1
ĐT V N Đ
Ung th bi u mô t bào gan (Hepatocellular carcinoma - HCC,ư ế
UTBMTBG) là m t trong nh ng b nh lý ác tính hay g p hàng đu th gi i. ế
B nh đng hàng th 6 trong 10 lo i ung th hay g p, là nguyên nhân th ba ư
gây t vong do ung th . Theo GLOBOCAN c tính riêng năm 2018 đã có ư ướ
841.00 tr ng h p m c m i và 782.000 b nh nhân t vong do UTBMTBGườ
[1]. Các nghiên c u đã ghi nh n nhi m virus viêm gan B (HBV) m n là
nguyên nhân chính gây UTBMTBG. Vi t Nam có t l nhi m HBV cao
t ng ng có s ng i m c UTBMTBG t ng đi l n. Đây là lo i ung thươ ườ ươ ư
có tiên l ng x u v i th i gian s ng thêm ng n, liên quan đn kh năngượ ế
ch n đoán s m còn nhi u h n ch . Do ế v y, hi n nay trên th gi i nh ng ế
nghiên c u v sinh b nh h c c a UTBMTBG nh m m c tiêu nh n di n
nh ng d u n sinh h c có giá tr trong ch n đoán, đi u tr đã đc ti n ượ ế
hành r ng rãi.
V i s phát tri n m nh m c a sinh h c phân t , nhi u nghiên c u đã
ghi nh n vai trò ki u gen, đc bi t các đa hình gen (SNP: Single nucleotide
polymorphism) c a v t ch đóng vai trò quan tr ng trong đáp ng mi n
d ch c a c th khi nhi m HBV, nh h ng đn quá trình hình thành viêm ơ ưở ế
gan m n, x gan, phát tri n UTBMTBG. Nh v y, nghiên c u đa hình gen ơ ư
giúp phân t ng đi t ng nguy c , c i thi n phát hi n s m và k t qu đi u ượ ơ ế
tr b nh [2], [3]. Gen TNF - α n m trên nhánh ng n c a nhi m s c th s 6
(NST 6p21). Đây là m t gen có nhi u đi m đa hình đn, đi m đa hình t i v ơ
trí -308 đc đánh giá có liên quan đn nguy c UTBMTBG. Các nghiênượ ế ơ
c u cho th y alen A c a đi m đa hình trên liên quan đn tăng c ng s n ế ườ
xu t TNF trên c α in vitro và in vivo. Ngoài ra, ng i mang alen A cóườ
2
tăng nguy c UTBMTBG cao h n khi so sánh v i ng i mang alen G [4],ơ ơ ườ
[5].
Gen TGF 1β n m trên nhánh dài nhi m s c th s 19 (19q13.1-13.3),
có nhi u đi m đa hình, trong đó đ i m đa hình t i v trí -509 C>T đã đc ượ
đánh giá có liên quan đn n ng đ TGF huy t t ng. H n n a, phân tíchβế ế ươ ơ
đi m đa hình TGF 1-509 C>Tβ th y nh ng cá th có alen T tăng nguy c ơ
UTBMTBG so v i nh ng cá th mang alen C [6].
Nhi u nghiên c u cho th y các đi m đa hình TNF - -308α và TGF -
1-509β nh h ng đn ti n tri n c a viêm gan m n, x gan, hình thành, ưở ế ế ơ
phát tri n và di căn c a UTBMTBG thông qua vi c ki m soát n ng đ các
cytokine t ng ng [3], [7], [8]. TNF và TGF là nh ng cytokine đa ch cα βươ
năng, đóng vai trò ki m soát nhi u quá trình c a t bào nh tăng tr ng, bi tế ư ưở
hóa, hình thành m ng l i gian bào, đáp ng mi n d ch, sinh m ch máu, ch t ướ ế
theo ch ng trình. ươ Bên c nh đó, trong vi môi tr ng sinh u các cytokine này ườ
t ng tác, h tr l n nhau làm tăng c ng quá trình hình thành và ti n tri nươ ườ ế
UTBMTBG [5],[3],[9].
Vi t Nam là qu c gia có t l nhi m HBV và m c UTBMTBG cao v i
nh ng h u qu vô cùng n ng n . Tuy nhiên, cho đn nay ch a có m t ế ư
nghiên c u nào đánh giá nh h ng c a đa hình hai gen trên v i nguy c b ưở ơ
UTBMTBG. Vì v y, chúng tôi ti n hành đ tài ế Nghiên c u đa hình gen
TNF- -308 và TGF- 1-509 b nh nhân ung th bi u mô t bào gan cóα β ư ế
HBsAg d ng tínhươ ” v i 2 m c tiêu:
1.Xác đnh t l ki u gen và alen c a 2 đi m đa hình gen TNF - - 308,α
TGF - 1 - 509 b nh nhân UTBMTBG có HBsAg (+).β
3
2.Phân tích m i liên quan c a đa hình gen TNF- - 308, TGF- 1- 509α β
v i nguy c UTBMTBG và m t s đc đi m lâm sàng, c n lâm sàng ơ
c a b nh nhân UTBMTBG có HBsAg (+).
4
CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. UNG TH BI U MÔ T BÀO GANƯ
Ung th bi u mô t bào gan (UTBMTBG) là m t b nh ác tính kh iư ế
phát t t bào gan (HCC: hepatocellular carcinoma), chi m đa s các b nh ế ế
ác tính c a gan (> 90%) [10].
1.1.1. D ch t ung th bi u mô t bào gan trên th gi i ư ế ế
Ung th bi u mô t bào gan là lo i ung th đng hàng th 6 trong 10ư ế ư
lo i ung th ph bi n trên toàn c u (th 5 v i nam, th 9 đi v i n ). Đc ư ế
đi m d ch t c a UTBMTBG khác nhau các vùng trên th gi i, nh ng ế
vùng có t l m c cao bao g m Sahara châu Phi, Đông Á, Đông Nam Á,
Trung Qu c, Đài Loan, Hàn Qu c, Nh t B n, do đây là n i l u hành d ch t ơ ư
c a HBV, lo i virus có m i liên quan ch t ch v i UTBMTBG [11]. Theo
T ch c Y t Th gi i, c tính riêng năm 2018 đã có t i 841.000 tr ng ế ế ướ ườ
h p m c m i UTBMTBG trên toàn c u, ch u trách nhi m cho 782.000
tr ng h p t vong cùng năm. S tr ng h p t vong g n b ng s m iườ ườ
m c, ph n ánh UTBMTBG là m t b nh có tiên l ng n ng, th i gian s ng ượ
thêm ng n [12].
Nam gi i có m c b nh cao h n n , g p t 2-4 l n. T l m c tăng ơ
d n theo tu i, cao nh t kho ng 65-70 tu i, trong đó nh ng vùng l u hành ư
d ch t HBV, đnh m c b nh th p h n ch t 55-60 tu i [10], [13], [14]. ơ
Vài th p k g n đây, xu h ng m c UTBMTBG thay đi khá nhi u. ướ
Trong khi các vùng có t l m c th p ( M , trung tâm châu Âu) b nh có xu
h ng gia tăng do liên quan đn béo phì và nhi m HCV, các vùng tr c đâyướ ế ướ
5
có t l m c cao l i có xu h ng gi m vì ướ áp d ng ch ng trình tiêm phòng ươ
HBV [2].
Hình 1.1. T l m c ung th bi u mô t bào gan chu n ư ế
theo tu i và gi i trên th gi i ế
* Ngu n: Singal, A.(2020) [15]
1.1.2. D ch t ung th bi u mô t bào gan Vi t ư ế Nam
N m trong khu v c Đông Nam Á, đi m nóng c a th gi i v ế
UTBMTBG, Vi t Nam có t l m c b nh cao. T ng k t m t s nghiên c u ế
đc ti n hành t i nhi u đa ph ng trên toàn qu c, các th i đi m khácượ ế ươ
nhau cho th y UTBMTBG th c s là m t gánh n ng v i n n y t . Báo cáo ế
c a Nguy n Văn Vy và cs v công tác phòng ch ng ung th kéo dài 10 năm ư
t i H i Phòng (2003) đã cho th y UTBMTBG có m c đ ph bi n đng ế
hàng th 3 trong các lo i ung th [16]. M t nghiên c u đc khác ti n hành ư ượ ế
b i Nguy n Đình Tùng (2010) t i Th a Thiên Hu trong th i gian t 2001 ế
2009 v i 7234 tr ng h p m c ung th m i, cũng ghi nh n trong 10 lo i ườ ư
ung th hay g p, ư UTBMTBG đng hàng đu nam v i ASRI (Age