscesses shows a round or oval shape with - Tham gia theo dõi sau mổ ít nhất là 3 restricted diffusion on MRI tháng. Keywords: Brain abscess, aspiration, neuro- navigation Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân không có ít nhất một trong I. ĐẶT VẤN ĐỀ các tiêu chuẩn lựa chọn. Áp xe não là ổ nhiễm khuẩn khu trú trong Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tổ chức nhu mô não, nguyên nhân chủ yếu do tả. vi khuẩn, hiếm gặp hơn là do lao, nấm, ký Chỉ định phẫu thuật: sinh trùng. Áp xe não chiếm tỷ lệ 8% các + Các bệnh nhân được chẩn đoán là áp xe khối choán chỗ nội sọ ở các nước đang phát não dựa trên lâm sàng và chẩn đoán hình triển và 1-2% ở các nước phương tây. Trong ảnh. thực hành lâm sàng, chẩn đoán xác định áp + Áp xe não không điều trị khỏi bằng xe não chính xác nhất là chẩn đoán sau khi phương pháp nội khoa đơn thuần; phẫu thuật. Nhưng ngày nay, dựa vào các + Áp xe não không có dị vật; Áp xe não triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm và nhất là ở mọi vị trí, áp xe não nhiều ổ. hình ảnh tổn thương trên cộng hưởng từ sọ Các chỉ tiêu nghiên cứu: não, chúng ta có thể chẩn đoán xác định áp + Đặc điểm chung: tuổi, giới, nguyên xe não trước khi phẫu thuật hay trước khi nhân gây áp xe não. điều trị [2] [4]. + Đặc điểm lâm sàng: Tri giác bệnh nhân Trong nghiên cứu này chúng tôi hồi cứu trước phẫu thuât, các triệu chứng lâm sàng, những bệnh nhân chuẩn đoán áp xe não trên thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi được lều được phẫu thuât bằng phương pháp chọc phẫu thuật hút ổ áp xe dưới hướng dẫn của hệ thống + Đặc điểm hình ảnh trên phim cộng định vị thần kinh. hưởng từ: Vị trí ổ áp xe, số lượng ổ áp xe, kích thước ổ áp xe, độ di lệch đường giữa, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đặc điểm tín hiệu ổ áp xe trên xung T1W, Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu gồm T2W, DWI, ADC. 32 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị Các số liệu được thu thập, xử lý bằng phẫu thuật chọc hút ổ áp xe dưới hướng dẫn phần mềm xử lý số liệu SPSS 20. của hệ thống định vị thần kinh tại bệnh viện Quân y từ 01/2019 đến 06/2023. 137
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung Chỉ tiêu Giá trị (%) Tuổi Trung bình; Phạm vi 48,18 ± 17,32; 16 - 79 Nam 22 (68,75%) Giới tính Nữ 10 (31,25%) Thời gian từ lúc xuất hiện Trung bình 5,3 ± 3,6 triệu chứng đến khi PT Phạm vi 1 - 13 Nhận xét: Độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 48,18 ± 17,32, trong đó nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam/nữ =2,2:1. Thời gian trung bình tính từ lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên cho đến khi được phẫu thuật là 5,3 ngày, trong đó nhỏ nhất là 1 ngày, lớn nhất là 13 ngày. Bảng 2. Nguyên nhân gây áp xe não Nguyên nhân Số lượng (Ca) Tỉ lệ (%) Tác nhân gây bệnh lan từ cơ quan lân cận 3 9,38% VT sọ não, sau PT sọ não 7 21,88% Tác nhân gây bệnh lan từ cơ quan xa trên cơ thể lan tới não 5 15,62% Không xác định được nguồn lây nhiễm gây AXN 17 53,12% Nhận xét: Đa số bệnh nhân không xác định được nguồn lây nhiễm gây áp xe não chiếm 53,12%, các nguyên nhân vết thương sọ não, sau phẫu thuật sọ não và tác nhân gây bệnh lan từ cơ quan xa trên cơ thể lan tới não chiếm tỉ lệ ít hơn, với lần lượt là 21,88% và 15,62%. Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng Số lượng (ca) Tỉ lệ (%) GCS 13-15 điểm 27 84,38 GCS 9-12 điểm 3 9,38 GCS GCS 3-8 điểm 2 6,24 Trung bình 13,36 ± 1,53 Đau đầu 20 62,5 Sốt 19 59.38 Yếu chi thể 12 37,5 Động kinh 7 21,88 Buồn nôn, nôn 6 18,75 Rối loạn ngôn ngữ 7 21,88 Cứng gáy 4 12,5 Nhận xét: Triệu chứng hay gặp nhất là đau đầu với 20 ca, chiếm 62,5%, tiếp theo là các triệu chứng sốt và yếu chi thể chiếm lần lượt là 59,38% và 53,13%. Đa số các bệnh nhân áp xe não có điểm GCS trong khoảng từ 13 đến 15 điểm với 84,38%. 138
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Tín hiệu ổ áp xe trên MRI (n=32) Đặc điểm Số BN Tỷ lệ % Đồng tín hiệu 2 6,25 T1 Giảm tín hiệu 30 93,75 Đồng tín hiệu 1 3,13 Trung tâm ổ áp xe T2 Tăng tín hiệu 31 96,87 Tăng tín hiệu trên DWI 32 100 Giảm tín hiệu ADC 32 100 Ngấm thuốc dạng vòng nhẫn trên xung T1W sau tiêm thuốc đối quang từ 32 100 Đè đẩy đường giữa 4,43 ± 1,32 Áp xe vỡ vào não thất 2 6,25% Nhận xét: Hình ảnh trung tâm ổ áp xe của đa số bệnh nhân thấy giảm tín hiệu trên T1W và tăng tín hiệu trên T2W. Tất cả 100% bệnh nhân có hình ảnh tăng tín hiệu trên xung DWI và giảm tín hiệu trên ADC. Bảng 5. Các yếu tố khác của ổ áp xe trên MRI Biến số nghiên cứu Số ca, tỉ lệ (%) Trung bình; phạm vi 1 26 (81,25%) 1,32 ± 0,25; Số lượng ổ áp xe ≥2 6 (18,75%) 1–4 4 10 (31,25%) ≥ 10 18 (56,25%) 12,75 ± 2,58 Thể tích ổ áp xe (ml) < 10 14 (43,75%) 6 - 28 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có 1 ổ áp xe Việt Nam[3], do điều kiện chẩn đoán bệnh đã với 26 ca. Đường kính ổ áp xe trung bình là có nhiều thuận lợi nhưng 100% đã ở giai 3,74cm trong đó đa số thể tích ổ áp xe nằm đoạn hình thành vỏ áp xe muộn. Còn nhiều trong khoảng từ 2-4cm. Trung bình thể tích ổ bệnh nhân chưa xác định được chính xác tác áp xe là 12,75ml. Đường giữa di lệch trung nhân gây nên áp xe não. Về biểu hiện lâm bình 3,32mm. sàng, đau đầu, sốt, và liệt nửa người là các triệu chứng phổ biến nhất trong nghiên cứu IV. BÀN LUẬN của chúng tôi, xuất hiện ở 62,5%, 59,38% và Kết quả nghiên cứu này cho thấy ap xe 37,5%, điều này phù hợp với các báo cáo não gặp ở mọi lứa tuổi dao dộng từ 16 đến trước đây. Đau đầu, sốt, và rối loạn thần kinh 79, và có thể gặp ở cả nam và nữ. Thời gian khu trú được xem là các triệu chứng cổ điển nhập viện trung bình là 5,3 ± 3,6 ngày, có của áp-xe não. Trong nghiên cứu của chúng sớm hơn so với các báo cáo trước đây tại tôi, bộ ba triệu chứng cổ điển của đau đầu, 139
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM sốt, và liệt nửa người chỉ được quan sát ở Hình ảnh áp xe não là hình tròn hoặc oval, tám bệnh nhân (25%); con số này cao hơn tỷ hạn chế khuếch tán trên phim cộng hưởng từ. lệ đã được báo cáo trước đây là 20% [1] Trong 32 trường hợp áp xe não trong TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các trường 1. Đồng Văn Hệ. Chẩn đoán và điều trị áp xe não. Nhà xuất bản y học Hà Nội, 2012 hợp đều xuất hiện giảm khuếch tán, không có 2. Đồng Văn Hệ. Nghiên cứu ứng dụng điều trị trường hợp nào tăng khuếch tán. CHT áp xe não bằng phương pháp chọc hút. khuếch tán khảo sát sự chuyển động tự do Trường đại học y Hà Nội. Hà Nội 2004 của các phân tử nước bên trong một môi 3. Nguyễn Trí Dũng, Phạm Ngọc Hoa, Cao trường. Mủ trong áp xe não chứa nhiều đại Thiên Tượng. Nghiên cứu vai trò của cộng thực bào và tế bào đa nhân biến đổi nên có hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán phân khuếch tán hạn chế. Giá trị của cộng hưởng biệt áp xe não với u não hoại tử hoặc dang từ kết hợp xung khuếch tán trong chẩn đoán nang. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí áp xe nãocó độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự Minh 2009; 14 (2):404 báo 4. Brouwer M. C., Coutinho J. M., Van de dương tính, giá trị dự báo âm tính cao, Beek D. Clinical characteristics and outcome phù hợp với kết quả tác giả trong và ngoài of brain abscess: systematic review and nước như: Nguyễn Trí Dũng (2010) [6] hay meta-analysis. Neurology 2014; 82 (9):806- tác giả Lai P.H. (2007) [5] 813 doi:doi: 10.1212/ WNL. 0000000000000172 V. KẾT LUẬN 5. Greenberg Mark S. Greenbergʼs Handbook of Neurosurgery. Thieme, 2023. Tóm lại, chúng tôi đã phân tích hồi cứu 6. Lee T. H.,Su T. M. Clinical features and dữ liệu của 32 bệnh nhân được chẩn đoán áp predictive factors of intraventricular rupture xe não được phẫu thuật bằng phương pháp in patients who have bacterial brain chọc hút ổ áp xe dưới hướng dẫn của hệ abscesses. J Neurol Neurosurg Psychiatry thống định vị thần kinh. Chúng tôi nhận thấy 2007; 78 (3):303-9. doi:10.1136/ jnnp. rằng áp xe não có thể gặp ở mọi lứa tuổi. 2006.097808. Epub 2006 Sep 29. 140

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
184 |
25
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p |
54 |
5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư tinh hoàn không tinh bào tại Bệnh viện K từ 2018 đến 2023
5 p |
5 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt chóp nạo nang răng trước hàm dưới có trám ngược bằng Mineral Trioxide Aggregate trên bệnh nhân cao tuổi
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
19 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen vi rút của người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính năm 2021-2024
6 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Tp. Cần Thơ
5 p |
7 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nguyên bào mạch máu được điều trị vi phẫu thuật
4 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị chồi rốn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
6 p |
8 |
1
-
Đánh giá đặc điểm yếu tố xâm lấn khoang mạch máu, bạch huyết ở bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn I
6 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đặc điểm tim phải ở bệnh nhân tứ chứng Fallot trước phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 2008-2015
5 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị tấn công bệnh bạch cầu cấp ở trẻ nhũ nhi tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
11 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nấm da dermatophytes bằng sự phối hợp terbinafine thoa và itraconazole uống tại Bệnh viện Da Liễu Cần Thơ và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn một số lĩnh vực nhận thức trên bệnh nhân động kinh vô căn ở người lớn
4 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p |
29 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và định danh vi khuẩn trong viêm mũi xoang cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
5 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
