intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa hình nucleotide đoạn điều khiển của matrix metalloproteinase 9 (MMP 9) ở một số bệnh nhân ung thư vòm mũi họng

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này là tiến hành phân tích đa hình nucleotid trong promoter của gen MMP-9 ở một số bệnh nhân ung thư vòm mũi họng (UTVMH) để tìm mối liên quan của chúng với di căn UTVMH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa hình nucleotide đoạn điều khiển của matrix metalloproteinase 9 (MMP 9) ở một số bệnh nhân ung thư vòm mũi họng

Nguyễn Thị Ngọc Hà<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 123(09): 133 - 140<br /> <br /> ĐA HÌNH NUCLEOTIDE ĐOẠN ĐIỀU KHIỂN<br /> CỦA MATRIX METALLOPROTEINASE-9 (MMP-9)<br /> Ở MỘT SỐ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG<br /> Nguyễn Thị Ngọc Hà*<br /> Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích: Metalloproteinase – 9 (MMP-9) là enzym tiêu protein, đóng vai trò quan trọng trong<br /> xâm lấn và di căn ung thư bởi khả năng phân hủy chất ngoại bào và màng cơ bản. Theo các nghiên<br /> cứu gần đây, đa hình đơn nucleotide (-1562C/T) trong promoter MMP-9 được tìm thấy có ảnh<br /> hưởng đến biểu hiện của MMP-9 và liên quan đến ung thư. Mục đích của nghiên cứu này là tiến<br /> hành phân tích đa hình nucleotid trong promoter của gen MMP-9 ở một số bệnh nhân ung thư vòm<br /> mũi họng (UTVMH) để tìm mối liên quan của chúng với di căn UTVMH. Phương pháp: DNA<br /> tổng số được tách chiết từ các mẫu máu của 6 bệnh nhân UTVMH và 3 mẫu máu người khoẻ<br /> mạnh. Sử dụng cặp mồi MMP-9F và MMP-9R để nhân đoạn promoter MMP-9 có kích thước 442<br /> bp. Sản phẩm PCR sau đó được tinh sạch và đọc trình tự cả 2 chiều. Kết quả: 2/6 bệnh nhân xuất<br /> hiện điểm đa hình 1562C/T và đều ở giai đoạn muộn của bệnh, ngoài ra còn xuất hiện 2/6 bệnh<br /> nhân có đa hình -1739G/A. Kết luận: Có thể có mối liên quan giữa đa hình đơn nucleotid (1562C/T) trong promoter MMP-9 với di căn ung thư vòm mũi họng người Việt Nam.<br /> Từ khoá: MMP-9 promoter, ung thư vòm mũi họng.<br /> <br /> MỞ ĐẦU*<br /> Ung thư vòm mũi họng (UTVMH) là một<br /> bệnh phổ biến trong các bệnh ung thư ở nước<br /> ta và thường gặp nhất trong các ung thư vùng<br /> đầu mặt, nó có đặc điểm xâm lấn và di căn<br /> cao hơn các ung thư vùng đầu mặt cổ khác.<br /> Để xâm lấn và di căn được, các tế bào ung thư<br /> phải trải qua nhiều bước liên tiếp, trong đó sự<br /> phá vỡ chất nền ngoại bào và màng cơ bản là<br /> bước quyết định cho các tế bào ung thư rời<br /> khỏi tổn thương nguyên phát, xâm lấn các tổ<br /> chức lân cận và đi tới tổ chức xa hơn [1], [2],<br /> [4]. Gần đây, nhiều tài liệu đã đề cập đến vai<br /> trò các matrix metalloprotein (MMPs)- một<br /> họ các enzyme tiêu protein, đóng vai trò quan<br /> trọng trong việc phân hủy chất nền ngoại bào<br /> và màng cơ bản. Trong đó, MMP-9 được xem<br /> như enzyme chủ chốt cho quá trình này, bởi<br /> chúng có khả năng phân hủy mạnh collagen<br /> type IV, một trong những thành phần quan<br /> trọng của chất nền ngoại bào và màng đáy [2],<br /> [4], [6]. Theo một số nghiên cứu mới đây cho<br /> thấy, đa hình đơn nucleotide (-1562C/T) trong<br /> promoter MMP-9 đã làm mất vị trí gắn của<br /> *<br /> <br /> Tel: 0983 026775, Email: hanguyenngoc75@gmail.com<br /> <br /> một protein kìm hãm sự sao mã, kết quả là<br /> làm tăng hoạt động của promoter mang allele<br /> T và liên quan đến xâm lấn, di căn ung thư.<br /> Năm 2011, khi nghiên cứu đoạn promoter<br /> MMP-9 ở một số bệnh nhân UTVMH, chúng<br /> tôi nhận thấy có 3 bệnh nhân xuất hiện đa<br /> hình nucleotid (-1562C/T) trong promoter<br /> MMP-9 đều ở giai đoạn muộn của bệnh [2].<br /> Điều này gợi ý, có thể có mối liên quan giữa<br /> đa hình này với di căn UTVMH. Trong đề tài<br /> này, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu về đa hình<br /> đơn nucleotide (-1562C/T) trong promoter<br /> MMP-9 ở một số bệnh nhân UTVMH nhằm<br /> góp phần tìm ra mối liên quan với di căn ung<br /> thư trên người Việt Nam.<br /> Mục tiêu:<br /> - Xác định đa hình nucleotid đoạn điều khiển<br /> gen MMP-9 trên một số bệnh nhân ung thư<br /> vòm mũi họng.<br /> - Nhận xét tính đa hình nucleotid đoạn điều<br /> khiển gen MMP-9 với di căn ung thư vòm<br /> mũi họng.<br /> ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> - Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân<br /> UTVMH thể ung thư biểu mô không biệt<br /> 133<br /> <br /> Nguyễn Thị Ngọc Hà<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> hóa (UCNT), được điều trị tại Khoa U bướu<br /> bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái<br /> Nguyên năm 2013.<br /> - Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu:<br /> + Tiêu chuẩn lâm sàng: Bệnh nhân UTVMH<br /> được xác chẩn bởi kết quả giải phẫu bệnh của<br /> Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên,<br /> được xếp loại TNM và giai đoạn lâm sàng của<br /> liên ban phân loại ung thư Hoa Kỳ (AJCC).<br /> Gồm có 6 bệnh nhân. Tất cả các bệnh nhân<br /> được điều trị tại khoa U bướu, có hồ sơ lưu<br /> trữ đầy đủ.<br /> + Tiêu chuẩn xét nghiệm: Thể ung thư biểu<br /> mô không biệt hóa<br /> - Tiêu chuẩn chọn mẫu đối chứng: Người<br /> khỏe mạnh tuổi từ 20 đến 50 tuổi<br /> - Bệnh phẩm nghiên cứu: Mẫu máu ngoại vi<br /> có chống đông được thu thập trên 06 bệnh<br /> nhân và 03 người chứng<br /> <br /> 123(09): 133 - 140<br /> <br /> Đoạn promoter MMP-9 được nhân lên bằng<br /> kỹ thuật PCR. Hỗn hợp phản ứng bao gồm<br /> 100ng DNA tổng số, 10 pM mỗi loại mồi,<br /> 0,625 đơn vị Taq DNA polymerase, 1 đệm<br /> PCR và 250 M dNTP mỗi loại. PCR được<br /> tiến hành trên máy luân nhiệt với chu trình<br /> nhiệt như sau: 95ºC trong 5 phút, 95ºC trong<br /> 30 giây, 57ºC trong 30 giây, 72ºC trong 45<br /> giây, lặp lại 35 lần từ bước 2, 72ºC trong 19<br /> phút, giữ ở 4ºC. Sản phẩm PCR được giữ ở <br /> 20ºC đến khi sử dụng.<br /> Sản phẩm sau khi khuếch đại được tinh sạch<br /> sử dụng bộ kit “EZNA® Cycle Pure kit” của<br /> hãng Omega. Phản ứng xác định trình tự được<br /> thực hiện trên máy ABI PRISM® 3100<br /> Genetic Analyzer.<br /> + Hồi cứu hồ sơ bệnh án: Tình trạng di căn<br /> hạch, giai đoạn bệnh.<br /> <br /> + Giai đoạn bệnh ( Giai đoạn I, II, II, IV)<br /> <br /> - Phương pháp xử lý số liệu: Các thông số<br /> trình tự nucleotide và chất lượng đỉnh được<br /> thu thập, kiểm định bằng các phần mềm ABI<br /> Data Collection v2.0 và Sequencing Analysis<br /> Software v5.3. Trình tự đoạn promoter<br /> MMP-9 của các mẫu bệnh UTVMH và mẫu<br /> người bình thường người Việt Nam được so<br /> sánh với một số trình tự công bố trên các<br /> Ngân hàng trình tự gen Quốc tế<br /> EMBL(EBI)/ Genbank/DDBJ với mã số<br /> AF538844 (hình 3), thông qua sử dụng các<br /> phần mềm phân tích như SeqScape®<br /> Software v2.6, BioEdit v7.0.9.<br /> <br /> - Kỹ thuật thu thập số liệu:<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> DNA tổng số được tách chiết từ các mẫu máu<br /> đã được thu thập, sử dụng bộ kit “EZNA®<br /> Blood DNA Mini kit” của hãng Omega<br /> <br /> Nhân gen MMP-9<br /> thuật PCR<br /> <br /> - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa khoa<br /> Trung ương Thái Nguyên, Viên Công nghệ<br /> sinh học<br /> - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô<br /> tả cắt ngang, kết hợp hồi cứu lâm sàng.