intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm sốc bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm sốc bỏng ở trẻ em bỏng nhập viện Bệnh viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu, theo dõi dọc 383 trẻ em bỏng được điều trị tại khoa Bỏng-Tạo hình Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/02/2021 đến 15/08/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm sốc bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 Hay gặp polyp nhất ở ĐT sigma (32,2%); trực 1. Trần Thanh Hà và các cộng sự. (2022), tràng (30,6%) và ít gặp ở manh tràng (1,7%). "Nghiên cứu hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước trên 10mm", Tạp Polyp có kích thước từ 10 – 20mm chiếm tỷ lệ chí Y học Việt Nam. 517(2). cao nhất (68,6%), polyp > 20mm ít hơn 2. Nguyễn Đức Thông và Phan Trung Nam (31,4%). Polyp có cuống chiếm tỷ lệ cao nhất (2019), "Đặc điểm nội soi, mô bệnh học và kết 77,7%. Kết quả hình ảnh mô bệnh học: polyp u quả cắt polyp không cuống đại trực tràng kích thước trên 1 cm bằng kỹ thuật cắt niêm mạc qua tuyến chiểm tỷ lệ cao 95,0%, polyp ung thư nội soi tại bệnh viện Nguyễn Trãi", Tạp chí Y dược trong niêm mạc là 2,5%; polyp ung thư xâm lấn - Trường đại học Y dược Huế. 9. dưới niêm mạc là 2,5% và không ghi nhận polyp 3. H. S. Kim and et al (2018), "Hot snare không u nào. Trong các polyp u tuyến có 18,3% polypectomy with or without saline solution/epinephrine lift for the complete resection có loạn sản độ cao. of small colorectal polyps", Gastrointest Endosc. Kết quả điều trị polyp. Trong 121 bệnh 87(6), p. 1539-1547. nhân được cắt polyp qua nội soi, tỷ lệ thành 4. J. Patrun and et al (2018), "Diagnostic Accuracy công là 100% và không có tai biến nặng nề nào of NICE Classification System for Optical Recognition of Predictive Morphology of Colorectal xảy ra. Phương pháp được sử dụng chủ yếu là Polyps", Gastroenterol Res Pract. 2018, p. 7531368. cắt polyp bằng thòng lọng điện và kết hợp sử 5. C. Schramm and et al (2015), "Patient- and dụng các biện pháp hỗ trợ kẹp clip chân polyp, procedure-related factors affecting proximal and tiêm phồng chân hay sử dụng endoloop với distal detection rates for polyps and adenomas: những polyp kích thước rất lớn. Có 6,6% các results from 1603 screening colonoscopies", Int J Colorectal Dis. 30(12), p. 1715-22. trường hợp xảy ra biến chứng chảy máu, đã 6. Dipika Basnet and et al (2021),Colorectal được xử trí thành công bằng kẹp clip bổ sung và Polyps: A Histopathological Study in Tertiary Care không trường hợp nào biến chứng thủng đại Center. tràng. Sau cắt polyp 3 tháng 100% diện cắt liền 7. GLOBOCAN (2020), "GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers sẹo và không có biểu hiện tái phát. Cắt polyp in 185 Countries", ACS JOUNALS. kích thước >10mm qua nội soi và nội soi theo 8. Jin Hwa Park and et al (2023), "Clinical outcomes dõi sau cắt thì hiệu quả và an toàn. of colonoscopic polypectomy with strategic surveillance colonoscopies in patients with 10 or TÀI LIỆU THAM KHẢO more polyps", Scientific Reports. 