intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hạt xơ dây thanh trên lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm thanh quản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và đo hoạt nghiệm thanh quản hạt xơ dây thanh. Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân, được chẩn đoán hạt xơ dây thanh bằng nội soi ống cứng và đo hoạt nghiệm thanh quản tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 8/2019 đến tháng 9/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hạt xơ dây thanh trên lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm thanh quản

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 nhiễm trùng bán phần trước đã làm cho thể thủy trị có hiệu quả viêm giác mạc do nhiễm trùng tinh bị đục ở các mức độ khác nhau. Mặc dù nặng không đáp ứng với phương pháp điều trị không gặp nhiều như các tổn thương khác nội khoa. nhưng xuất tiêt sau mống mắt là nguyên nhân quan trọng gây tái phát nhiễm trùng trên mảnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Ngọc Đông, Trương Như Hân, Lê Xuân ghép với 82,4% các trường hợp nhiễm trùng tái Cung (2013). Đặc điểm bệnh nhân được ghép phát có xuất tiết mặt sau mống mắt được phát giác mạc tại Bệnh viện mắt trung ương giai đoạn hiện trong phẫu thuật. Việc lấy bỏ hết xuất tiết 2002-2011. Tạp chí nghiên cứu y học, tập 85, số 5, cùng với yếu tố gây bệnh mặt sau mống mắt sẽ tr. 70-75. giúp hạn chế nhiễm trùng tái phát trên mảnh 2. Hill JC. Use of penetrating keratoplasty in acute bacterial keratitis. Br J Ophthalmol. 1986;70:502– ghép. Cùng với xuất tiết mặt sau mống mắt, các 506. yếu tố khác được xác định có liên quan đến 3. Sharma N, Jain M, Sehra SV, et al. Outcomes nhiễm trùng tái phát trên mảnh ghép là: nguyên of therapeutic penetrating keratoplasty from a nhân do nấm (31,9%), kích thước ổ loét lớn tertiary eye care center in north India. Cornea. 2014; 33:114–118. ≥10mm (61,8%). Những yếu tố nguy cơ này 4. Xie L, Dong X, Shi W. Treatment of fungal cũng đã được xác định trong các nghiên cứu của keratitis by penetrating keratoplasty. Br J các tác giả khác [3], [4]. [5]. Mặc dù vậy vẫn có Ophthalmol. 2001;85:1070–1074. 98 mắt (74,2%) không bị nhiễm trùng tái phát 5. Shi W, Wang T, Xie L, et al. Risk factors, clinical features and outcomes of recurrent fungal keratitis trên mảnh ghép. after corneal transplantation. Ophthalmology. V. KẾT LUẬN 2010;117:890–896. 6. Ti SE, Scott A, Janardhan P, et al. Therapeutic Những yếu tố bao gồm: viêm giác mạc do keratoplasty for advanced suppurative keratitis. Am nấm, xuất tiết sau mống mắt, kích thước ổ loét J Ophthalmol. 2007;143:755–762. lớn là nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng tái phát trên 7. Bajracharya L, Gurung R. Outcome of mảnh ghép. Mặc dù có nguy cơ tái phát nhưng therapeutic penetrating keratoplasty in a tertiary eye care center in Nepal. Clin Ophthalmol. 