<br /> - Chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> + Tính đa hình/đột biến trên promoter của gen<br /> MMP-9<br /> +Tình trạng di căn hạch (N0, N1, N2, N3)<br /> <br /> Cặp mồi sử dụng để nhân đoạn điều khiển<br /> gen MMP-9 kích thước 442 bp, ký hiệu<br /> MMP-9F và MMP-9R, được đặt tổng hợp tại<br /> hãng IDT có trình tự như sau:<br /> MMP-9F 5'– GGC ACA TAG TAG GCC<br /> CTT TAA -3'<br /> MMP-9R 5'– TCA CTC CTT TCT TCC TAG<br /> CCA -3'<br /> 134<br /> <br /> promoter bằng kỹ<br /> <br /> DNA tổng số đã được tách chiết, tinh sạch và<br /> kiểm tra nồng độ bằng quang phổ được dùng<br /> làm khuôn để nhân đoạn promoter MMP-9.<br /> Để phân tích mức độ đa hình trong đoạn<br /> promoter của gen MMP-9 ở một số bệnh nhân<br /> UTVMH người Việt Nam, chúng tôi sử dụng<br /> cặp mồi MMP-9F và MMP-9R để nhân đoạn<br /> promoter dài 442bp có chứa vị trí (1562CT) (Price et al., 2001).<br /> <br /> Nguyễn Thị Ngọc Hà<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hình 1: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR<br /> <br /> 123(09): 133 - 140<br /> <br /> Hình 2: Kết quả tinh sạch sản phẩm PCR<br /> <br /> (M: Thang DNA chuẩn 1 Kb; 1-6: sản phẩm PCR của mẫu bệnh (đoạn promoter gen MMP-9); 7-9: sản<br /> phẩm của mẫu đối chứng)<br /> <br /> Kết quả điện di sản phẩm PCR (hình 1) cho thấy: Khi sử dụng cặp mồi MMP-9F và MMP-9R<br /> đều cho sản phẩm PCR đặc hiệu, rõ nét ở các mẫu nghiên cứu với kích thước khoảng 442bp,<br /> hoàn toàn phù hợp với kích thước đoạn promoter MMP-9 theo tính toán lý thuyết. Như vậy sản<br /> phẩm PCR được khuếch đại với số lượng đủ lớn để dùng cho các bước thí nghiệm tiếp theo.<br /> Tinh sạch sản phẩm PCR: Để chuẩn bị cho việc xác định trình tự đoạn promoter gen MMP-9,<br /> chúng tôi đã tiến hành tinh sạch sử dụng bộ kit “EZNA® Cycle Pure kit” của hãng Omega. Từ<br /> điện di đồ (Hình 1) có thể thấy các kết quả thu được hoàn toàn phù hợp với tính toán lý thuyết.<br /> Như vậy, sản phẩm PCR đã được tinh sạch đủ lượng sử dụng cho việc xác định trình tự.<br /> Xác định trình tự và phân tích tính đa hình trên promoter của gen MMP-9<br /> Trình tự nucleotide đoạn promoter gen MMP-9 được xác định theo cả hai chiều. Sau khi xử lý số<br /> liệu bằng các phần mềm chuyên dụng, chúng tôi thu được trình tự đoạn promoter của gen MMP-9<br /> có chiều dài 442 bp. (Hình 3). Kết quả cho thấy: có 2/6 mẫu bệnh nhân xuất hiện đa hình 1739G→A đó là mẫu NVC và LTL và 2/6 mẫu bệnh nhân xuất hiện đa hình -1562C→Y, ký<br /> hiệu “Y”, ký hiệu biểu thị dạng không phân biệt giữa nucleotide C và nucleotide T (dạng dị hợp<br /> tử) của hai mẫu TVT và DTT. Các mẫu chứng không thấy xuất hiện đột biến. Chi tiết như mô tả<br /> hình 2,3.<br /> -1742<br /> <br /> -1732<br /> <br /> -1722<br /> <br /> -1712<br /> <br /> -1702<br /> <br /> -1692<br /> <br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> ACATAGTAGGCCCTTTAAATACAGCTTATTGGGCCGGGCGCCATGGCTCATGCCCGTAAT<br /> NVC<br /> ........A...................................................<br /> LTL<br /> ........A...................................................<br /> DTT<br /> ............................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> ............................................................<br /> BT1<br /> ............................................................<br /> <br /> 135<br /> <br /> Nguyễn Thị Ngọc Hà<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 123(09): 133 - 140<br /> <br /> BT2<br /> ............................................................<br /> BT3<br /> ............................................................