intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não cánh xương bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não cánh xương bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 09 năm 2015. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang không đối chứng kết hợp theo dõi dọc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não cánh xương bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 KST: (++) (3-5 KST trong một lame). Strongyloides stecoralis đạt độ ổn định về hình - Lô 3: 20 mẫu cho mỗi loại giun sán, mật độ dạng trong 2 tuần, trứng Ancylostoma KST: (+++) (> 6 KST trong một lame). duodenale/Necator americanus và trứng Taenia Lấy 10 mẫu của mỗi loại giun sán trong mỗi lô, sp đạt độ ổn định trong 12 tuần. mỗi mẫu kéo 3 lame, đánh giá tính đồng nhất. Ở Bảng 2, kết quả đọc lame âm tính xuất V. KẾT LUẬN hiện rải rác ở cả 3 loại giun sán khi mật độ KST Sản xuất được mẫu phân giả định chứa ký (+), với Bảng 3, kết quả đọc lame dương tính sinh trùng đường ruột đạt tính đồng nhất và độ hoàn toàn khi mật độ KST (++), mật độ KST ổn định theo thiêu chuẩn ISO 17043 cho ngoại (+++) cũng cho kết quả tương tự. Tuy nhiên, kiểm ký sinh trùng. với mẫu phân được phân phối cho PXN tham gia TÀI LIỆU THAM KHẢO dưới dạng bán lỏng, kết quả trên Bảng 2 vẫn có 1. Thủ Tướng Chính Phủ, Quyết định số 316/QĐ- thể chấp nhận bởi trên thực tế, khi soi phân trực TTg ngày 27/02/2016 về phê duyệt đề án tăng tiếp ra kết quả âm tính, kỹ thuật viên cần soi lại cường năng lực quản lý hệ thống quản lý chất 2-3 lần để cho ra kết quả cuối cùng. Sự hiện lượng xét nghiệm y học giai đoạn 2016 – 2025. 2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17043: diện của KST là kết quả định tính của mẫu, như 2011 (2011), Đánh giá sự phù hợp – Yêu cầu vậy cả 3 lô sản xuất thử nghiệm đã đạt yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành thạo, Nhà xuất về tính đồng nhất. bản Hà Nội, tr.9 - 11. Lô 3 với số lượng ấu trùng/trứng giun sán 3. Vũ Quang Huy, "Khảo sát nhu cầu tham gia ngoại kiểm và đánh giá chất lượng năm 2015 tại vừa phải, dễ dàng quan sát hình dạng KST. Lấy các phòng xét nghiệm thuộc Trung tâm kiểm 1 mẫu của mỗi loại giun sán trong lô 3, đánh giá chuẩn chất lượng xét nghiệm y học thuộc Đại học độ ổn định theo thời gian ở nhiệt độ 250C – Y Dược thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Y học 300C. Bảng 4 cho thấy ấu trùng giun lương Thành phố Hồ Chí Minh, 20 (5): 397-403. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA 60 BỆNH NHÂN U MÀNG NÃO CÁNH XƯƠNG BƯỚM ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Đỗ Văn Dũng1, Đồng Văn Hệ2, Bùi Ngọc Tiến1, Vũ Văn Hòe3, Nguyễn Văn Hưng3 TÓM TẮT 21 SUMMARY Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng CHARACTERISTICS OF MAGNETIC hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não cánh xương RESONANCE IMAGING OF 60 PATIENTS bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức từ WITH SPHENOID WING MENINGIOMA tháng 3 năm 2013 đến tháng 09 năm 2015. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu SURGERY AT VIET DUC HOSPITAL mô tả cắt ngang không đối chứng kết hợp theo dõi Objective: Comments magnetic resonance imaging characteristics of 60 patients with sphenoid dọc. Kết quả: Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng wing meningiomas surgery at Viet Duc hospital from từ UMN cánh xương bướm là: tăng tín hiệu trên T2W March to September 2013 2015 years. Research 70%, giảm tín hiệu trên T1W 55%, 100% bắt thuốc methods: the study is Cross - sectional descriptive not đối quang từ. Kích thước u ở nhóm 4-6cm chiếm nhiều confronting combined track along. Result and nhất 50%. Phân bổ vị trí u chủ yếu ở 1/3 giữa 46,7%. Conclusions: Characteristics magnetic resonance Giá trị của cộng hưởng từ nổi bật trong phân tích mối imaging sphenoid wing meningioma is: increase signal quan hệ của khối u với thành phần xung quanh ở vị trí on T2W 70%, reducing the signal on T1W 55%, 100% 1/3 trong: liên quan động mạch cảnh trong 91%, động T1W with the contrast. Size u in Group 4-6 cm mạch não giữa 61%, xâm lấn xoang hang 36,7%. constitute the most 50%. Allocation of the position mainly in 1/3 between 46.7%. The value of magnetic 1Bệnh viện 198 resonance in relationship analysis of the tumor with 2Bệnh viện Việt Đức surrounding components in the location 1/3: with the 3Bệnh viện quân y 103 carotid in related: 91%, Middle cerebral artery 61%, Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Văn Dũng cavernous sinus invasion 36.7%. Email: doctordung1969@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 28.3.2019 Ngày phản biện khoa học: 16.5.2019 U màng não cánh xương bướm thuộc khối u Ngày duyệt bài: 21.5.2019 nền sọ, năm 1938 Cushing và Eisenhard đã phân 78
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 loại thành ba vị trí 1/3 ngoài, 1/3 giữa, 1/3 trong. không liên quan xoang hang (không xâm lấn vào Khối u ở vị trí này có xu hướng xâm lấn vào cánh thành hoặc trong xoang hang) theo tác giả xương bướm, đặc biệt ở vị trí 1/3 trong có liên Nakamura (2006)[5]. quan chặt chẽ với xoang hang, động mạch cảnh 2.4. Đưa ra một số nhận xét về giá trị trong, các dây thần kinh sọ đi trong xoang hang của cộng hưởng từ trong xác định một số thành với đặc điểm này là yếu tố có ý nghĩa rất lớn liên phần liên quan quan trọng của u màng não cánh quan đến tỷ lệ tử vong, tỷ lệ tái phát, và kết quả xương bướm. phẫu thuật nói chung [1],[3],[5]. Cộng hưởng từ (CHT) giúp cho việc chẩn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN đoán chính xác vị trí, đặc điểm khối u và các 3.1 Đặc điểm hình ảnh u màng não cánh thành phần liên quan đến khối u, dựa trên phân xương bướm trên cộng hưởng từ. tích hình ảnh khối u trên CHT giúp cho các nhà Bảng 3. 1. Đặc điểm trên phim cộng phẫu thuật tiên lượng cũng như lập kế hoạch cụ hưởng từ chưa tiêm thuốc (N=60) thể chiến lược lấy u, dự phòng khó khăn, nguy Đặc điểm u N % cơ có thể xảy ra trong mổ [2][8]. Do vậy chúng Giảm tín hiệu 33 55,0 Trên tôi chọn đề tài “Nhận xét đặc điểm hình ảnh Đồng tín hiệu 14 23,3 T1W cộng hưởng từ của 60 bệnh nhân u màng não Tăng tín hiệu 12 20 cánh xương bướm được phẫu thuật tại Bệnh viện Hỗn hợp 1 1,7 Việt Đức”. Với hai mục tiêu: Giảm tín hiệu - - 1- Mô tả đặc điểm hình ảnh CHT của của u Trên Đồng tín hiệu 18 30,0 màng não cánh xương bướm. T2W Tăng tín hiệu 42 70,0 2- Nhận xét giá trị của CHT trong xác định Tín hiệu hỗn hợp - - một số thành phần liên quan quan trọng của u Cộng hưởng từ là phương tiện chẩn đoán màng não cánh xương bướm. hình ảnh có giá trị nhất, nó khảo