YOMEDIA
ADSENSE
Đặc điểm HBEAG, HBV DNA và ALT ở bệnh nhân viêm gan b mạn có đột biến precore và basal core promoter
52
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả phân bố đột biến PC, BCP ở bệnh nhân nhiễm HBV, trạng thái HBeAg, mật độ HBV DNA và ALT ở bệnh nhân có đột biến. Nghiên cứu tiến hành trên 296 bệnh nhân >16 tuổi được chẩn đoán nhiễm siêu vi B mạn không có biến chứng xơ gan hoặc ung thư gan.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm HBEAG, HBV DNA và ALT ở bệnh nhân viêm gan b mạn có đột biến precore và basal core promoter
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM HBEAG, HBV DNA VÀ ALT Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN<br />
CÓ ĐỘT BIẾN PRECORE VÀ BASAL CORE PROMOTER.<br />
Nguyễn Thị Cẩm Hường*, Phạm Thị Lệ Hoa*, Hoàng Anh Vũ**, Phạm Thị Hảo***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Cơ sở khoa học: Đột biến ở vùng precore (PC) hay basal core promoter (BCP) xảy ra ở tất cả giai đoạn của<br />
nhiễm HBV ảnh hưởng đến khả năng biểu hiện HBeAg, khả năng sao chép và khả năng gây bệnh gan tái hoạt ở<br />
người nhiễm HBV.<br />
Mục tiêu: mô tả phân bố đột biến PC, BCP ở bệnh nhân nhiễm HBV, trạng thái HBeAg, mật độ HBV DNA<br />
và ALT ở bệnh nhân có đột biến.<br />
Phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 296 bệnh nhân> 16 tuổi được chẩn đoán nhiễm siêu vi B mạn không có<br />
biến chứng xơ gan hoặc ung thư gan. Xác định genotype HBV bằng kỹ thuật PCR-RFLP và BCP/PC bằng kỹ<br />
thuật giải trình tự chuỗi gen thực hiện tại Trung tâm Y-SHPT ĐHYD TP HCM.<br />
Kết quả: 44,3% dân số nghiên cứu có HBeAg âm, 68,9% genotype B, 24,3% genotype C. G1896A chiếm<br />
44,6% và A1762T/G1764A chiếm 40,5%. Tỉ lệ HBeAg dương ở nhóm đột biến G1896A và A1762T/G1764A lần<br />
lượt là 40,9% và 47,5%. Nhóm có đột biến G1896A và A1762T/G1764A có tỉ lệ HBeAg âm cao hơn. Tỉ lệ<br />
HBeAg âm tăng khi có 2 đột biến cùng lúc. Nhóm có 1 hay cả 2 đột biến có tỷ lệ HBVDNA >8log copies/ml ít hơn<br />
nhóm hoang dại nhưng tỷ lệ có tăng ALT không khác biệt ý nghĩa..<br />
Kết luận: Nhóm có đột biến PC hay BCP có thể vẫn còn mang HBeAg dương. Tình trạng giảm biểu lộ<br />
HBeAg càng nhiều khi số lượng đột biến PC hay BCP nhiều thêm. Nhóm mang virus có 1 hay cả 2 đột biến<br />
thường có HBV DNA thấp hơn nhóm hoang dại nhưng không khác nhau về tỷ lệ có bất thường ALT.<br />
Từ khoá: đột biến precore, đột biến basal core promoter, viêm gan B mạn, HBeAg, HBV DNA<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CHARACTERISTIC OF HBEAG STATUS, HBV DNA LEVEL AND ALT IN CHRONIC HBV INFECTED<br />
PATIENTS HAVING PRECORE AND BASAL CORE PROMOTER MUTATIONS<br />
Nguyen Thi Cam Huong, Pham Thi Le Hoa, Hoang Anh Vu, Pham Thi Hao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 351 - 358<br />
Background: Mutation on Precore and Basal core promoter regions happen in all phases of chronic HBV<br />
infection, reduce or abrogate HBeAg production, affect viral replication and reactivate hepatitis flares.<br />
Objectives: To describe the prevalence of PC, BCP, andHBeAg status, HBV DNA level, ALT in chronic<br />
HBV infected patients with PC or BCP mutation.<br />
Methods: 296 patient > 16 years old without cirrhosis and HCC were recruited from June 2013 to June<br />
2014. HBV Genotype was identified by nested PCR. BCP and PC mutation were identified by sequence analysis<br />
at the Center for Molecular Biomedicine of UPM of HCMC.<br />