2015;9: ghép giác mạc xuyên vẫn là phương pháp điều 2299–2304. ĐẶC ĐIỂM HẠT XƠ DÂY THANH TRÊN LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI HOẠT NGHIỆM THANH QUẢN Phạm Thị Hiền1, Đào Đình Thi2, Nguyễn Thị Khánh Vân2 Nguyễn Tuấn Sơn1, Nguyễn Trần Lâm2 TÓM TẮT chức năng, sóng rung của lớp niêm mạc dây thanh với hình ảnh đặc trưng là thanh môn pha đóng không kín 21 Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và đo hoạt tạo nên khe hở đồng hồ cát gặp ở 100% bệnh nhân. nghiệm thanh quản hạt xơ dây thanh. Đối tượng và Kết luận: Hạt xơ dây thanh gặp chủ yếu ở nữ do sử phương pháp: 60 bệnh nhân, được chẩn đoán hạt dụng giọng sai cách. Khàn tiếng liên tục tăng dần là xơ dây thanh bằng nội soi ống cứng và đo hoạt triệu chứng diển hình. Nội soi hoạt nghiệm thanh nghiệm thanh quản tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung quản là phương pháp giúp chẩn đoán chính xác hạt xơ Ương từ tháng 8/2019 đến tháng 9/2019. Kết quả: dây thanh. hạt xơ dây thanh gặp chủ yếu ở nữ chiếm 96,7%. Từ khóa: hạt xơ dây thanh, hoạt nghiệm thanh Nguyên nhân hàng đầu do sử dụng giọng sai cách và quản, khàn tiếng... viêm mũi họng mạn tính với tỷ lệ ngang nhau là 41,7%. Về cơ năng, 100% bệnh nhân có triệu chứng SUMMARY khàn tiếng liên tục tăng dần, 68,3% có biểu hiện nói mệt. Về thực thể, 100% hạt xơ dây thanh gặp ở vị trí CLINICAL SYMPTOMS AND LARYNGEAL 1/3 trước – 2/3 sau bờ tự do, đối xứng hai bên. Nội STROBOSCOPY OF VOCAL NODULES soi hoạt nghiệm thanh quản đánh giá được hình thái, Objectives: To describe vocal nodules characteristics using clinical symptoms and laryngeal 1Đại học Quốc Gia Hà Nội stroboscopy. Objects and methods: Descriptive 2Bệnh study of 60 patients, diagnosed with vocal nodules by viện Tai Mũi Họng Trung Ương clinical symptoms and laryngeal stroboscopy at Chịu trách nhiệm chính: Đào Đình Thi National Hospital of Otolaryngology from August 2019 Email: daodinhthi2002@yahoo.com to September 2019. Results: affect women primarily Ngày nhận bài: 6.4.2020 96.7%, cause of disease is voice abuse 41.7% or Ngày phản biện khoa học: 18.5.2020 chronic sinusitis 41.7%. Hoarse voice is the most Ngày duyệt bài: 25.5.2020 77
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2020 common symptom. Laryngeal stroboscopy is the 19-39 36 60,0 method used to diagnose vocal nodules through >40 21 35,0 assessment the morphology, recording functional activities, vibration of vocal mucosal layer. All patients Tổng 60 100 have bilaterally symmetrical vocal nodules located Nhận xét: Tuổi trung bình là 36,6, nhỏ nhất from anterior ⅓ to posterior ⅔ of the vocal fold. là 7 tuổi, lớn nhất là 57 tuổi. Nhóm tuổi thường Amplitude of the waves decrease in 86.7% of gặp là 19-39 chiếm 60,0%. patients. In particular, 100% vocal fold nodules cause + Phân bố theo giới incomplete closure in an hourglass configuration. Conclusions: Vocal nodules affect women primarily who overuse their voices and have history of chronic sinusitis. Increasing hoarseness is a typical symptom seen in all patients. Laryngeal stroboscopy is a method in diagnosis and treatment of vocal nodules. Key words: vocal nodules, laryngeal stroboscopy, hoarse... I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hạt