BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------
MAI PHI LONG
NGHIÊN CỨU MỘT SCYTOKIN HUYẾT
THANH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH
TRỨNG CÁ THÔNG THƯNG MỨC ĐỘ
VỪA VÀ NẶNG BẰNG ISOTRETINOIN
KẾT HỢP AZITHROMYCIN
Ngành/Chuyên ngành: Nội khoa/Da liễu
Mã số: 9720107
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hà Nội 2024
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Châu Văn Trở
2. PGS.TS. Đặng Văn Em
Phản biện:
1.
2.
3.
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VN Đ
Bnh trng cá là mt bnh lý tng gp nht ca nang lông
tuyến bã. Bnh din tiến kéo dài, hay tái phát, gây khó khăn trong việc
điều tr. Bệnh tác động tu cực đến tâm lý vàm nhng nng n
đến cht ng cuc sng ca bnh nhân.
Sinh bnh hc ca bnh trng cá xoay quanh các yếu t chính:
tăng tiết bã nhn, dày sng c nang lông tuyến bã, vai trò ca thm vi
trùng vai trò chính Cutibacterium acnes phn ứng viêm.
Trước đây, người ta cho rằng vi nhân mụn là bước đu tiên trong quá
trình hình thành tn thương trứng cá, nhưng hiện nay phn ứng viêm
được xem là yếu t khi động trong cơ chế bnh sinh ca bnh trng
cá. Mt s kết qu nghiên cu đã làm sáng t hơn vai trò của mng
ới các cytokin trong việc hình thành phn ng viêm ti tổn thương
trng cá. Nhiu nghiên cứu khác cũng cho thấy s thay đổi nng độ
các cytokin trong huyết thanh bnh nhân trng cá s thay đổi này
tương quan với mức độ nng ca bệnh và đáp ứng điu tr.
Hiu qu điu tr bnh trng cá hiện nay chưa được như mong
muốn đặc bit trên nhng bnh nhân bnh trng cá va và nng.
Isotretinoin ra đi t m 1982 được xem là mt cuc cách mng
trong điu tr bnh trng cá, nht là th trng cá nng, có nguy cơ tạo
sẹo cao. Nó tác động lên hu hết các cơ chế sinh bnh hc chính ca
bnh trứng cá và cho hiệu qu điu tr kéo dài ngay c sau khi ngưng
thuốc. Tuy nhiên, isotretinoin nhược đim là gây mt s tác dng
không mong mun, làm gim mức độ tuân th, hoc khiến bnh nhân
b d điu tr. Các tác dng ph này thưng ph thuc theo liu nên
mt s tác gi đã th nghim isotretinoin liu thp (<0,5 mg/kg/ngày)
2
trong điu tr bnh trứng cá nhưng đáp ng lâm sàng tương đi chm
và thời gian điều tr kéo dài.
Kháng sinh đã được s dụng trong điều tr bnh trng cá t
những năm 1950 đến nay vẫn là mt la chn ph biến. Với việc
được ch định rng rãi trong mt thi gian dài, t l C.acnes đề kháng
với kháng sinh ngày càng tăng, đặc bit vi nhng nhóm kng sinh
thường xuyên được s dụng như tetracycline đường ung.
Azithromycin, kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được s dng
trong điều tr bnh trng cá thi gian gần đây và đã được chng minh
có hiu qu tương đương doxycycline, minocycline với ít tác dng ph
hơn thể s dng trên ph n có thai, cho con bệnh trng
tr em. Mt s nghiên cu kết hợp azithromycin với isotretinoin
liu thp cho kết qu rt kh quan ngay c trên bnh nhân bnh trng
cá mức độ nặng với ít tác dng không mong mun.
Ti Vit Nam đến nay chưa thử nghim lâm sàng so sánh
hiu qu điu tr, mc đ an tn ca isotretinoin kết hp azithromycin
với isotretinoin đơn độc cũng như đánh giá thay đổi nồng độ các
cytokine trước sau điu tr với liu pháp kết hợp này. Do vậy, chúng
tôi thc hiện đề tài “Nghiên cu mt s cytokin huyết thanh và hiu
qu điều tr bnh trứng cá thông thường mc đ va và nng bng
isotretinoin kết hp azithromycin”.
Mc tiêu nghiên cu:
1. Xác đnh nồng độ mt s cytokine (IL-6, IL-8, IL-10, IL-12
IL-17) trong huyết thanh bnh nhân trng thông
thường mức độ vừa và nặng trước và sau điều tr.
2. Đánh giá hiệu qu điều tr bnh trng cá thông tng mc
độ vừa và nặng bng isotretinoin kết hp azithromycin.
3
Chương 1:
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Bnh trứng cá thông thường
1.1.1. Dch t hc
Bnh trng cá thông thường (TCTT) là bệnh lý da thưng gp
nht, ảnh hưởng đến 85% dân số trong độ tuổi 12-25 . Bệnh trng cá
có th xy ra mi la tui, t bnh trứng cá sơ sinh (trẻ dưới 1 tháng),
bnh trứng cá nhũ nhi (trẻ t 2-12 tháng) đến bnh trng cá người
trưng thành. tui dy thì, t l nam mc nhiu hơn nữ nhưng đến
độ tui trưng thành bnh trng cá gp nhiều hơn ở n gii.
1.1.2. Cơ chế bnh sinh bnh trứng cá thông thường
Có 4 yếu t chính trong cơ chế bnh sinh ca bnh trng cá là:
(1) ảnh hưởng ca ni tiết t lên s ợng và thành phần ca cht bã;
(2) dày sng nang lông; (3) vai t ca C.acnes (4) phn ng viêm.
Ngoài ra, còn nhiều yếu t khác đóng vai trò thúc đẩy hoc tác nhân
điều biến (modulator) trong cơ chế bnh sinh ca bnh trng cá.
1.1.3. Đặc đim lâm sàng bnh trứng cá thông thường
Bnh TCTT bao gm 2 dng tổn thương: Tổn thương không
viêm tổn thương viêm.
- Tổn thương không viêm: gồm nhân trứng cá đóng (mụn đầu
trắng) và nhân trứng cá m (mn đầu đen).
- Tổn thương viêm: gồm nhng tổn thương sẩn, mn m, cc,
nang, đường hm.
1.1.4. Điu tr bnh trứng thông thường
Trong điều tr bnh trng cá, có bn nguyên tắc chính được đt
ra: (1) Điu chnh những thay đổi v s sng hóa nang lông; (2) làm
gim các hot đng ca tuyến bã nhn; (3) làm gim s phát trin ca