sát tương đối toàn diện các hình thái và đặc điểm khối u và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU những thành phần xung quanh. Tương ứng với 2.1 Đối tượng nghiên cứu: gồm 60 bệnh chụp CLVT chẩn đoán vị trí giải phẫu, ngoài chẩn nhân được chẩn đoán là u màng não cánh xương đoán theo tiêu chuẩn phân loại của Cushing bướm và đã được điều trị vi phẫu thuật tại bệnh (1938) thì dựa vào gốc bám của u trên CHT, Al- viện Việt Đức từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 09 Mefty còn chia UMNCXB 1/3 trong làm 03 nhóm năm 2015. [2]. Trong nghiên cứu của chúng tôi 100% 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu trường hợp được chụp cộng hưởng từ trước mổ, mô tả cắt ngang không đối chứng kết hợp theo trong đó vị trí u ở 1/3 trong 24/60 trường hợp dõi dọc. chiếm (40%). Nakamura (2006) [5] chia ra làm 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 02 nhóm nhóm I: Không liên quan xoang hang - Vị trí u: được chia thành 3 vị trí 1/3 ngoài, (u không dính hay xâm nhập xoang hang) có 39 1/3 giữa và 1/3 trong cánh xương bướm theo /108 ca (36,1%), nhóm II là UMNCXB có liên giải phẫu theo tác giả Havey Cushing (1938). quan đến xoang hang (dính hoặc xâm nhập - Kích thước u: được đo trên ba chiều lấy xoang hang) có 69/108 ca chiếm 63,9%. Trong đường kính lớn nhất và chia thành các nhóm: nghiên cứu của chúng tôi cho thấy 100% khối u 6cm. Theo phương có hình ảnh của tính chất ngoài trục trên T1W, pháp Liu D (2013) [4]. trong nghiên cứu của chúng tôi ở bảng 3.1 cho - Đặc điểm trên phim chụp cộng hưởng từ thấy cường độ tín hiệu giảm nhẹ tỷ trọng so với chưa tiêm thuốc cản quang: mô tả đặc điểm khối chất xám trên các xung T1W (55%), đồng tín u trên các xung T1W và T2W.s hiệu 23%, tăng tín hiệu trên các xung T2W - Đặc điểm khối u trên phim cộng hưởng từ có (70%). Attia M và cộng sự (2012) [2] có kết quả tiêm thuốc cản quang: mức độ ngấm thuốc, ranh phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi tăng tín giới khối u, tính đồng nhất hay không đồng nhất. hiệu trên T2W 86,4%. Tỷ lệ này cũng được - Đánh giá hình ảnh liên quan của khối u với nhiều tác giả công bố [3][4][6][8]. động mạch cảnh trong (ĐMCT), động mạch não Bảng 3.2. Đặc điểm trên cộng hưởng từ giữa đoạn M1,M2 (tiếp xúc hay xâm lấn bao bọc có tiêm thuốc cản quang (N=60) động mạch) theo tác giả Bronchi (2008) [6]. Đặc điểm u N % Bassionuni (2009)[3]. có 60 100,0 Ngấm thuốc - Đặc điểm khối u liên quan xoang hang: chia Không không - làm hai nhóm, nhóm liên quan xoang hang và Đồng nhất Có 56 93,3 79
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 Không 4 6,7 Sử dụng kích thước đường kính lớn nhất của Rõ 60 100,0 u đại diện cho nghiên cứu, phương pháp này Ranh giới Không rõ - - cũng được nhiều tác giả sử dụng, kết quả của Xâm lấn xoang Có 36 60 chúng tôi cho thấy kích thước < 3cm tỷ lệ ít nhất hang không 24 40 chiếm 11,7%, 4- 6cm chiếm nhiều nhất 46,7%, Trên phim CHT có tiêm thuốc đối quang từ kích thước trung bình u 48,36 mm ± 14,739. bảng 3.2 cho thấy tỷ lệ bắt thuốc là 100%, bắt Đường kính khối u chiếm nhiều nhất trong thuốc tương đối mạnh, chứng tỏ nguồn mạch khoảng từ 4-6cm. Liu D và cộng sự (2012)[4] nuôi u rất phong phú và nguy cơ chảy máu trong báo cáo 127 ca u màng não 1/3 trong cánh mổ là rất cao, ranh giới của khối