xơ dây thanh (HXDT) là tổn thương lành tính tại điểm nối 1/3 trước và 2/3 sau của bờ tự do, kích thước bằng nửa hạt gạo, hình tròn hoặc nhọn, có tính chất đối xứng hai bên. Có thể gặp Biểu đồ 3.1. Bảng phân bố theo giới ở mọi giới, cả người lớn và trẻ em, theo thống Nhận xét: Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ mắc hạt kê của Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương mỗi xơ dây thanh chủ yếu gặp ở giới nữ chiếm năm có khoảng 1000 ca đến khám và điều trị. 96,7%. Tỷ lệ nữ/ nam là 29,3:1. Bệnh biểu hiện: khàn tiếng, rối loạn âm sắc, nói + Yếu tố nguy cơ mệt, nói gắng sức lâu dần có thể dẫn đến mất Bảng 3.2. Bảng phân bố theo yếu tố tiếng, làm giảm khả năng giao tiếp, ảnh hưởng nguy cơ đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Chẩn Yếu tố nguy cơ n % đoán hạt xơ dây thanh dựa vào nội soi thanh Lạm dụng giọng nói 25 41,7 quản trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong đó, nội soi Dị ứng 11 18,3 hoạt nghiệm thanh quản giúp đánh giá chính xác Viêm mũi họng 25 41,7 về hình thái, hoạt động chức năng của dây A-VA quá phát 6 10,0 thanh. Ở nước ta, phương pháp nội soi hoạt Hội chứng trào ngược 11 18,3 nghiệm thanh quản hiện nay còn ít tác giả Uống rượu, hút thuốc 0 0 nghiên cứu. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên Nhận xét: Yếu tố nguy cơ hay gặp nhất là cứu đề tài “Mô tả đặc điểm lâm sàng và đo hoạt lạm dụng giọng nói và viêm mũi họng chiếm tỷ nghiệm thanh quản hạt xơ dây thanh.” lệ ngang bằng nhau là 41,7%. 3.2. Triệu chứng cơ năng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Mức độ khàn tiếng 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Gồm 60 bệnh nhân được chẩn đoán hạt xơ dây thanh tại khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng 8/2019 đến tháng 9/2019 tại khoa Nội soi – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. 2.3 Phương pháo nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. 2.4 Phân tích và xử lý số liệu: Xử lý theo phương pháp thống kê y học bằng phần mềm SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm lâm sàng hạt xơ dây thanh Biểu đồ 3.2. Mức độ khàn tiếng + Phân bố theo tuổi Nhận xét: Triệu chứng khàn tiếng gặp ở Bảng 3.1. Bảng phân bố theo tuổi 100% bệnh nhân hạt xơ dây thanh. Đa số các Nhóm tuổi n % trường hợp đến khám có mức độ khàn tiếng 5-18 3 5,0 trung bình chiếm 53,3%. 78
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Bảng 3.3. Triệu chứng cơ năng Nhận xét: Bình diện khép chênh lệch xảy ra Triệu chứng cơ năng n % ở 20/60 bệnh nhân chiếm 33,3%. Khàn tiếng 60 100 + Tính chu kỳ Nói mệt 41 68,3 Bảng 3.9. Tính chu kỳ Nói hụt hơi 21 35,0 Vị trí n % Nói gắng sức 39 65,0 Đều 41 68,3 Đau họng 11 18,3 Không đều 19 31,7 Vướng họng 10 16,7 Gián đoạn 0 0 Khô họng 12 20,0 Tổng 60 100 Khó thở 1 1,7 Nhận xét: 31,7% bệnh nhân có tính chu kỳ Ho 9 15,0 không đều trên hoạt nghiệm thanh quản và 68,3% Nhận xét: Khàn tiếng là triệu chứng gặp ở bệnh nhân có tính chu kỳ đều trên hoạt nghiệm 100% bệnh nhân. Một số triệu chứng thường thanh quản. Không có bệnh