B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC M - ĐỊA CHT
THIM QUC TUN
ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐÁ PHUN TRÀO BASALT ĐỆ T
MIỀN ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỊNH HƢỚNG S DNG
Ngành: K thuật địa cht
Mã s: 9520501
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHT
Hà Ni - 2023
Công trình được hoàn thành ti: B môn Tìm kiếm - Thăm dò, Khoa Khoa
hc và K thuật Địa chất, Trƣờng Đại hc M - Địa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. TS. Đỗ Văn Nhuận
2. PGS.TS. Trn Bỉnh Chƣ
Phn bin 1: PGS.TS. Đỗ Đình Toát
Tng Hội Địa cht Vit Nam
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn Quang Lut
Tng Hội Địa cht Vit Nam
Phn bin 3: TS. Đinh Hữu Minh
Công ty TNHH M Nikel Bn Phúc
Luận án đưc bo v tc Hội đồng đánh giá lun án cấp Trưng hp ti
Trường Đại hc M - Địa cht vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm ……
Có th tìm hiu lun án ti: Thƣ viện Quc gia hoc Thƣ viện Trƣờng Đại
hc M - Địa cht
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Các thành to basalt trên lãnh th Vit Nam din phân b khá rng ln
khu vc Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ ri rác khu vc
Qung Ngãi, Ngh An, Điện Biên, Lào Cai, các đảo Cn Cỏ, Lý Sơn, v.v. vi
chiu dày tới hàng trăm mét, đã được các nhà địa chất trong ngoài c
như Lacroix A., Saurin E., Fontain H., Trần Kim Thch (1965 - 1972),
Nguyn Kinh Quc (1980), Nguyn Xuân Bao, Hunh Trung (1985 - 1990),
Ma Công Cọ, Dương Văn Cầu (1990 - 1994), Nguyn Hoàng, Flower M.J.,
Phm Tích Xuân (1996), Hunh Trung, Nguyn Xuân Bao (1997), Phm Tích
Xuân, Nguyn Hoàng, Lee Hyun Koo (2003) quan tâm nghiên cu. Trong s
đó các công trình ni bật đo vẽ lp bản đồ địa cht - khoáng sn t l
1:200.000, bản đồ địa cht - khoáng sn t l 1:50.000, các đề tài nghiên cu
chuyên đề, bài báo khoa hc, lun án tiến sĩ, v.v..
Song tt c các nghiên cu ca các tác gi trên ch nghiên cu mức độ
rng khp trên phm vi toàn lãnh th Vit Nam hoc nghiên cu chi tiết các
vùng Di Linh, Bo Lc, các m đá riêng lẻ Cây Gáo, SokLu, v.v. ch yếu tp
trung gii quyết các vấn đề v địa tng, thch hc, thạch địa hóa, bn cht
ngun và mi liên quan ca chúng vi kiến to ti mt s khu vc.
Riêng đối với basalt Đệ t ĐNB cho đến nay chưa các công trình
nghiên cu chi tiết, mang tính h thng v đặc điểm địa cht (các cu trúc núi
la, phân chia các tướng phun trào), thành phn vt cht, ngun gc, tui
thành to đánh giá chất lượng để s dụng cho các lĩnh vực theo yêu cu
ca s phát trin kinh tế xã hi. Trong bi cảnh đó, việc thc hiện đề tài Đặc
điểm các đá phun trào basalt Đệ t miền Đông Nam Bộ định hướng s
dng” là cần thiết, mang tính thi sự, có ý nghĩa khoa học và giá tr thc tin.
2. Mc tiêu ca lun án
Làm sáng t đặc điểm địa cht, thch hc, thạch địa hóa, ngun gốc, điều
kin thành tạo và đặc điểm chất lượng basalt Đệ t ĐNB, từ đó định hướng s
dng tài nguyên hp lý, bn vng.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu: basalt Đệ t ch yếu phân b trong các thành to
basalt Phước Tân, basalt Xuân Lc và basalt SokLu.
Phm vi nghiên cu của đề tài khu vực Đông Nam Bộ, được gii hn
bởi địa phn các tnh Ra - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, Tây Ninh thành ph H Chí Minh. Din tích t nhiên 23.564 km2,
chiếm 7,3 % din tích c c.
2
4. Ni dung nghiên cu
Nghiên cứu đặc điểm địa cht khu vc nghiên cu.
Nghiên cứu các đặc điểm thch hc, thạch địa hóa, ngun gốc, điu kin
thành to, thành phn vt cht, tính chất basalt Đ t trong vùng nghiên
cu.
Nghiên cứu đề xuất định ng s dng hp , bn vng ngun tài
nguyên basalt Đệ t trong vùng nghiên cứu, trên sở đó định hướng phân
vùng s dng tài nguyên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liu: thu thp c tài liệu liên quan đến đi
ng nghiên cu t nhiu nguồn khác nhau để làm rõ mc tiêu nghiên cu và
xác định nhng công vic cn trin khai thực địa.
