intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

92
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm tìm hiểu đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm, đánh giá vai trò phân tích CD55, CD59 hồng cầu, bạch cầu trong chuẩn đoán đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM THIẾU HỤT CD55, CD59 TRÊN HỒNG CẦU VÀ<br /> BẠCH CẦU BỆNH NHÂN ĐÁI HUYẾT SẮC TỐ KỊCH PHÁT BAN ĐÊM<br /> Lê Xuân Hải*; Phạm Xuân Phong**<br /> Tãm t¾t<br /> Mục tiêu: t m<br /> u<br /> mt u t<br /> 9 tr n ồng cầu, bạch cầu bện n ân (BN)<br /> á uy t sắc tố kị p át n m<br /> ST P<br /> án<br /> á v tr p ân t<br /> 9 ồng<br /> cầu, bạch cầu tron<br /> n oán<br /> ST P<br /> Đối tượng: 198 BN ch n oán xá ịn<br /> ST P<br /> bằn p ân t<br /> 9 ồng cầu. Phương pháp: mô tả cắt ngang. Kỹ thuật xét n ệm:<br /> p ân t<br /> 9 ồng cầu và ạch cầu bằng kỹ thuật t ào d n<br /> ảy (flow cytometry).<br /> Kết quả: thi u h t phối hợp<br /> và<br /> 9 y p nhất so với tổn t ươn ơn ộc CD55 ho c<br /> CD59. Mứ ộ thi u h t<br /> /<br /> 9 tr n ồng cầu phổ bi n nhất trong khoảng 6 - 40%. Thi u<br /> h t CD55/CD59 bạch cầu g p ở tất cả N<br /> ST P<br /> Tuy n n 7 N<br /> ST P<br /> ã từn ó<br /> bi u hiện thi u h t CD55/CD59 hồng cầu n ưn lạ ó mức CD55/CD59 hồng cầu n t ường<br /> trong lần xét n ệm n<br /> n ứu. Kết luận: thi u h t CD55/CD59 g p ở cả hồng cầu và ạch<br /> cầu. Hay g p nhất là t u/mất p ố ợp<br /> và<br /> 9 t<br /> p thi u/mất<br /> ơn ộ<br /> CD55/CD59 bạch cầu ó á trị ơn<br /> /<br /> 9 ồng cầu trong ch n oán<br /> ST P<br /> * Từ k ó : á uy t sắc tố kịch phát<br /> <br /> n<br /> <br /> m; T<br /> <br /> u h t CD 55; CD 59; Hồng cầu; Bạch cầu.<br /> <br /> Characteristics of the Lack of CD55, CD59 on Red and White Blood<br /> Cells in Patients with Paroxysmal Nocturnal Hemoglobinuria<br /> Summary<br /> Aims: Characterizing the lack/lose of CD55/CD59 on red and white blood cells in paroxysmal<br /> nocturnal hemoglobinuria (PHN) patients. Evaluating the role of white blood cell CD55/CD59<br /> analysing in PHN diagnosis. Objective: 198 PHN patients who were confirmed by red cell<br /> CD55/CD59 analyse. Method: crossed study, analyse red and white blood cell CD55/CD59 by<br /> flow cytometry method. Rerults: Lack of both CD55 and CD59 was the most common compared to<br /> lack CD55 or CD59 alone. The rate of laking red cell CD55/CD59 commonly ranking 6 - 40%.<br /> Lack of white cell CD55/CD59 was seen in all PHN patients. There were 7 PHN patients who<br /> had been shown the lack red cell CD55/CD59 were seen normally in the time of testing for<br /> red cell CD55/CD59, but they still lack white cell CD55/CD59. Conclusion: Lack of CD55/CD59<br /> was seen both on red and white cells. Most common was lack of both red and white cells.