<br /> -1682<br /> -1672<br /> -1662<br /> -1652<br /> -1642<br /> -1632<br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> CCTAGCACTTTGGGAGGCCAGGTGGGCAGATCACTTGAGTCAGAAGTTCGAAACCAGCCT<br /> NVC<br /> ............................................................<br /> LTL<br /> ............................................................<br /> DTT<br /> ............................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> ............................................................<br /> BT1<br /> ............................................................<br /> BT2<br /> ............................................................<br /> BT3<br /> ............................................................<br /> -1622<br /> -1612<br /> -1602<br /> -1592<br /> -1582<br /> -1572<br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> GGTCAACGTAGTGAAACCCCATCTCTACTAAAAATACAAAAAATTTAGCCAGGCGTGGTG<br /> NVC<br /> ............................................................<br /> LTL<br /> ............................................................<br /> DTT<br /> ............................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> ............................................................<br /> BT1<br /> ............................................................<br /> BT2<br /> ............................................................<br /> BT3<br /> ............................................................<br /> -1562<br /> -1552<br /> -1542<br /> -1532<br /> -1522<br /> -1512<br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> GCGCACGCCTATAATACCAGCTACTCGGGAGGCTGAGGCAGGAGAATTGCTTGAACCCGG<br /> NVC<br /> <br /> 136<br /> <br /> Nguyễn Thị Ngọc Hà<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 123(09): 133 - 140<br /> <br /> ............................................................<br /> LTL<br /> ............................................................<br /> DTT<br /> .....Y......................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> .....Y......................................................<br /> BT1<br /> ............................................................<br /> BT2<br /> ............................................................<br /> BT3<br /> ............................................................<br /> -1502<br /> -1492<br /> -1482<br /> -1472<br /> -1462<br /> -1452<br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> GAGGCAGATGTTGCAGTGAGCCGAGATCACGCCACTGCACTCCAGCCTGGGTGACAGAGT<br /> NVC<br /> ............................................................<br /> LTL<br /> ............................................................<br /> DTT<br /> ............................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> ............................................................<br /> BT1<br /> ............................................................<br /> BT2<br /> ............................................................<br /> BT3<br /> ............................................................<br /> -1382<br /> -1372<br /> -1362<br /> -1352<br /> -1342<br /> -1332<br /> |....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....<br /> MMP9-REF<br /> AGGTTTTTCCCAAATAGGGCTTTGAAGAAGGTGAATATAGACCCTGCCCGATGCCGGCTG<br /> NVC<br /> ............................................................<br /> LTL<br /> ............................................................<br /> DTT<br /> ............................................................<br /> TVM<br /> ............................................................<br /> TTH<br /> ............................................................<br /> TVT<br /> <br /> 137<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2