u với tổ chức xương bướm trong đó nhóm từ 3-6 cm chiếm tỷ não rõ 100% cho thấy khả năng lành tính của u lệ cao. Jun Y và cộng sự (2013) cũng báo cáo màng não rất cao. Nghiên cứu của Trần Văn việt 35/53 (66%) u lớn với đường kính 6 cm, 18 ca (2011) có tới 76% bờ viền rõ khi tiêm thuốc đối (34%) u khổng lồ với đường kính 8,1cm. Các tác quang từ, Nguyễn trọng Yên (2014) 94,1%, giả đều nhận thấy rằng tỷ lệ khối u lớn >6 cm Nguyễn Ngọc khang (2013) [1] 92,5%, không hay khối u khổng lồ cũng chiêm tỷ lệ khá cao, đồng nhất chúng tôi có 4 trường hợp chiếm điều này chứng tỏ rằng khi bệnh nhân được 6,7%, tính không đồng nhất ở đây là do vôi hóa, chẩn đoán cộng hưởng từ thì khối u cũng đã trải nang trong u, hoại tử, chảy máu trong u. qua thời gian phát triển khá dài. Sughrue (2013) Bảng 3.3. Kích thước khối u trên phim [7] trong một nghiên cứu gần đây cũng có kết cộng hưởng từ luận rằng kích thước trung bình của khối u Kích thước u N % không có sự khác biệt giữa ba nhóm và không có Dưới 3m 7 11,7 ý nghĩa thống kê [3][6][2]. 3-4 cm 13 21,7 3.4. Giá trị của cộng hưởng từ xác định 4-6cm 28 46,7 mối liên quan động mạch và xoang hang > 6cm 12 20 với khối u Tổng cộng 60 100 3.4.1. Liên quan đến động mạch cảnh trong Bảng 3.4. Mối liên quan khối u với động mạch cảnh trong và động mạch não giữa. Vị trí u Đặc điểm U Tổng p 1/3 ngoài 1/3 giữa 1/3 trong Bọc ĐMCT 0 2 (9,5%) 19(90,4%) 21 0,000 Bọc M1 0 19(54,3%) 16(45,8%) 35 0,001 Bọc M2 2(8,7%) 20(86,9%) 1(4,3%) 23 0,000 Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy 21 cánh xương bướm có 50 ca ( 47,2%) liên quan trường hợp 35% liên quan đên động mạch cảnh tới động mạch cảnh trong và nhánh của nó và trong, 58,3% xâm lấn động mạch não giữa. Vị trí các một số tác giả cũng công bố tỷ lệ này khá u 1/3 trong chiếm 90,4% xâm lấn động mạch cao [4][6][8]. Bởi vậy với việc phân tích hình ảnh cảnh trong , chỉ có 9,6% ở vị trí u ở1/3 giữa. Sự CHT đặc biệt trên xung T2W cho ta biết rõ được khác biệt theo vị trí có ý nghĩa thống kê P
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 trong và giữa, cũng rất có nguy cơ tổn thương chiếm 61%, 34,7% ở 1/3 giữa, 4,3% ở vị trí 1/3 mà hậu quả là mất máu dẫn đến tử vong, co ngoài. Theo nghiên cứu của Sughrue (2013) [7] mạch dẫn tới thiếu máu não để lại di chứng nặng tỷ lệ xâm lấn động mạch não giữa ở ba vị trí nề, việc phân tích đánh giá hình ảnh của M1, M2 cũng rất khác nhau 45% ở 1/3 trong, 24% ở 1/3 liên quan với khối u rất quan trọng để có kế giữa, 0% ở 1/3 ngoài, ông cũng nhận thấy rằng hoạch khi lấy u. Trong nghiên cứu của chúng tôi sự khác biệt này có ý nghĩa thông kê. Các khối u cho thấy tỷ lệ liên quan đến động mạch não giữa lớn thường xâm lấn các cấu trúc mạch máu thần khác nhau ở 03 nhóm, sự khác biệt này có ý kinh chính và xâm lấn vào xoang hang và nhận nghĩa thông kê, tỷ lệ u ở 1/3 trong là cao nhất nguồn cung cấp rất dồi dào. 3.4.3. Liên quan với xoang hang Bảng 3.5. Mối liên quan với xoang hang theo vị trí của u Vị trí Mối liên quan Tổng 1/3 ngoài 1/3 giữa 1/3 trong P Liên quan 0 12(42,9%) 24(100%) 36 0,000 Không liên quan 8(100%) 16(57,1%) 0 24 Tổng 8 28 24 60 Trước một bệnh nhân chẩn đoán UMN cánh IV. KẾT LUẬN xương bướm đặc biệt là vị trí 1/3 trong thì khi Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ khám lâm sàng