Results: 44.3% patients were HBeAg negative, 68.9% had genotype B, 24.3% had genotype C. G1896A was<br />
identified in 44.6%. A1762T/G1764A was identified in 40.5%. The ratio of HBeAg positive in patients with PC<br />
* Bộ môn Nhiễm ĐHYDTPHCM ** Trung tâm Y Sinh học Phân tử ĐHYD TPHCM<br />
*** Bộ môn Nội ĐHYDTPHCM<br />
Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Thị Cẩm Hường<br />
ĐT: 0983773915<br />
Email: camhuong37@yahoo.com<br />
<br />
Nhiễm<br />
<br />
351<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
and BCP were 40.9% and 47.5%. Patients with G1896A, A1762T/G1764A had higher rate of negative HBeAg.<br />
The higher number of PC and BCP mutation, the higher rate of negative HBeAg was observed. The mutation<br />
groups had lower rate of HBV DNA 6<br />
gen Precore và Core promoter liên quan với biểu<br />
tháng) ở tất cả các giai đoạn của nhiễm HBV,<br />
lộ kháng nguyên HBeAg. Các nghiên cứu ban<br />
chưa được điều trị đặc hiệu hay đã ngừng điều<br />
đầu cho thấy đột biến ở vùng precore (PC) hay<br />
trị ít nhất 6 tháng và có HBVDNA >103 log<br />
basal core promoter (BCP) xảy ra ở tất cả giai<br />
copies/ml.<br />
đoạn của nhiễm HBV ảnh hưởng đến khả năng<br />
biểu hiện HBeAg, khả năng sao chép và khả<br />
năng gây bệnh gan tái hoạt ở người nhiễm HBV.<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả tỷ lệ phân bố<br />
đột biến PC, BCP ở bệnh nhân nhiễm HBV và<br />
mô tả đặc điểm trạng thái HBeAg, mật độ HBV<br />
DNA và ALT ở 2 nhóm bệnh nhân có và không<br />
có đột biến.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Dân số chọn mẫu<br />
Bệnh nhân > 16 tuổi được chẩn đoán nhiễm<br />
siêu vi B mạn không có biến chứng xơ gan hoặc<br />
ung thư gan.<br />
<br />
Địa điểm, thời gian và dân số nghiên cứu<br />
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 06/2013<br />
đến 06/2014 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại<br />
BV Đại Học Y Dược TPHCM.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Dùng công thức xác định tỷ lệ có đột biến<br />
precore hay BCP ở bệnh nhân HbeAg dương, với<br />
p là tỉ lệ có đột biến Precore ở bệnh nhân nhiễm<br />
<br />
352<br />
<br />
Chọn mẫu<br />
Lấy trọn tất cả các ca đến khám trong thời<br />
gian nghiên cứu.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có Xơ gan<br />
hay Ung thư gan nguyên phát do là nhóm dân<br />
số đặc biệt nên có thể gây thay đổi kết quả<br />
nghiên cứu so với phân bố thật.<br />
<br />
Biến số và đo lường biến số<br />
Biến số nền: gồm nhóm tuổi, giới, tiền sử<br />
điều trị.<br />
Biến số độc lập: Tình trạng HBeAg<br />
(dương/âm), Mật độ HBVDNA (log copies/ml),<br />
genotype HBV (B, C hay khác)<br />
Biến số phụ thuộc: đột biến Precore và đột<br />
biến Basal Core Promoter (có hoàn toàn/ không<br />
hoàn toàn hay không có).<br />
<br />
HBeAg<br />
Theo phương pháp miễn dịch điện hoá phát<br />
quang ECLIA<br />
(Electro Chemiluminescent<br />
Immunoassay) với bộ thuốc thử Cobas (Roche) trên<br />
máy xét nghiệm miễn dịch Elecsys và Cobas e, tại<br />
Khoa Xét nghiệm BV Đại học Y Dược TPHCM.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Đặc tính<br />
<br />
HBV DNA<br />
Theo phương pháp PCR thời gian thực,<br />
ngưỡng phát hiện >300 copies/mL, sử dụng hoá<br />
chất AccuPid HBV Quantification trên hệ thống<br />
PCR MX 3005P tại phòng sinh học phân tử, khoa<br />