13(1), p. 2604. ĐẶC ĐIỂM SỐC BỎNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trần Bích Thủy1, Phùng Nguyễn Thế Nguyên1 TÓM TẮT Trong vòng 48 giờ sau bỏng Hct cao nhất là 57%, albumin máu thấp nhất là 1 g/dL, 57,1% albumin máu 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm sốc bỏng ở trẻ em giảm khi diện tích bỏng ≥ 40% TBSA. Có tương quan bỏng nhập viện Bệnh viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và tuyến tính nghịch rất chặt chẽ giữa diện tích bỏng và phương pháp: Mô tả tiến cứu, theo dõi dọc 383 trẻ albumin máu (R = -0,72, p = 0,003) với phương trình em bỏng được điều trị tại khoa Bỏng-Tạo hình Bệnh hồi quy tuyến tính là Albumin máu = -0,029 x diện tích viện Nhi Đồng 1 từ 01/02/2021 đến 15/08/2022. Kết bỏng + 3,416. Kết luận: Sốc bỏng là biến chứng xảy quả: Tỷ lệ 2,8% biến chứng sốc bỏng. Trong các ra có thể gây tử vong. Sốc bỏng tăng khi diện tích bệnh nhi có biến chứng sốc bỏng thì bỏng sâu độ II, bỏng tăng và độ sâu bỏng tăng. Có tương quan tuyến III chiếm 81,8%. Trong đó 42,8% bệnh nhi có diện tính nghịch rất chặt chẽ giữa diện tích bỏng và tích bỏng ≥ 40% TBSA, 50% bệnh nhi có diện tích albumin máu. Từ khóa: bỏng trẻ em, biến chứng sốc bỏng trong khoảng 30% TBSA đến < 40% TBSA, bỏng trẻ em. 11,8% bệnh nhi có diện tích bỏng trong khoảng 20% TBSA đến < 30% TBSA và 0,3% trẻ có diện tích bỏng SUMMARY < 10% TBSA. Biến chứng sốc bỏng tăng khi diện tích bỏng tăng (OR = 1,12; KTC 95% = 1,07-1,17) và độ BURN SHOCK OF CHILDREN’S HOSPITAL 1 sâu bỏng tăng (OR = 2,23; KTC 95% = 1,37-3,64). Objectives: Describe the characteristics of burn shock in children at Children's Hospital 1. Materials and methods: 383 burned children were treated at 1Bệnh viện Nhi đồng 1 the Burns-Plastic Surgery Department of Children's Chịu trách nhiệm chính: Phùng Nguyễn Thế Nguyên Hospital 1 from February 1, 2021 to August 15, 2022. Email: nguyenphung@ump.edu.vn Research method is descriptive prospective, Ngày nhận bài: 17.8.2023 longitudinal follow-up. Results: During the study Ngày phản biện khoa học: 15.9.2023 period from February 1, 2021 to August 15, 2022, there were 383 admissions to Children's Hospital 1 Ngày duyệt bài: 24.10.2023 53
  2. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023 with a complication rate of 2,8% burn shock. Among bỏng và tử vong. Hồi sức cấp cứu kịp thời là rất pediatric patients with complications of burn shock, quan trọng đối với BN do lượng máu lưu thông deep burns of II-III accounted for 81,1%. In pediatric patients with complications of burn shock, the rate of nhỏ. Sự chậm trễ trong hồi sức có thể làm tăng burn area > 40% TBSA was 42,8%; burn area within biến chứng và tăng tỷ lệ tử vong. Các nguyên tắc 30% TBSA ≤ burn area < 40% TBSA is 50%; burn cơ bản của hồi sức là giống nhau ở người lớn và area within 20% TBSA ≤ burn area < 30% TBSA is trẻ em, với một số điểm khác biệt chính là da trẻ 11,8% and burn area < 10% TBSA is 0,3%. em mỏng hơn, diện tích vùng đầu mặt lớn hơn, Complications of burn shock increase as the burn area nhịp tim và huyết áp thay đổi theo tháng tuổi increases (OR = 1,12; KTC 95% = 1,07-1,17) and the depth of the burn increases (OR = 2,23; KTC 95% = nên hồi sức sốc bỏng trẻ em khác với người lớn4. 1,37-3,64). Within 48 hours after burn, the highest Hct Nghiên cứu này mô tả đặc điểm sốc bỏng ở trẻ is 57%, the lowest blood albumin is 1 g/dL, 57,1% em bỏng nhập viện Bệnh viện Nhi Đồng 1. blood albumin decreases with burn area ≥ 40% TBSA. There is a very close negative linear correlation II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU between burn area and blood albumin (R = -0,72, p = Đối tượng: 383 trẻ em bị bỏng điện nhập 0,003) with the linear regression equation of blood khoa Bỏng - Tạo hình Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ albumin = -0,029 x TBSA + 3,416. Conclusions: Burn 01/02/2021 đến 15/08/2022. shock is a potentially fatal complication. Burn shock increases as the burn area increases and the burn Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu depth increases. There is a very close negative linear mô tả tiến cứu, theo dõi dọc. correlation between burn area and blood albumin. Bệnh nhi nhập khoa được chẩn đoán và điều Keywords: burned children, burn shock in children. trị theo phác đồ bỏng của Bệnh viện Nhi Đồng 1. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Các biến số cho nghiên cứu được thu thập theo Bỏng là tổn thương lớp da bề mặt cơ thể một phiếu thu thập thống nhất. nông hay sâu, gây hư hại hay biến đổi cấu trúc Định nghĩa biến số da hoặc các mô dưới da. Tổn thương của bỏng Sốc bỏng = bệnh nhi bỏng trong 72 giờ đầu không chỉ khu trú tại chỗ mà còn có thể gây ra tiên + có sốc rối loạn toàn thân. Bỏng xảy ra khi da hoặc mô Sốc = giảm huyết áp theo tuổi + dấu hiệu khác bị phá hủy bởi nhiệt, điện, ma sát, hóa chất giảm tưới máu. Huyết áp tâm thu bình thường hoặc bức xạ1,2. Bỏng là vết thương cấp tính do theo mmHg (bách phân vị thứ 50) ở trẻ từ 1 - 10 tiếp xúc trực tiếp, không tái phát và điều trị tối tuổi tính theo công thức 90 + 2n (n: tính bằng ưu là phục hồi lại da mô đã tổn thương, hạn chế năm). Giảm huyết áp khi huyết áp tâm thu < biến chứng và di chứng3. Biến chứng sốc bỏng bách phân vị thứ 5 (5th percentile) theo tuổi. xảy ra ở bỏng giai đoạn 1. Tình trạng sốc bỏng Chưa có công trình nghiên cứu chỉ số huyết áp có thể trở nên trầm trọng hơn do cung lượng tim bình thường cho trẻ em Việt Nam. Ngưỡng giảm thấp, tăng độ nhớt máu và suy giảm sức co bóp huyết áp tâm thu trẻ em theo Hiệp hội Tim Mạch của tim3. Sự suy giảm cung lượng tim và cô đặc Hoa Kỳ. Dấu hiệu giảm tưới máu bao gồm rối máu kèm với sự thoái biến myoglobin (bỏng sâu loạn tri giác (nhẹ kích thích, nặng lơ mơ, mê), độ III, IV) có thể gây nên tình trạng suy thận tay chân lạnh, nỗi bông, phục hồi da kéo dài ≥ 3 cấp trước thận và tại thận. Rối loạn huyết động giây, thở nhanh sâu do toan tăng acid lactic, thể cũng làm giảm tưới máu não, biểu hiện bởi rối tích nước tiểu giảm < 1 ml/kg/giờ, vô niệu. loạn tri giác, ban đầu là kích thích vật vã, sau là Truyền albumin: chỉ định truyền albumin lơ mơ và hôn mê. Tình trạng sốc nếu không trong bỏng trẻ em khi albumin trong máu < 2g/dL. được dự đoán, nhận biết và xử trí kịp thời sẽ dẫn Các biến định tính được mô tả theo tỷ lệ, các đến suy đa cơ quan và cuối cùng là tử vong5. Hồi biến định lượng mô tả theo trung bình. sức dịch qua đường tĩnh mạch để ngăn ngừa sốc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm xét nghiệm huyết học trong 48 giờ sau bỏng Xét nghiệm huyết học Số ca (n) Trung bình Thấp nhất - Cao nhất Hct máu thấp nhất (%) 357 35,4 ± 4,8 11,9 - 49,3 Hct máu cao nhất (%) 357 38 ± 4 25,7 - 57 Bạch cầu máu (x 103/µL) 357 15,8 ± 6,3 2 - 49,3 Tiểu cầu máu (x 103/µL) 357 361,6 ± 122,7 43 - 743 PT phần trăm (%) 96 79,4 ± 22,7 5 - 117 Fribrinogen (g/L) 95 5,3 ± 3,6 1,1 - 24,2 54
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023  Sau bỏng, cơ thể phản ứng tăng bạch cầu, cao nhất 49,3 x 103/µL. Có 1 bệnh nhi bạch cầu máu 2 x 103/µL là sốc nhiễm trùng, bỏng lửa xăng độ II - III diện tích 46% TBSA.  Hct máu tăng cao nhất 57%. Tiểu cầu máu cao nhất 743 x 103/µL. Bảng 3.2. Đặc điểm albumin máu trong 48 giờ sau bỏng Albumin máu Số ca (n) Trung bình Thấp nhất - Cao nhất Albumin máu thấp nhất (g/dL) 13 2,1 ± 0,9 1 - 4,4 Albumin máu cao nhất (g/dL) 13 2,8 ± 0,6 2,1 - 4,4  Albumin máu thấp nhất là 1 g/dL và albumin máu cao nhất là 4,4 g/dL. Bảng 3.3. Đặc điểm phân bố albumin máu theo diện tích bỏng Albumin máu (g/dL) Diện tích bỏng (% TBSA) 10 - < 20 20 - < 30 30 - < 40 ≥ 40 p* Tổng số ca n = 13 2 1 3 7 Albumin < 2 1 4 n theo TBSA (%) 33,3 57,1 0,003 n = 5 (%) 20 80 2 ≤ albumin < 2,5 1 2 1 n theo TBSA (%) 100 66,7 14,2 0,003 n = 4 (%) 25 50 25 2,5 ≤ albumin < 3 2 2 n theo TBSA (%) 100 28,6 0,003 n = 4 (%) 50 50 * Hồi quy tuyến tính albumin máu theo diện tích bỏng. Nhận xét: 57,1% albumin máu giảm khi gelofunsin và albumin. diện tích bỏng ≥ 40% TBSA.  6,5% đối tượng nghiên cứu điều trị truyền - Có tương quan tuyến tính nghịch rất chặt hồng cầu lắng. chẽ giữa diện tích bỏng và albumin máu (R = - 0,72, p = 0,003) với phương trình hồi quy tuyến IV. BÀN LUẬN tính là Bạch cầu máu: trong nghiên cứu chúng tôi Albumin máu = -0,029 x diện tích bỏng + 3,416 có 93,2% bệnh nhi xét nghiệm công thức máu, Bảng 3.4. Đặc điểm sốc bỏng theo diện ghi nhận bạch cầu máu 2 - 49,3 x 103/µL. Trong tích và độ sâu bỏng 48 giờ sau bỏng, cơ thể phản ứng tăng bạch cầu p** rất cao, có thể gây nhầm lẫn với bệnh lý nhiễm Số ca Tỷ lệ trùng và bệnh lý máu ác tính. Đặc điểm Diện tích Độ sâu (n) (%) bỏng bỏng Albumin máu: albumin máu tương quan Sốc bỏng 11 2,8 < 0,001 0,002 tuyến tính nghịch rất chặt chẽ với diện tích bỏng ** Phép kiểm Fisher Exact (R = -0,72, p = 0,003), khi diện tích bỏng tăng  Sự phân bố biến chứng sốc bỏng theo thì albumin máu sẽ giảm với phương trình hồi diện tích bỏng và độ sâu bỏng của đối tượng quy tuyến tính là albumin máu = -0,029 x diện nghiên cứu khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < tích bỏng + 3,416. Theo phương trình hồi quy 0,001. tuyến tính dự đoán khi diện bỏng khoảng 31% Bảng 3.5. Đặc điểm điều trị dịch truyền, TBSA thì albumin máu khoảng 2,5 g/dL và diện máu và chế phẩm máu tích bỏng khoảng 49% TBSA thì albumin máu Số ca Tỷ lệ khoảng 2 g/dL. Đặc điểm các phương pháp (n) (%) Sốc bỏng: 2,8% đối tượng nghiên cứu biến Dịch truyền 107 27,9 chứng sốc bỏng, trong đó 81,8% bỏng độ II, III Điện giải 99 25,8 và 54,5% diện tích bỏng ≥ 40% TBSA. Sự phân Điện giải và gelofunsin 4 1 bố biến chứng sốc bỏng theo độ sâu bỏng khác Điện giải, gelofunsin và albumin 4 1 biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,001 < 0,05. Máu và chế phẩm máu 35 9,1 Sự phụ thuộc sốc bỏng vào độ sâu bỏng có ý Truyền hồng cầu lắng 25 6,5 nghĩa thống kê (OR = 2,23 và khoảng tin cậy Truyền huyết tương tươi đông lạnh 8 2,1 95% là 1,37 - 3,64), khi độ sâu bỏng tăng 1 độ Truyền tiểu cầu 2 0,5 thì nguy cơ sốc bỏng tăng 2,23 lần. Sự phân bố  25,8% đối tượng nghiên cứu hồi sức bỏng biến chứng sốc bỏng theo diện tích bỏng khác bằng dịch truyền điện giải, 1% điện giải biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,001 < 0,05. 55
  4. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023 Sự phụ thuộc sốc bỏng vào diện tích bỏng có ý TÀI LIỆU THAM KHẢO nghĩa thống kê (OR = 1,12 và khoảng tin cậy 1. Kramer GC, Lund T, Herndon D. 95% là 1,07 - 1,17), khi diện tích bỏng tăng 10% Pathophysiology of burn shock and burn edema. TBSA thì nguy cơ sốc bỏng tăng 11,2 lần. Total Burn Care. Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 96-109. vol. 8. V. KẾT LUẬN 2. Jiang S, Ma N, Li H, Zhang X. Effects of thermal properties and geometrical dimensions on Albumin máu nghiên cứu tương quan tuyến skin burn injuries. Burns. 2002;28(8):pp. 713-717. tính nghịch rất chặt chẽ với diện tích bỏng (R = - 3. Herndon DN. Epidemiological, Demographic and 0,72, p = 0,003), khi diện tích bỏng tăng thì Outcome Characteristics of Burns. Total burn care. albumin máu sẽ giảm với phương trình hồi quy Elsevier Health Sciences; 2018:pp. 35-50. vol. 3. 4. Fang H, Xu L, Zhu FZsszzZsz. Advances in the tuyến tính là albumin máu = -0,029 x diện tích research of persistent inflammation- bỏng + 3,416. Sốc bỏng liên quan diện tích bỏng immunosuppression-catabolism syndrome in OR = 1,12 và khoảng tin cậy 95% 1,07 - 1,17; severe burn. Chinese journal of burns. 2019; độ sâu bỏng OR = 2,23 và khoảng tin cậy 95% 35(7):pp. 548-551. 1,37 - 3,64. Sốc bỏng tăng khi diện tích bỏng 5. Lê Thế Trung. Đại cương bỏng. Bỏng những kiến thức chuyên ngành. Nhà xuất bản Y học; 2003:tr. tăng và sốc bỏng tăng khi độ sâu bỏng tăng. 17-72. vol. 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR BẰNG OSIMERTINIB Nguyễn Đình Đức1, Đỗ Hùng Kiên 1, Trịnh Lê Huy2 TÓM TẮT do tác dụng phụ trên tim mạch của Osimertinib, không gặp các biến cố bất lợi độ 3 hoặc cao hơn. Kết luận: 15 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận Liệu pháp điều trị bước Osimertinib có hiệu quả cao và lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân an toàn trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến nhỏ di căn não có đột biến EGFR. EGFR được điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, di căn viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: não, đột biến gen EGFR, điều trị bước một Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 38 bệnh nhân ung thư Osimertinib. ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR điều trị bước 1 bằng Osimertinib tại bệnh viện K SUMMARY từ tháng 4/2019 đến tháng 7/2023. Kết quả: 38 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu, tuổi trung bình là THE RESULTS OF FIRST LINE 63,61 ± 9,30 tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 2,46. Tỷ lệ đáp ứng OSIMERTINIB IN UNTREATED EGFR- chung là 84,2%, trung vị thời gian sống thêm không MUTANT NON- SMALL CELL LUNG CANCER tiến triển (PFS), thời gian sống thêm không tiến triển WITH BRAIN METASTASIS tại não (iPFS) lần lượt là 14,97 tháng và 28,63 tháng. Objectives: Describe some clinical and subclinical Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 37,32±3,37 characteristics of patients and evaluate the results of tháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 30 tháng first line Osimertinib in untreated EGFR-mutant non- là 62%. Nhóm có chỉ số toàn trạng PS 0-1, kích thước small cell lung cancer patients with brain metastasis in ổ di căn não lớn nhất < 3cm có trung vị PFS và iPFS K Hospital from 4/2019 to 7/2023. Patients and cao hơn so với nhóm có PS =2, ổ di căn não > 3cm (p methods: A retrospective study on 38 untreated 3cm subgroup Ngày nhận bài: 21.8.2023 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2