<br /> For diagnosis of PHN, analysis of CD55/CD59 on white cell is more value than on red cell.<br /> * Key words: Paroxysmal nocturnal hemoglobinuria; CD55, CD59; Red blood cell;<br /> White blood cell.<br /> * ViÖn HuyÕt häc - TruyÒn m¸u TW<br /> ** ViÖn Y häc Cæ truyÒn Qu©n ®éi<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lª Xu©n H¶i (hailexuan@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/09/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 23/12/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 31/12/2014<br /> <br /> 48<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> á uy t sắc tố kị p át n m là<br /> một bệnh hi m g p<br /> trưn<br /> ở tn<br /> trạng thi u máu t n máu nội mạch, giảm<br /> sinh tủy k uyn<br /> ướng dễ tắc mạ và<br /> nhiễm tr n<br /> ện do ột bi n ở t<br /> ào ốc tạo máu ây t u h t ho c mất<br /> á prote n ắn màn n ư<br /> 9<br /> ó n ệm v n ăn ản bổ th tấn ôn<br /> màn t ào 6<br /> o vậy, bổ th dễ dàn<br /> tấn ôn làm t n ồng cầu. Bệnh xảy ra ở<br /> bất cứ lứa tuổ nào tỷ lệ n m và nữ<br /> tươn<br /> ươn n u 1<br /> Tỷ lệ tử vong<br /> ph thuộ vào mứ ộ t n máu ảm sinh<br /> tuỷ và<br /> n chứng tắc mạch [1, 2, 3]. Hiện<br /> n y p ân t<br /> 9 ồng cầu<br /> bằng kỹ thuật t<br /> ào d n<br /> ảy là t u<br /> chu n vàn<br /> n oán<br /> ST P<br /> 1 6<br /> á<br /> ướn d n<br /> u t ốn n ất<br /> n ư n<br /> quần t<br /> ồn<br /> ầu t u<br /> t o mất<br /> và/ o<br /> 9 ó á<br /> trị tron<br /> n oán<br /> ST P<br /> 1<br /> 6<br /> Tuy n n tron một số trườn ợp n ư<br /> mớ truy n máu t eo d t n tr n ện<br /> s u<br /> ép t<br /> ào ố tạo máu p ân t<br /> CD55, CD59 hồng cầu k ôn t<br /> s tốt<br /> do ời sốn<br /> ồn ầu k oản 1<br /> n ày<br /> n n k t quả ó t<br /> ị ản<br /> ưởn khi<br /> truy n ồn ầu. M t k á s u mỗ ợt<br /> t n máu ộ lớn của quần th hồng cầu<br /> thi u/mất<br /> 9 ó t<br /> giảm<br /> vậy n u tá<br /> ả ã p ân t<br /> 9 ạ<br /> ầu<br /> ổ trợ o p ân t<br /> ồn<br /> ầu tron<br /> n oán và t eo d<br /> ST P<br /> 4<br /> N<br /> n ứu này d n<br /> kỹ thuật t<br /> ào d n<br /> ảy p ân t<br /> 49<br /> <br /> 9 tr n<br /> m t hồng cầu và<br /> ầu N<br /> ST P<br /> n ằm:<br /> <br /> ạ<br /> <br /> m hi u<br /> i m thiếu hụt<br /> 9 trên hồng cầu v<br /> ạch cầu<br /> ĐHS KP Đ.<br /> -<br /> <br /> - Đánh giá v i tr ph n t h<br /> CD59 hồng cầu v<br /> ạch cầu trong h n<br /> oán ĐHS KP Đ.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> 198 N<br /> n k ám và<br /> u trị tạ<br /> ện<br /> uy t<br /> - Truy n máu Trun ươn từ<br /> 1 - 11 n 1 - 1<br /> ượ<br /> n oán<br /> xá<br /> ịn<br /> ST P<br /> ằn xét n ệm<br /> p át ện thi u h t CD55/CD59 hồng cầu<br /> (> 5% hồng cầu ó<br /> u hiện thi u/mất<br /> và/ o c CD59).<br /> * iêu hu n lựa chọn:<br /> Nn<br /> n ờ<br /> ST P<br /> ảm t n ất<br /> d n t<br /> ào hồng cầu, ti u cầu, bạch<br /> cầu ó<br /> u ện t u máu t n máu N<br /> ó<br /> u ện rố loạn s n tủy qu xét<br /> nghiệm huy t, tủy ồ… ượ làm xét<br /> n ệm p ân t<br /> /<br /> 9 ồn<br /> ầu<br /> và ó t n ất 1 lần xét n ệm p át ện<br /> thấy<br /> ồn<br /> ầu t u<br /> t<br /> CD55/CD59.<br /> * iêu hu n loại trừ:<br /> N ó<br /> u ện t u máu t<br /> loạn sinh tủy, ho c giảm ≥ d<br /> máu… n ưn k ôn<br /> ủ t u<br /> oán<br /> ST P<br /> ằn xét n<br /> <br /> n máu rối<br /> n t ào<br /> u n<br /> n<br /> ệm quần<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br /> <br /> t<br /> <br /> ồn ầu t u/mất<br /> SƠ Ồ NG IÊN ỨU<br /> <br /> /<br /> <br /> 9 k ôn<br /> <br /> quá<br /> <br /> BN nghi ngờ<br /> ược chỉ ịn xét n<br /> <br /> ót<br /> <br /> ST P<br /> <br /> ũ<br /> <br /> (n = 49)<br /> <br /> - Xét n<br /> <br /> - Xét n<br /> cầu<br /> <br /> ệm CD55/CD59 hồng cầu<br /> <br /> ệm CD55/CD59 bạch<br /> <br /> ôn t<br /> <br /> ót<br /> <br /> N<br /> <br /> 50<br /> <br /> n ứu mô<br /> tả (n = 198)<br /> <br /> Xét n<br /> <br /> ư từn xét n ệm<br /> CD55/CD59 hồng cầu<br /> <br /> uh t<br /> <br /> Xét n<br /> <br /> N<br /> <br /> (n = 1.768)<br /> <br /> ệm CD55/CD59 hồng cầu<br /> <br /> ã từn xét n ệm<br /> CD55/CD59 hồng cầu<br /> <br /> uh t<br /> <br /> (n = 49)<br /> <br /> N<br /> <br /> ST P<br /> <br /> ệm CD55/CD59 hồng cầu (n = 1.719)<br /> <br /> uh t<br /> <br /> ST P<br /> mới<br /> (n = 149)<br /> <br /> ệm CD55/CD59<br /> bạch cầu<br /> <br /> ôn t<br /> <br /> uh t<br /> <br /> Loại khỏ n<br /> n ứu<br /> (n = 1.570)<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br /> <br /> * Hó<br /> <br /> hất v tr ng thiết bị: k án t<br /> <br /> ơn d n<br /> <br /> 4 -PC5, CD55-PE, CD59-FITC<br /> e kton<br /> <br /> (Beckman Coulter, Mỹ); dung dịch ly giải hồng cầu<br /> s n lý; máy<br /> <br /> mt<br /> <br /> ào d n<br /> <br /> k nson ; nước muối<br /> <br /> ảy FC-500 (Beckman Coulter, Mỹ).<br /> anti-CD55 - PE<br /> µl nt 9 - IT<br /> và<br /> µl nt -CD45-P<br /> tron<br /> p út ở<br /> nhiệt ộ p n trán án sán S u ủ<br /> rử<br /> lần ằn nước muố s n lý<br /> loạ<br /> ỏ k án t<br /> t ừ<br /> 1 ml nước muố<br /> s n lý trộn u và em p ân t<br /> 9 ạ<br /> ầu tr n máy<br /> m t<br /> ào<br /> d n<br /> ảy.<br /> * Xử lý số liệu: bằng thuật toán t ống<br /> k y c với phần m m Excel 2007.