nhân nào có tính chu gặp khác: nói mệt chiếm 68,3%, nói gắng sức kỳ gián đoạn trên hoạt nghiệm thanh quản. chiếm 65,0%. + Thanh môn pha đóng 3.3 Kết quả nội soi hoạt nghiệm hạt xơ Bảng 3.10. Thanh môn pha đóng dây thanh Vị trí n % + Vị trí Kín 58 96,7 Bảng 3.4. Vị trí hạt xơ Không kín 2 3,3 Vị trí n % Tổng 60 100 Bờ tự do 60 100 Nhận xét: 3,3% bệnh nhân có thanh môn pha Mặt dưới 0 0 đóng không kín trên hoạt nghiệm thanh quản. Mặt trên 0 0 Tổng 60 100 IV. BÀN LUẬN Nhận xét: 100% bệnh nhân có vị trí hạt xơ 4.1 Đặc điểm lâm sàng hạt xơ dây thanh dây thanh nằm ở bờ tự do dây thanh. 4.1.1. Yếu tố dịch tễ + Tổn thương niêm mạc dây thanh + Phân bố theo giới và độ tuổi: Trong 60 Bảng 3.5. Tổn thương niêm mạc dây thanh trường hợp nghiên cứu có 2 trường hợp là bệnh Tổn thương niêm mạc n % nhân nam chiếm tỷ lệ 3,3%. Tỷ lệ nữ/ nam là Có 60 100 29,3:1. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu Không 0 0 Nguyễn Gia Long[5] có 40 bệnh nhân là giới nữ Tổng 60 100 mắc hạt xơ dây thanh chiếm 92,5%. Trong 60 Nhận xét: 100% bệnh nhân có tổn thương trường hợp nghiên cứu, độ tuổi trung bình của niêm mạc dây thanh trên hoạt nghiệm thanh quản bệnh nhân là 36,6. Nhỏ nhất là 7 tuổi và cao + Sóng niêm mạc nhất là 57 tuổi. Theo Nguyễn Khắc Hòa, Trần Bảng 3.6. Sóng niêm mạc Công Hòa và cộng tác viên[3] độ tuổi hay gặp Sóng niêm mạc n % nhất trong 315 trường hợp tổn thương lành tính Có 60 100 ở dây thanh là 20-50 tuổi chiếm 82,5%. Đây là Không 0 0 nhóm bệnh nhân trong độ tuổi lao động, cần sử Tổng 60 100 dụng giọng nói trong công việc hằng ngày. Nhận xét: 100% bệnh nhân có sóng niêm + Phân bố theo yếu tố nguy cơ: 41,7% mạc trên hoạt nghiệm thanh quản. bệnh nhân thường xuyên lạm dụng giọng nói, + Độ cân xứng sóng trong đó 21,7% có nghề nghiệp cần sử dụng Bảng 3.7. Độ cân xứng sóng giọng nói thường xuyên (kinh doanh, bán hàng, Độ cân xứng sóng n % giáo viên). Ngoài ra, có 20,0% công nhân mắc Cân xứng 41 68,3 HXDT và làm việc trong các công xưởng may, Mất cân xứng 19 31,7 khu công nghiệp có độ ồn ào cao, nên phải nói Tổng 60 100 to và gắng sức hơn bình thường. Kết quả này Nhận xét: 31,7% bệnh nhân có sự mất cân phù hợp với nghiên cứu của của Nguyễn Khắc xứng sóng + Bình diện khép Hòa và cộng sự là 47,5%[6]. Như vậy, tính chất Bảng 3.8. Bình diện khép nghề nghiệp liên quan một phần đến bệnh lý Bình diện khép n % HXDT. Ngoài ra, khi đánh giá vai trò của các Bằng nhau 40 66,7 bệnh lý khác với HXDT, 41,7% bệnh nhân có Chênh lệch 20 33,3 tiền sử viêm mũi xoang mạn tính, viêm họng Tổng 60 100 mạn tính. Một số bệnh lý ít gặp trên bệnh nhân 79
  4. vietnam medical journal n01 - june - 2020 có HXDT hơn là tiền sử trào ngược dạ dày thực ban đầu ít làm ảnh hưởng sóng niêm mạc. quản chiếm 18,3%, tiền sử dị ứng chiếm 18,3% + Độ cân xứng sóng: Trong nghiên cứu và viêm A-VA quá phát chiếm 10,0%. Mối tương của chúng tôi, số bệnh nhân có dây thanh bị mất quan giữa các bệnh lý khác với HXDT nên được cân xứng sóng chiếm 31,7%. Vì tổn thương tiếp tục nghiên cứu sâu hơn. HXDT là đối xứng 2 bên, có đặc điểm tính chất 4.1.2. Triệu