xét nghiệm Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.<br />
<br />
HBV DNA<br />
<br />
Xác định đột biến PC, BCP bằng giải trình<br />
tự chuỗi gen sử dụng bộ kít Takara Taq và<br />
BigDye V3.1 trên máy ABI 3130 (Applied<br />
Biosystem 3130xl Genetic Analyzer). Phân tích<br />
kết quả giải trình tự bằng phần mềm CLC<br />
Main Workbench, tại Trung tâm Y Sinh học<br />
phân tử ĐHYD TP HCM.<br />
<br />
Phân tích số liệu<br />
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0. So sánh các<br />
giá trị liên tục bằng phép kiểm trung vị hay phép<br />
kiểm U (Mann-Whitney U). So sánh các tỷ lệ<br />
bằng phép kiểm chi bình phương (hay Fisher’s<br />
Exact). Giá trị p < 0,05 được xem là có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu (n=296)<br />
Đặc tính<br />
Tuổi<br />
<br />
< 30<br />
30- 50<br />
> 50<br />
<br />
Tần số n (%)<br />
72 (24,3)<br />
172 (58,1)<br />
52 (17,6)<br />
<br />
TB SD: 38,67 12,4<br />
Giới<br />
HBeAg<br />
<br />
Nhiễm<br />
<br />
nam<br />
nữ<br />
<br />
192 (64,9)<br />
<br />
dương<br />
âm<br />
<br />
165 (55,7)<br />
<br />
104 (35,1)<br />
131 (44,3)<br />
<br />
54 (18,2)<br />
<br />
5- 8 log<br />
> 8 log<br />
<br />
140 (47,3)<br />
102 (34,5)<br />
<br />
TB SD: 6,91 1,76<br />
Genotype<br />
<br />
Genotype HBV và Đột biến PC/BCP<br />
HBV DNA được ly trích bằng phương pháp<br />
BOOM. Định genotype bằng kỹ thuật NestedPCR với đoạn mồi đặc hiệu cho vùng PreS1 đến<br />
S nhằm xác định 6 genotype từ A đến F; tại<br />
Trung tâm Y Sinh học phân tử ĐHYD TPHCM.<br />
<br />
Tần số n (%)<br />
< 5 log<br />
<br />
B<br />
C<br />
<br />
204 (68,9)<br />
<br />
B và C<br />
<br />
12 (4,1)<br />
<br />
72 (24,3)<br />
<br />
Không xác định<br />
<br />
8 (2,7)<br />
<br />
5<br />
<br />
69 (23,3)<br />
<br />
ALT (ULN)<br />
<br />
Giai đoạn diễn tiến<br />
Dung nạp miễn dịch<br />
VGB mạn HBeAg dương<br />
Mang HBV không hoạt tính<br />
VGB mạn HBeAg âm<br />
<br />
36 (12,2)<br />
131 (44,3)<br />
54 (18,2)<br />
75 (25,3)<br />
<br />
Nhóm tuổi 30 - 50 chiếm ưu thế (58,1%);<br />
64,9% nam, 44,3% có HBeAg âm; HBV DNA<br />
trung bình 6,911,76 log copies/ml, 47,3% có<br />
HBV DNA từ 5 - 8 log copies/ml >60% dân số<br />
nghiên cứu thuộc giai đoạn viêm gan có hoạt<br />
tính HBeAg dương (CHBe(+)) và HBeAg âm<br />
(CHBe(-)). Genotype B chiếm đa số (73%: trong<br />
đó 4,1% hiện diện đồng thời 2 genotype B và C).<br />
Bảng 2: Phân bố đột biến PC và BCP trong dân số<br />
nghiên cứu(n=296)<br />
Đặc tính<br />
G1896A<br />
<br />
Tần số n (%)<br />
<br />
Có đột biến<br />
Hoàn toàn<br />
Chưa hoàn toàn<br />
Không đột biến<br />
A1762T & G1764A<br />
<br />
132 (44,6)<br />
83 (28)<br />
49 (16,6)<br />
164 (55,4)<br />
<br />
Có đột biến<br />
Cả 2 vị trí<br />
Chỉ một vị trí<br />
Không đột biến<br />
<br />
120 (40,5)<br />
113 (38,2)<br />
7 (2,3)<br />
176 (59,5)<br />
<br />
Tỉ lệ đột biến precore G1896A là 44,6%, trong<br />
đó đột biến hoàn toàn chỉ có 28%. Tỉ lệ đột biến<br />
BCP A1762T và G1764A là 40,5%, tỉ lệ có đột biến<br />
kép ở cả 2 nucleotide là 38,2%.<br />
<br />
353<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 2: Phân bố các đặc tính genotype, dấu ấn huyết thanh, HBVDNA và men gan ở nhóm có và không có đột<br />
biến (n=296)<br />
Đột biến PC<br />
Có (132)<br />
Không (164)<br />
<br />
BCP<br />
Không (176)<br />
<br />
P<br />
<br />
Có (120)<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn