intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm múi thứ sáu ở răng cối sữa thứ hai và răng cối vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới trên bộ răng người Việt

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm những mục tiêu nghiên cứu sau: (1) xác định tỉ lệ các mức độ thể hiện đặc điểm múi thứ sáu trên m2 và M1 hàm dưới, (2) xác định mối tương quan về đặc điểm múi thứ sáu giữa m2 và M1 hàm dưới. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm múi thứ sáu ở răng cối sữa thứ hai và răng cối vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới trên bộ răng người Việt

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM MÚI THỨ SÁU Ở RĂNG CỐI SỮA THỨ HAI VÀ RĂNG CỐI<br /> VĨNH VIỄN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI TRÊN BỘ RĂNG NGƯỜI VIỆT<br /> Huỳnh Kim Khang*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: (1) xác định tỉ lệ các mức độ thể hiện đặc điểm múi thứ sáu trên m2 và M1 hàm dưới, (2) xác<br /> định mối tương quan về đặc điểm múi thứ sáu giữa m2 và M1 hàm dưới.<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu dọc, mẫu nghiên cứu gồm 64 bộ mẫu hàm 3 đến 5 tuổi và 12 đến<br /> 14 tuổi của cùng cá thể (32 nam, 32 nữ). Đánh giá và phân loại đặc điểm múi thứ sáu theo Turner (1991).<br /> Kết quả: Ở bộ răng sữa, tỉ lệ múi thứ sáu mức độ 0 cao (42,19%), kế đến là mức độ 1 (26,56%). Ở bộ răng<br /> vĩnh viễn, tỉ lệ múi thứ sáu mức độ 0 cao (45,31%), kế đến là mức độ 1 (23,44%). Không có sự khác biệt có ý<br /> nghĩa về đặc điểm múi thứ sáu giữa m2 và M1 (p>0,05). Đặc điểm múi thứ sáu có mối tương quan thuận ở mức<br /> trung bình giữa m2 và M1 (r = 0,6 (p0,05). Đặc<br /> điểm múi thứ sáu có mối tương quan thuận ở mức trung bình giữa m2 và M1 (r = 0,6 (p0,05) (Bảng 1,<br /> Hình 2).<br /> <br /> Hình 2: Các mức độ múi thứ sáu trên RCS2 hàm dưới<br /> <br /> 40<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> 0<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hình 3: Các mức độ múi thứ sáu trên RCVV1 hàm dưới<br /> Ở bộ răng vĩnh viễn, tỉ lệ múi thứ sáu mức độ 0<br /> cao (45,31%), kế đến là mức độ 1 (23,44%). Không<br /> có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nam và nữ về đặc<br /> điểm múi thứ sáu (p>0,05) (Bảng 1, Hình 3).<br /> Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa m2 và<br /> M1 về đặc điểm múi thứ sáu (p>0,05) (Bảng 1,<br /> Đồ thị 1).<br /> Bảng 1: Tỉ lệ múi thứ sáu ở RCS2 và RCVV1 hàm<br /> dưới.<br /> Giới<br /> <br /> 0 (%)<br /> <br /> Nam<br /> 14<br /> m2 (n=32) (43,75)<br /> Nữ<br /> 13<br /> (n=32) (40,63)<br /> Nam<br /> 16<br /> M1 (n=32) (50)<br /> Nữ<br /> 13<br /> (n=32) (40,63)<br /> m2 Chung 27<br /> (n=64) (42,19)<br /> M1 Chung 29<br /> (n=64) (45,31)<br /> <br /> 1 (%)<br /> <br /> 2 (%)<br /> <br /> 3 (%)<br /> <br /> 8<br /> (25)<br /> 9<br /> (28,13)<br /> 7<br /> (21,88)<br /> 8<br /> (25)<br /> 17<br /> (26,56)<br /> 15<br /> (23,44)<br /> <br /> 6<br /> (18,75)<br /> 4<br /> (12,5)<br /> 4<br /> (12,5)<br /> 6<br /> (18,75)<br /> 10<br /> (15,63)<br /> 10<br /> (15,63)<br /> <br /> 4<br /> (12,5)<br /> 6<br /> (18,75)<br /> 5<br /> (15,62)<br /> 5<br /> (15,62)<br /> 10<br /> (15,63)<br /> 10<br /> (15,63)<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> (ĐTD=3)<br /> 0,9<br /> <br /> 0,78<br /> <br /> p<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Ở bộ răng sữa, tỉ lệ hiện diện múi thứ sáu ở<br /> nhóm Icelander là thấp nhất, nhóm Úc bản địa<br /> có tỉ lệ hiện diện múi thứ sáu cao nhất (Bảng 2).<br /> Ở bộ răng vĩnh viễn, tỉ lệ hiện diện múi thứ<br /> sáu ở nhóm Caucasian là thấp nhất, nhóm Úc<br /> bản địa có tỉ lệ hiện diện múi thứ sáu cao nhất<br /> (Bảng 2).<br /> Bảng 2: Tỉ lệ hiện diện múi thứ sáu ở các nhóm (%).<br /> Nhóm<br /> Icelander (Axelsson, 1979)(1)<br /> Úc bản địa<br /> (Townsend, 1990)(12)<br /> (6)<br /> Nhật (Hanihara, 1976)<br /> Caucasian<br /> (Hanihara, 1976)(6)<br /> Mỹ đen (Hanihara, 1976)(6)<br /> Việt (H.K.Khang, 2010)(*)<br /> <br /> Múi thứ sáu (%) (n)<br /> m2<br /> M1<br /> 3,5 (230)<br /> 17 (584)<br /> 79 (100)<br /> 66,5 (313)<br /> 36,9 (92)<br /> 7,3 (55)<br /> <br /> 25,3 (1046)<br /> 5,2 (58)<br /> <br /> 12 (50)<br /> 57,82 (64)<br /> <br /> 6,5 (77)<br /> 54,69 (64)<br /> <br /> (*) nghiên cứu hiện tại<br /> 1,66<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Tương quan đặc điểm múi thứ sáu giữa<br /> RCS2 và RCVV1 hàm dưới.<br /> Đặc điểm múi thứ sáu có mối tương quan<br /> thuận ở mức trung bình giữa m2 và M1 (r = 0,6<br /> (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0