chứng cơ năng. Khàn tiếng tương tự nhau nên ít ảnh hưởng đến sự mất cân liên tục tăng dần là triệu chứng gặp ở 100% xứng của chuyển động dây thanh như polyp hay bệnh nhân đến khám. Kết quả này phù hợp với nang dây thanh. nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hà (2005) là 100% + Bình diện khép: Bình diện khép chênh trường hợp[7]. Ngoài ra các triệu chứng hay gặp lệch ở 33,3% bệnh nhân, thấp hơn so với các tổn khác là nói mệt chiếm 68,3%, nói hụt hơi chiếm thương lành tính khác ở dây thanh. Vì do tính 35,0%, nói gắng sức chiếm 65,0%. Nguyên chất đối xứng của hạt xơ dây thanh, nên khi khép nhân do trong quá trình phát âm, dây thanh cả 2 dây thanh cùng nằm trên một mặt phẳng. khép không kín làm thoát không khí ra ngoài dẫn + Tính chu kỳ: Trong nghiên cứu của chúng đến bệnh nhân phải gắng sức hơn để dùng tôi, 31,7% bệnh nhân có chu kỳ không đều trên nhiều hơi khi nói, do đó nhanh mệt. Một số triệu hoạt nghiệm thanh quản. Kết quả này có sự chứng ít gặp hơn là đau họng chiếm 18,3%, khác biệt với nghiên cứu về polyp dây thanh của vướng họng chiếm 16,7%, khô họng chiếm Nguyễn Thị Hồng Nhung (2016) có 60% bệnh 20,0%, ho chiếm 15,0% và khó thở chiếm 1,7%. nhân có chu kỳ không đều[9]. Vì vậy dựa vào Trong nghiên cứu của chúng tôi, các bệnh đặc điểm này, có thể phân biệt polyp và HXDT. nhân có mức độ khàn tiếng trung bình chiếm tỷ + Thanh môn pha đóng: Tất cả 100% lệ cao nhất là 53,3%. Kết quả này phù hợp với bệnh nhân có pha đóng thanh môn không kín nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hà (2005) là tạo nên khe hở hình đồng hồ cát. Kết quả này 62,0%[7]. Vì do lúc này, những thay đổi về chất cũng phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Khắc lượng giọng nói bắt đầu ảnh hưởng đến giao Hòa có 95,6% bệnh nhân có thanh môn khép tiếp và gây nên các triệu chứng cơ năng liên không kín[4]. Theo sinh lý phát âm, hạt xơ dây quan khiến cho bệnh nhân đi khám. thanh nằm ở bờ tự do và có tính đối xứng nên 4.2 Kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh khi thanh môn đóng sẽ tạo nên khe hở hình quản hạt xơ dây thanh đồng hồ cát. Đây là đặc điểm giúp phân biệt + Vị trí: trong nghiên cứu 100% bệnh nhân HXDT với các dạng tổn thương khác. có hạt xơ dây thanh đối xứng hai bên ở vị trí nối 1/3 trước – 2/3 sau của bờ từ do. Hình thái tổn V. KẾT LUẬN thương: 2 hạt kích thước khác nhau, lớn nhất 1. Đặc điểm lâm sàng của hạt xơ dây bằng hạt gạo, màu trắng đục. Kết quả này có sự thanh. Chủ yếu gặp ở nữ chiếm 96,7%, gặp khác biệt so với nghiên cứu của Nguyễn Thị nhiều nhất ở độ tuổi từ 19 -39 chiếm 60,0%. Hồng Nhung (2016) về vị trí của polyp dây thanh Nguyên nhân thường gặp nhất là lạm dụng với tỷ lệ 87,7% ở bờ tự do, 10,9% ở mặt trên và giọng nói và viêm mũi họng mạn tính chiếm tỷ lệ 1,4% ở mặt dưới[8]. Nguyên nhân là do cơ chế ngang bằng nhau là 41,7%. Khàn tiếng là triệu hình thành HXDT trong đa số đối tượng nghiên chứng gặp ở 100% bệnh nhân và là lý do bệnh cứu của chúng tôi là do lạm dụng giọng nói, làm nhân đến khám. Trong đó khàn tiếng mức độ tăng áp lực và thời gian khép dây thanh – mà trung bình gặp ở đa số bệnh nhân chiếm 53,3%. nơi chịu tác động nhất chính là bờ tự do. Các triệu chứng thường gặp khác: nói mệt chiếm 68,3%, nói gắng sức chiếm 65,0%, nói hụt hơi + Tổn thương niêm mạc dây thanh: Tổn chiếm 35,0%. thương niêm mạc dây thanh gặp ở 100% bệnh 2. Đánh giá kết quả nội soi hoạt nghiệm nhân mắc HXDT. Trên hoạt nghiệm thanh quản, thanh quản của hạt xơ dây thanh. 100% chúng tôi quan sát thấy tổn thương dạng khối, bệnh nhân đều có tổn thương niêm mạc dây màu trắng hoặc xám nhạt, mật độ chắc, nằm ở thanh trên hoạt nghiêm thanh quản, với đặc bờ tự do và đối xứng 2 bên. Kết quả này phù hợp điểm điển hình là tổn thương nằm ở vị trí điểm với nghiên cứu của Vũ Toàn Thắng về mô bệnh nối 1/3 trước – 2/3 sau của bờ tự do, màu trắng học của một số khối u lành tính dây thanh[9]. đục, kích thước thường bằng nửa hạt gạo. Tất + Sóng niêm mạc: Nghiên cứu cho thấy cả bệnh nhân mắc HXDT đều còn sóng niêm 100% bệnh nhân đều quan sát được sóng niêm mạc trên hoạt nghiệm thanh quản. Tình trạng mạc. Vì tổn thương ở niêm mạc dây thanh là sự mất cân xứng sóng gặp ở 31,7% bệnh nhân. sừng hóa, quá sản lớp biểu mô. Sự biến đối này Bình diện khép chệnh lệch gặp ở 33,3% bệnh 80
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 nhân và hầu hết bệnh nhân có thanh môn pha 5. Nguyễn Giang Long và Phạm Khánh Hòa đóng không kín chiếm 96,7%. Có 31,7% bệnh (2000). Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học, ảnh hưởng đến thanh điệu ở bệnh nhân bị hạt xơ dây nhân HXDT có tính chu kì không đều trên hoạt thanh, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. nghiệm thanh quản. 6. Nguyễn Khắc Hòa, Trần Công Hòa và cộng sự (2004), “Các tổn thương lành tính dây thanh, TÀI LIỆU THAM KHẢO nhận xét qua 315 trường hợp được phẫu thuật tại 1. Mathieson L (2001). The voice and its disorders, khoa Thanh học – Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung 6th edition, Whurr Publishers Ltd., London. Ương”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 2. Nguyễn Tuyết Xương (2004), Nghiên cứu tình Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. hình u lành tính dây thanh và đánh giá kết quả 7. Nguyễn Ngọc Hà, Trần Công Hòa (2005), qua phân tích ngữ âm, Luận văn Thạc sỹ Y học, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học Trường Đại học Y Hà Nội. của hạt xơ dây thanh trẻ em, Trường Đại học Y Hà 3. Nguyễn Khắc Hòa, Trần Công Hòa và cộng sự Nội, Hà Nội. (2006). Các tổn thương lành tính dây thanh, nhận 8. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Công Định xét qua 315 trường hợp được phẫu thuật tại Khoa (2016), Đánh giá kết quả vi phẫu thuật polyp dây Thanh Học -Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. thanh qua lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm, Y học thực hành, 2 - 6. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội (14) 4. Nguyễn Phương Mai (1999). Nhận xét lâm 9. Vũ Toàn Thắng (2009). Nghiên cứu đặc điểm sàng và kết quả điều trị tổn thương lành tính tại lâm sàng, mô bệnh học một số khối u lành tính dây thanh tại trung tâm Tai Mũi Họng thành phố của dây thanh, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y học, Hồ chí Minh, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, đại Đại học Y Hà Nội, 19 - 22, 55 - 68. học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. CẤU TRÚC SIÊU VI THỂ KHỐI CAN XƯƠNG, SAU GHÉP HỖN HỢP XƯƠNG NHÂN TẠO MASTERGRAFT VÀ MÁU TỦY XƯƠNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ KHỚP GIẢ XƯƠNG DÀI CHI DƯỚI ĐẠT LIỀN XƯƠNG Nguyễn Đình Hòa* TÓM TẮT and methods: 43 patients diagnosed with artificial joint (KG) of long lower limb bone, after treatment of 22 Mục tiêu: Mô tả cấu trúc siêu vi khối can xương, traumatic fractures at Viet Duc Hospital. Results: The sau ghép hỗn hợp xương nhân tạo mastergraft và thickness of the leaf bone thickness is: 3,2 ± 0,52 µm. máu tủy xương tự thân điều trị khớp giả xương dài chi The thickness of the leaf bone thickness is: 2.7 ± 0.31 dưới đạt liền xương. Đối tượng nghiên cứu: 43 µm. Average collagen fiber diameter is: 47.7 ± 2.98 bệnh nhân chẩn đoán là khớp giả (KG) xương dài chi nm. Conclusion: There is complete assimilation of dưới, sau điều trị gãy xương do chấn thương tại bệnh the post-transplant organization. viện Việt Đức. Kết quả: Kích thước bề dày của lá Key words: artificial joints, artificial bone grafts, xương sáng là: 3,2 ± 0,52 µm. Kích thước bề dày của and bone marrow professors themselves lá xương tối là: 2,7 ± 0,31µm. Đường kính sợi collagen trung bình là: 47,7 ± 2,98 nm. Kết luận: có I. ĐẶT VẤN ĐỀ sự đồng hóa hoàn toàn của tổ chức sau ghép. Từ khóa: khớp giả, ghép xương nhân tạo, máu Khớp giả xương dài chi dưới là di chứng tủy xưng tự thân thường gặp trong điều trị gãy xương. Theo các tác giả, tỷ lệ chậm liền, khớp giả chung khi gãy SUMMARY xương khoảng 5-10%. Theo Amin Chinoy, tỷ lệ SUPER MICROSCOPIC STRUCTURE OF BONE khớp giả ở riêng xương dài khoảng 2,5%. Có MASS AFTER USING MASTERGRAFT ARTIFICIAL nhiều nguyên nhân cơ học và sinh học phối hợp BONE AND BONE MARROW BLOOD IN dẫn đến khớp giả: Tình trạng tổn thương ban TREATMENT OF NONUNION OF LONG BONES đầu, tuổi, dinh dưỡng của người bệnh, các Purpose: Describe the structure of the microalvirus block bone, after grafting a mixture of phương pháp điều trị trước đó và kinh nghiệm artificial bone mastergraft and autologous bone của thầy thuốc [3]. Tình trạng bệnh thường để marrow blood to treat the long bone joint. Subjects lại tổn thương lâu dài nếu không được điều trị và xử lý kịp thời. Cùng với sự phát triển của y học *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức nên việc ứng dụng ghép xương nhân tạo và máu Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa tủy xương tự thân, điều trị khớp giả xương dài Email: ndhoavietducspine@gmail.com đã được triển khai. Ngày nhận bài: 8.4.2020 Ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào ứng Ngày phản biện khoa học: 12.5.2020 dụng ghép xương nhân tạo và máu tủy xương tự Ngày duyệt bài: 26.5.2020 81
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1