và phân tích hình ảnh thì nhà UMN cánh xương bướm là: tăng tín hiệu trên phẫu thuật đặt vấn đề quan tâm hàng đầu là T2W 70%, giảm tín hiệu trên T1W 55%, 100% khối u có liên quan đến xoang hang không? Nếu bắt thuốc đối quang từ. Kích thước u ở nhóm 4- liên quan thì khối u chỉ dính vào thành ngoài 6cm chiếm nhiều nhất 50%. Phân bổ vị trí u chủ xoang hang hay xâm lấn vào xoang hang. Kết yếu ở 1/3 giữa 46,7%, 1/3 trong 40%. hợp với triệu chứng lâm sàng để đánh giá mối Giá trị của cộng hưởng từ nổi bật trong phân liên quan của khối u với các thành phần ở xoang tích mối quan hệ của khối u với thành phần xung hang như thế nào bằng các dấu hiệu thiếu hụt quanh ở vị trí 1/3 trong: liên quan động mạch cảnh trong 91%, động mạch não giữa 61%, xâm thần kinh sọ III, IV, V, VI. Trong nghiên cứu của lấn xoang hang 36,7%. chúng tôi ở khối u ở vị trí 1/3 trong tỷ lệ xâm lấn xoang hang chiếm cao nhất 66,7%, ở 1/3 TÀI LIỆU THAM KHẢO giữa 33,3%, sự khác biệt giữa 3 vị trí có ý nghĩa 1. Nguyễn Ngọc Khang (2013). “Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả điều trị vi phẫu thuật UMN vùng thống kê?. Nghiên cứu của Sughrue (2013) [7] củ yên”, Luận án tiến sĩ y khoa, HVQY 27% ở 1/3 trong, 14% ở 1/3 giữa, chúng tôi 2. Attia M., Umansky F. (2012), “Giant anterior cũng không gặp ca nào ở vị trí 1/3 ngoài, với kết clinoidal meningiomas: surgical techniqueand outcomes”, J Neurosurg 117, pp. 654–665. quả này cũng phù hợp với vị trí giải phẫu liên 3. Bassiouni H., Siamak Asgari S. (2009), quan ở vùng cánh xương bướm. Verma S.K “Anterior clinoidal meningiomas: functional (2016) [8] cũng có kết quả 43/57 (75,4%), ông outcome after microsurgical resection in a consecutive series of 106 patients ”, J Neurosurg chia làm hai nhóm theo liên quan và không liên 111, pp. 1078–1090. quan tới xoang hang và kết quả nhóm 1: 43,8% 4. Liu D and et al. (2012), “Large Medial Sphenoid Wing Meningiomas: Long-Term Outcome and tức nhóm không liên quan đến xoang, nhóm 2 Correlation with Tumor Size after Microsurgical liên quan xoang hang có 85,7%, nhóm 2 cao Treatment in 127 Consecutive Cases”, Turkish hơn nhóm một p< 0,01 có ý nghĩa thống kê Neurosurgery , 22 (5), pp. 547-557. 5. Nakamura M., et al. (2006), “Medial Sphenoid [1],[4],[5],[6]. Phân tích này rất có ý nghĩa trong Wing Meningioma :Clinical outcome and recurrence lập kế hoạch mổ, đường vào lấy u và dự định lấy rate”, Neurosurgery 58, pp. 626-639. u toàn bộ hay không, chúng tôi cũng cho rằng 6. Pirotte B.J.M., Brotchi J. (2008), “Lateral and Middle Sphenoid Wing Meningiomas”, Meningioma; với những khối u xâm lấn xoang hang mà trên diagnosis.treatment and outcome, Edited by lâm sàng có tổn thương thiếu hụt thần kinh rất J.H.Lee, (39), pp. 359-366. rõ thì khả năng cải thiện sau mổ là dè dặt, bởi 7. Sughrue M.E., Rutkowski M.J (2013), “Modern surgical outcomes following surgery for sphenoid vậy dựa trên phân tích này việc thông tin cho wing meningiomas”, J Neurosurg 119, pp. 86–93. bệnh nhân biết rõ trước được khả năng lấy hết u 8. Verma S.K., et al. (2016). “Medial sphenoid wing meningioma: experience with microsurgical và tiên lượng phục hồi sau mổ. resection over 5 years and a review of literature”, Neurology India, 64(3), pp. 465-475. 81
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2