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> H nh 1: Bi u hiện CD55/CD59 hồng cầu khi<br /> p ân t<br /> ằng kỹ thuật t ào d n<br /> ảy.<br /> hú th h:<br /> 9-FI<br /> kênh phát hiện<br /> tế o ó i u hiện<br /> 9 ượ ánh dấu<br /> huỳnh quang FITC; CD55-PE kênh phát<br /> hiện tế o ó i u hiện<br /> ượ ánh<br /> dấu hỳnh qu ng PE; 1 vùng thiếu hụt<br /> không thiếu hụt<br /> 9; 2 vùng<br /> không thiếu hụt cả<br /> v<br /> 9; 3<br /> vùng thiếu hụt cả<br /> v<br /> 9; C4<br /> vùng thiếu hụt<br /> 9 không thiếu hụt<br /> CD55. Khi C3 >5%  ch n<br /> oán<br /> ĐHS KP Đ.<br /> P ân t<br /> 9 ạch cầu (BC):<br /> ly giả 1<br /> µl máu toàn p ần bằng 1 ml<br /> dung dịch ly giải hồng cầu. Sau ly giải, ly<br /> tâm loại bỏ dịch nổi, giữ và tá uy n dịch<br /> c n bạch cầu tron 1<br /> µl nước muối<br /> s n lý Ủ huy n dịch bạch cầu vớ<br /> µl<br /> 51<br /> <br /> 1. Đ c i<br /> *Đ<br /> <br /> nh<br /> <br /> nghiên cứu.<br /> <br /> i m tu i gi i:<br /> <br /> - P ân ố BN theo giới: n m: 9<br /> 48<br /> <br /> ; nữ: 1<br /> <br /> ST P<br /> 48<br /> <br /> N<br /> <br /> Tỷ lệ n m/nữ là<br /> <br /> N nữ<br /> <br /> u n<br /> <br /> rằn<br /> <br /> n<br /> <br /> ứu tr n t<br /> <br /> ST P<br /> tươn<br /> <br /> là một<br /> <br /> ố<br /> <br /> m<br /> <br /> n m và nữ tươn<br /> xét n<br /> t<br /> <br /> ư<br /> <br /> t<br /> <br /> ện<br /> <br /> o<br /> <br /> ó<br /> <br /> N<br /> u<br /> <br /> dữ l ệu k ôn<br /> <br /> ã p át<br /> <br /> lý<br /> <br /> N<br /> ó<br /> <br /> u máu t n máu<br /> <br /> ào<br /> <br /> ớ<br /> <br /> p tỷ lệ mắ<br /> <br /> ươn<br /> <br /> ệm 1 768<br /> <br /> tủy k á<br /> v t<br /> <br /> o ơn n m<br /> <br /> ĩ t ốn k<br /> <br /> N<br /> <br /> sàn<br /> <br /> N<br /> <br /> n ứu 9 n m<br /> <br /> nữ<br /> <br /> 1:1 84 Tỷ lệ<br /> óýn<br /> <br /> Tron 198<br /> <br /> lấy vào n<br /> <br /> và 1<br /> <br /> N<br /> <br /> ện 198<br /> <br /> o<br /> uy t<br /> <br /> ện ở<br /> <br /> n ứu này<br /> u<br /> <br /> ện lâm<br /> <br /> ảm ≥<br /> <br /> d n<br /> <br /> ện rố loạn s n<br /> ôn<br /> N<br /> <br /> ố tron<br /> <br /> à<br /> <br /> ST P<br /> <br /> N ư vậy tỷ lệ ện tron n óm n uy ơ<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015<br /> <br /> là 11<br /> <br /> ST P<br /> <br /> t quả cho thấy<br /> <br /> ở<br /> <br /> ệt N m ũn là rối loạn huy t h<br /> p p<br /> tr n t<br /> <br /> ợp với k t quả n<br /> <br /> m<br /> <br /> n ứu k á<br /> <br /> giới.