5.2. Phương pháp phân ch nh viễn thám: xác đnh s phân b ca các
thành tạo basalt, khoanh định v trí, din phân b DSĐC để định hướng cho
công tác khảo sát thực địa và đánh giá mức độ bảo tồn của các DSĐC.
5.3. Phương pháp khảo sát thực địa: kho sát tả các đặc điểm cấu
trúc địa chất, địa hình địa mạo cũng như đặc điểm phân bố của basalt Đệ tứ
ngoài thực tế, thu thập mẫu để phân tích, thí nghiệm phục vụ cho nghiên cứu;
đồng thời khảo sát một số khu vực có tiềm năng về DSĐC.
5.4. Phương pháp nghiên cứu trong phòng:
Phương pháp nghiên cứu thch hc: các mẫu đá được t bng mt
thường, gia công lát mng phân tích thch học dưới kính hin vi phân cc
để xác định thành phn khoáng vt, kiến trúc, cu to và mức độ biến đổi ca
đá, giúp cho việc phân loi và gọi tên đá.
Phương pháp nghiên cứu thạch địa hóa: các nguyên t chính được phân
tích bng phương pháp quang phổ hunh quang tia X (XRF), nguyên t vết
được phân tích bằng phương pháp quang ph khi plasma cm ng (ICP-MS).
Các kết qu phân tích được s dụng để tính toán thành phn khoáng vt quy
chun CIPW, tính toán các ch s và thiết lp các biu đồ thạch đa hóa.
Phương pháp nghiên cứu địa hóa đồng v: thành phần đồng v Sr, Nd
Pb được phân tích trên đá tổng bng phương pháp quang ph khi ion hóa
nhit (TIMS), tuổi đồng v Ar-Ar được phân tích trên đá tng bằng phương
pháp quang ph khối tĩnh (SMS).
Phương pháp xác định hoạt độ phóng x t nhiên: ph kế gamma đo bức
x gamma t nhiên theo các mức năng ợng để xác định hoạt độ phóng x
riêng ca các ht nhân phóng x U, Th K trong basalt s dng làm
VLXD.
3
Phương pháp nghiên cu tính chất lý: gm các phân tích, thí nghim
xác định các ch tiêu nh cht vật lý, học, công ngh c đặc tính
nguyên liệu khoáng để đánh giá đặc điểm chất lượng và kh năng sử dng ca
basalt.
Phương pháp x lý thng kết qu phân tích: s dụng phương pháp
thng kê theo lut phân phi chuẩn để x các kết qu phân tích thành phn
hóa hc, các ch tiêu tính chất cơ lý và tính chất công ngh của đá.
Phương pháp phân tích SWOT: phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hội
ri ro/thách thc (SWOT) v định hướng phân vùng s dng tài nguyên, qua
đó thể đưa ra một bc tranh toàn cnh v c đơn vị phân vùng, t đó đề
xut các giải pháp phát huy điểm mnh, hn chế điểm yếu, nm bắt hội
loi tr/gim thiu ri ro/thách thc.
Phương pháp ng dng phn mm chuyên dng: s dng các phn mm
Microsoft Office, MapInfo, GeoPlot, Igpet, Corel Draw để tính toán lp
các biểu đồ, bng biu, bn v, v.v..
6. Ý nghĩa khoa học và thc tin
6.1. Ý nghĩa khoa học
Tng hợp đầy đủ sở thuyết phân loi basalt các kiu ngun gc
thành tạo basalt, các lĩnh vực s dng basalt.
Góp phn làm sáng t đặc điểm địa cht, thch hc, thạch địa hóa, ngun
gốc, điều kin thành to, thành phn vt cht tính chất basalt Đệ t
ĐNB.
6.2. Ý nghĩa thực tin
Cung cp các kết qu nghiên cu mi v đặc điểm các đá phun trào basalt
Đệ t ĐNB như đặc điểm thch hc, thạch địa hóa, ngun gc, tui thành to,
v.v. cho các nhà nghiên cứu địa cht khu vc.
Kết qu nghiên cu góp phần định hướng đầu thăm dò, khai thác s
dng hp lý, bn vng nguồn tài nguyên đá basalt Đệ t Đông Nam Bộ.
Các phương pháp nghiên cu trong lun án th áp dng cho các khu
vực có điều kiện đa cht và khoáng sản tương tự.
7. Luận điểm bo v
Luận điểm 1: Basalt Đệ t ĐNB đặc trưng bởi thành phn ch yếu gm
basalt kim (Xuân Lc, SokLu) và basalt á kiềm (Phước Tân), thành to trong
giai đoạn 2,58-0,33Ma, tương ng vi tui Pleistocen sm - Pleistocen gia
(Q11-Q12), ngun gốc manti, liên quan đến bi cnh ni mng (WPB) kiu
basalt đảo đại dương (OIB).
Luận đim 2: Basalt Đệ t ĐNB có chất lượng đáp ứng yêu cu cho nhiu
lĩnh vc s dụng, đáng chú ý là ĐXD, phụ gia hot nh puzolan nguyên