intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm tổn thương hạch vùng bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trên chụp PET/CT tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm di căn hạch vùng UTPKTBN. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả những bệnh nhân UTPKTBN chưa điều trị, được chụp PET/CT. Mô tả và phân tích các đặc điểm mô học của hạch trên PET/CT và cắt lớp vi tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm tổn thương hạch vùng bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trên chụp PET/CT tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 lệch là 70,9% và liền xương di lệch ít là 29,1%). Kết quả PHCN loại rất tốt và tốt chiếm tỷ lệ 98,1%, trung bình 1,9%. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chen, W., et al., Displaced femoral shaft fractures treated by antegrade nailing with the assistance of an intramedullary reduction device. Int Orthop, 2016. 40(8): p. 1735-1739. a 2. Nitesh R.P. , Jue H.J., Xu X.Zh.et al. (2017). Technique for closed reduction of femoral shaft displaced fracture using intramedullary nail with Steinmann pin support : Case study. International Journal of Science Inventaions Today,6(4): p. 285-292 3. Yan G., Ning N.Q., Yong.H.Zh. et al.( 2019), Application of fracture-sustaining reduction frame in closed reduction of femoral shaft fracture.J Orthop Surg Res, 2019. 14(1): p. 147. 4. Patrick T. S. (1987), Fractures et Pseudarthoses de Jambe traite’es par fixateur d’Hoffmann en b carde Clinique de Chirugie Orthopedique C.H.U. de Montpellier, 1987: p. 92-93. Hình 3:a) Hình ảnh Xquang gãy 1/3T xương đùi 5. Kempf, I., A. Grosse, and G. Beck, (1985). trước mổ, sau mổ và liền xương b) Kết quả phục Closed locked intramedullary nailing. Its application to comminuted fractures of the femur. J Bone Joint hồi chức năng theo dõi xa. nguồn BN nghiên cứu Surg Am, 67(5): p. 709-20. 6. Đoàn Văn Chuyên (2014), Đóng đinh nội tủy V. KẾT LUẬN kín có chốt gãy thân xương đùi không dùng bàn Điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đóng mổ chỉnh hình dưới màn tăng sáng. Luận văn Bác đinh nội tủy chốt không mở ổ gãy đạt hiệu quả sỹ chuyên khoa 2, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. tốt trên các mặt liền xương và phục hồi chức 7. Nguyễn Tiến Linh (2018), Nghiên cứu quy trình điều trị gãy kín thân xương đùi không vững bằng năng. Do chấn thương phẫu thuật ít và ít có đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng. Luận án nguy cơ nhiễm khuẩn nên phương pháp này đã tiến sĩ y học, Học viện quân y. giảm lượng máu mất, rút ngắn thời gian nằm 8. Deepak, M.K., Karun J., Kumardev A.R., viện, giúp BN vân động sớm nên tránh được biến Pratik R.G., et al., (2012) Functional outcome of diaphyseal fractures of femur managed by chứng teo cơ, phục hồi hoàn toàn biên độ vận closed intramedullary interlocking nailing in adults. động khớp gối và có tính thẩm mỹ cao. Kết quả Ann Afr Med, 11(1): p. 52-7. liền xương 100% (liền xương thẳng trục hết di ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG HẠCH VÙNG BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TRÊN CHỤP PET/CT TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Thị Thu Nga1 ,Vũ Hồng Thăng2 TÓM TẮT được ghi nhận trong nghiên cứu, gồm 165 nam, 41 nữ, tuổi trung bình 61,9±7,11, ung thư biểu mô 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm di căn hạch vùng (UTBM) tuyến chiếm 78,6%. Có 84,5% bệnh nhân có UTPKTBN. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu di căn hạch vùng, trong đó di căn N1, N2, N3 lần lượt hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả những bệnh nhân là 58,7%; 77,2%; 32,5%. UTBM tuyến có tỷ lệ di căn UTPKTBN chưa điều trị, được chụp PET/CT. Mô tả và hạch (86,4%) nhiều hơn UTBM vảy (75,6%). Không phân tích các đặc điểm mô học của hạch trên PET/CT có sự khác biệt về kích thước trung bình và SUV Max và cắt lớp vi tính. Kết quả: 206 bệnh nhân UTPKTBN trung bình của các hạch bị xâm lấn ở 2 thể GPB UTBM tuyến và UTBM vảy trong từng nhóm hạch di căn. Chỉ 1Bệnh kích thước hạch bạch huyết có liên quan đáng kể đến viện 198, Bộ Công An SUV Max của hạch di căn. SUV Max và kích thước của 2Bệnh viện K khối u nguyên phát, loại mô học không có mối tương Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thu Nga quan đáng kể với SUV Max của các hạch bạch huyết di Email: canhnga@gmail.com căn. Kết luận: UTPKTBN hay di căn hạch vùng. Có sự Ngày nhận bài: 4/8/2020 khác biệt về tỷ lệ di căn hạch vùng của các typ mô Ngày phản biện khoa học: 13/8/2020 bệnh học. Chỉ kích thước hạch bạch huyết có liên quan Ngày duyệt bài: 27/8/2020 đáng kể đến SUV Max của hạch di căn, SUV Max và 25
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 kích thước của khối u nguyên phát, độ mô học không có Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả tương quan với kích thước hay SUV Max hạch di căn. Kỹ thuật chụp FDG PET/CT: Bệnh nhân được Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, di căn hạch vùng nhịn đói tối thiểu 4-6 giờ. Sau khi được tiêm tĩnh mạch thuốc FDG với liều 0,10 mCi -0,15mCi/kg SUMMARY cân nặng, bệnh nhân được nằm chờ trong phòng LYMPHO NODES CHARACTERISTIC OF yên tĩnh và uống nhiều nước. Ghi hình toàn thân NON-SMALL CELL LUNG CANCER IN PET/CT PET/CT được thực hiện vào thời điểm 60 phút Objectives: The aim of the study is to investigate sau tiêm thuốc phóng xạ trên máy PET/CT từ features of the lympho nodes on PET/CT images and đỉnh đầu cho đến 1/3 đùi trên. their relationship in NSCLC. Subjects and methods: A descriptive study included non-treatment NSCLC Nghiên cứu phân tích các đặc điểm di căn patients underwent F18-FDG PET/CT and their hạch vùng trên PET/CT bao gồm vị trí, kích thước, correlation analysis was performed. Results: 206 giai đoạn hạch và đặc điểm chuyển hóa trên hình NSCLC patients (165 male, 41 female and median age ảnh PET bao gồm giá trị hấp thu chuẩn tối đa Max of 61,99 years) were included. There were 78,6% SUV. Phân tích tỉ lệ, sự tương quan giữa đặc điểm patients with adenocarcinoma. Conclusion: Non small cell lung cancer usally metastasis lymphonode. mô học, đặc điểm hình thái với đặc điểm chuyển There are a different of lympho node freqency in other hóa bằng phần mềm thống kê SPSS 20 histological types. Only lympho node size were significantly correlated with SUV Max of lympho node, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU other facor was not Có 206 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào Keywords: NSCLC, metastasis lymphonode. nhỏ, nam chiếm tỷ lệ 80%, nữ chiếm 20%, tuổi trung bình là 61,99±7,11. Ung thư biểu mô I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuyến chiếm đa số với tỷ lệ 78,6%, ung thư biểu Ung thư phổi không tế bào nhỏ là loại thường mô vảy chiếm 18% gặp của ung thư phổi. Tình trạng di căn hạch 3.1. Tình trạng hạch di căn vùng rất quan trọng trong cẩn đoán và điều trị Bảng 1: Tình trạng xâm lấn hạch và giai đoạn bệnh, được đánh giá bằng các phương pháp hạch di căn chụp cắt lớp vi tính và chụp PET/CT. PET/CT là Tình trạng xâm Giai đoạn di căn kỹ thuật ghi hình kết hợp giữa hình ảnh chuyển lấn hạch hạch hóa PET và hình ảnh giải phẫu CT trong cùng n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % một lần ghi hình. Hiện tại, trong nước chưa có N0 32 15,5 32 15,5 nhiều công trình nghiên cứu về các đặc điểm N1 121 58,7 15 7,3 hình thái và đặc điểm chuyển hóa của hạch vùng N2 159 77,2 92 44,7 trong UTPKTBN. Với mong muốn cung cấp thêm N3 67 32,5 67 32,5 các thông tin cho các bác sĩ lâm sàng, chúng tôi Nhận xét: Tình trạng xâm lấn hạch và chẩn đặt vấn đề nghiên cứu “Đặc điểm tổn thương đoán giai đoạn hạch là khác nhau. Trong 121 hạch vùng bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ bệnh nhân có xâm lấn hạch N1, chỉ có 15 ca trên PET/CT”. được chẩn đoán ở giai đoạn N1, 56 bệnh nhân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chuyển sang xâm lấn hạch N2 và 50 bệnh nhân có xâm lấn N3. Trong 159 ca xâm lấn hạch N2, Đối tượng nghiên cứu: Những bệnh nhân có 92 bệnh nhân giữ nguyên giai đoạn hạch N2, UTPKTBN đã được chẩn đoán UTPKTBN, chưa còn lại chuyển sang giai đoạn N3 được điều trị, tại bệnh viện K từ tháng 3 năm 3.2. Kích thước hạch 2019 đến tháng 3 năm 2020 Bảng 2: Kích thước hạch n Nhỏ nhất(mm) Lớn nhất(mm) Trung bình(mm) p N1 67 8 50 18,10±9,37 N1-N2: 0,042 N2 148 7 63 23,33±10,47 N2-N3:
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 UTBM vẩy 37 9 24,4 28 75,6 UTBM tế bào lớn 7 1 14,2 6 85,8 Chung 206 32 15,5 174 84,5 Nhận xét: Trong 162 bệnh nhân UTBM tuyến, di căn hạch được ghi nhận ở 140 bệnh nhân chiếm 86,4%. trong 37 bệnh nhân UTBM vảy, di căn hạch là 28 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 75,6%. Tỷ lệ di căn hạch của UTBM tuyến cao hơn UTBM vảy, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê 3.4. Liên quan giữa kích thước hạch và giải phẫu bệnh Bảng 4: Kích thước hạch và thể giải phẫu bệnh N1 N2 N3 n Kích thước n Kích thước n Kích thước UTBM tuyến 86 17,63±9,6 125 23,56±11,14 56 16,43±8,44 UTBM vảy 25 19,88±9,56 28 23,18±8,04 8 18,5±8,19 Chung 115 18,10±9,37 153 23,43±10,51 64 16,39±8,38 p >0,05 Nhận xét: Không có sự khác biệt về kích thước trung bình của các hạch bị xâm lấn ở 2 thể GPB tuyến và vảy trong từng nhóm hạch di căn 3.5. liên quan giữa SUV Max hạch với thể giải phẫu bệnh Bảng 5: SUV Max hạch và thể giải phẫu bệnh N1 N2 N3 Trung bình Trung bình SUV Trung bình n n n SUV Max Max SUV Max UTBM tuyến 90 9,66±4,91 125 9,25±5,24 56 8,62±5,75 UTBM vảy 25 11,26±7,2 28 11,26±7,2 8 8,14±5,43 Chung 115 10,26±5,74 153 9,52±5,46 64 8,38±5,62 p >0,05 Nhận xét: Ở nhóm hạch N1, trung bình SUV Max là 10,26±5,74, nhóm N2 là 9,52±5,46, nhóm N3 là 8,38±5,63. Không có sự khác biệt giữa SUV Max trung bình ở hai nhóm bệnh nhân N1 -N2, có sự khác biệt trung bình giữa 2 nhóm N1-N3 và N2-N3. Ở các typ giải phẫu bệnh UTBM tuyến và UTBM vảy, không có sự khác biệt giữa trung bình SUV Max của các hạch xâm lấn 3.6. Mối tương quan giữa kích thước Nhận xét: Xét mối tương quan tuyến tính hạch và Max SUV giữa các đại lượng SUV Max và kích thước hạch di căn, trong cả 3 nhóm hạch N1, N2, N3 đều có mối tương quan chặt với r lần lượt là 0,62; 0,5 và 0,60. Phương trình tuyến tính được viết lần lượt như sau: Nhóm hạch N1: SUV Max = 0,39 x kích thước hạch +2,639 Nhóm hạch N2: SUV Max = 0,25 x kích thước hạch +3,404 Nhóm hạch N3: SUV Max = 0,41 x kích thước hạch +1,661 Biểu đồ 1:. Mối tương quan giữa SUV Max 3.7. Mối tương quan khác giữa u nguyên và kích thước hạch N2 phát và hạch vùng di căn Bảng 6: Mối tương quan u nguyên phát và hạch vùng Mối tương quan Tham số N1 N2 N3 n 66 147 63 Kích thước u- kích r 0,27 0,01 0,08 thước hạch p 0,02 0,8 0,051 n 77 146 63 Kích thước u- SUV Max r 0,29 0,04 0,19 hạch p 0,06 0,59 0,13 SUV Max u - SUV Max n 77 145 63 hạch r 0,57 0,40 0,33 27
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 căn, trong cả 3 nhóm hạch N1, N2, N3 đều có với SUV Max của các hạch bạch huyết di căn. mối tương quan chặt với hệ số tương quan r lần lượt là 0,62; 0,5 và 0,60 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2