<br /> <br /> * Đ<br /> <br /> i m ch n oán xá<br /> <br /> ịnh bằng<br /> <br /> xét nghiệm CD55/CD59 hồng cầu của<br /> 198<br /> <br /> ĐHS KP Đ:<br /> ảng 1:<br /> <br /> m<br /> <br /> n oán xá<br /> <br /> ịn<br /> <br /> ện<br /> n<br /> N ũ từn<br /> P át<br /> Tổng<br /> <br /> ện mới<br /> <br /> ược ch n oán<br /> <br /> 49<br /> <br /> 24,75%<br /> <br /> 149<br /> <br /> 75,25%<br /> <br /> 198<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Tron 198 N<br /> ST P<br /> ược ch n<br /> vào n<br /> n ứu mô tả 49 N 4 7<br /> ã<br /> từn ược ch n oán xá ịn<br /> ST P<br /> bằn xét n ệm CD55/CD59 hồng cầu<br /> trướ<br /> ó 149 N mớ xá<br /> ịn là<br /> ST P<br /> n ờ xét n ệm tron<br /> ợt<br /> n<br /> n ứu<br /> ST P<br /> là một bệnh tan<br /> máu do t u h t<br /> /<br /> 9 tr n màn<br /> hồng cầu, bện ượ<br /> u trị bằng truy n<br /> máu Do vậy, việ p ân t<br /> 9<br /> hồng cầu ó t<br /> bị ản<br /> ưởng bở á<br /> ợt t n máu quần th hồng cầu thi u/mất<br /> CD55, CD59 bị v ) ho c do á lần truy n<br /> máu truy n hồng cầu làn k ôn t u<br /> h t CD55, CD59), n n v ệ xét n ệm<br /> CD55/CD59 cần t eo d n u lần<br /> p át ện trán ỏ sót<br /> * Đ<br /> i m h n oán<br /> n ầu ủ<br /> 198<br /> ĐHS KP Đ trư xét nghiệm:<br /> Rố loạn s n tủy: 88 N 46 1 ; xuất<br /> uy t do t u ầu:<br /> N 1<br /> ; t u máu<br /> k á do n uy n n ân tủy xươn :<br /> N<br /> 52<br /> <br /> 11<br /> ; t u máu k á k ôn do tủy<br /> xươn :<br /> N 1<br /> ; t u máu t n<br /> máu: 6 N<br /> 1 ;<br /> ST P : 6<br /> N<br /> (31,0<br /> N ư vậy, bi u hiện lâm sàn ủa<br /> N<br /> ST P<br /> k á<br /> dạng, dễ ch n<br /> oán nhầm t àn á rối loạn huy t h c<br /> k á ,<br /> c biệt là rối loạn sinh tủy<br /> vậy,<br /> cần phải chỉ ịn xét n ệm p ân t<br /> /<br /> 9<br /> n oán p ân<br /> ệt<br /> ST P<br /> o n óm N n<br /> nghờ<br /> ST P<br /> rối loạn sinh tủy á t u<br /> máu k á do và k ôn do tủy xươn<br /> . Đ c i<br /> thi u hụt CD55 CD59<br /> hồng cầu ở BN ĐHSTKPBĐ.<br /> * Mứ ộ thiếu hụt<br /> ĐHS KP Đ:<br /> Bảng 2: Mứ<br /> hồng cầu ở N<br /> <br /> /<br /> <br /> 9 hồng ầu<br /> <br /> ộ thi u h t CD55/CD59<br /> ST P<br /> <br /> 41 - 60%<br /> <br /> 17<br /> <br /> 8,9%<br /> <br /> 61 - 80%<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2,1%<br /> <br /> > 80%<br /> Tổn<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 191(*)<br /> <br /> 100%<br /> <br /> ((*) Không t nh 7<br /> ã xét nghiệm ó<br /> thiếu hụt CD55/CD59 hồng cầu nhưng<br /> trong ợt nghiên ứu chỉ thấy ó thiếu hụt<br /> CD55/CD59 bạch cầu).<br /> Trong số 198 N<br /> ST P<br /> o ồm<br /> cả 49 N<br /> ST P<br /> ũ 191 N ó t u<br /> h t CD55/CD59 hồng cầu k làm xét n ệm<br /> n<br /> n ứu 7 N<br /> ST P<br /> ũ ã từng<br /> p át ện ó t u h t CD55/CD59 hồng<br /> cầu n ưn xét n ệm tron<br /> ợt n<br /> n<br /> cứu lạ k ôn t u h t.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0