intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm trượt đất quy mô lớn tại phường B'Lao, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Nhan Chiến Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo "Đặc điểm trượt đất quy mô lớn tại phường B'Lao, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng" trình bày kết quả ứng dụng các phương pháp phân tích tài liệu khảo sát địa chất công trình, phân tích ổn định mái dốc và quan trắc hiện trường chuyển vị ngang trong thân khối trượt nhằm làm sáng tỏ đặc điểm trượt đất quy mô lớn trong các lớp đất có thành phần, tính chất cơ lý khác nhau tại phường B'Lao, TP. Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm trượt đất quy mô lớn tại phường B'Lao, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

  1. . 497 ĐẶC ĐIỂM TRƢỢT ĐẤT QUY MÔ LỚN TẠI PHƢỜNG B’LAO, THÀNH PH BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG Nguyễn Việt Tiến1,* , Nguyễn Trọng Tài1, Trần Trọng Hiển1, Hà Ngọc Anh1, Đỗ Minh Đức2 1 Viện Địa chất, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Tóm tắt Các ho t ộng nhân sinh tr n t dố v l ợng m lớn tập trung theo mùa là các yếu tố thúc ẩy chính hi n t ợng tr ợt t, nh t là t i các khu vự v ng iễn r quá tr nh th hóa. Bài báo trình bày kết qu ứng dụng á ph ng pháp phân t h t i li u kh o sát a ch t công trình, phân tích ổn nh mái dốc và quan trắc hi n tr ờng chuyển v ngang trong thân khối tr ợt nhằm làm sáng tỏ ặ iểm tr ợt t quy mô lớn trong các lớp t có thành ph n, tính ch t lý khác nhau t i ph ờng ’L o TP. B o Lộc, tỉnh Lâm ồng. Các d u hi u m t ổn nh mái dốc x y r tr n n ph ờng ’L o ắt u từ tháng 7 năm 2013 v iễn biến kéo dài, buộc một số hộ dân ph i di dời. Hi n nay, khối tr ợt vẫn tiếp tục d ch chuyển từ từ theo hai mặt tr ợt v phía chân mái dốc ở ộ sâu -10,5m và -14,5m dựa trên số li u quan trắ o huyển v ngang trong ống vách hố khoan t i thân khối tr ợt theo 05 chu kỳ (từ tháng 01/2020 ến tháng 01/2021). Mứ ộ d h tr ợt lớn nh t t i ộ sâu mặt tr ợt xá nh l n l ợt là 4,8mm và 1,9mm vào cuối m m (từ tháng 8 ến tháng 9 năm 2020) Từ khóa: Trượt đất; mặt trượt; chuyển vị ngang; đô thị hóa; Lâm Đồng. 1 Đặt vấn đề Tai biến tr ợt t trong th là v n ng ợc xã hội r t quan tâm bởi khi x y r tr ợt t, tổn th t v ng ời và của c i sẽ r t lớn. Vì vậy, t i v trí khu vự ân x y r tr ợt lở c n làm sáng tỏ nguyên nhân, yếu tố h nh th ẩy chính và cung c p số li u ánh giá ụ thể cho chính quy n a ph ng l m sở xây dựng các bi n pháp công trình phòng tránh tai biến tr ợt t có hi u qu (Flentje P v Chow hury R N 2006; ỗ Minh ức, 2020). Hi n t ợng nứt t gây sụt lún b mặt x y r tr n n ph ờng ’L o TP. B o Lộc bắt u từ tháng 7/2013. Các vết nứt lớn xu t hi n trên n n nh t ờng và n n sân v ờn nhi u nhà dân, phát triển m nh s u á ợt m lớn trong tháng 6 và tháng 7 t i khu vự ến tháng 8/2013, chính quy n ph ng uộc ph i di rời 8 hộ dân ch u nh h ởng lớn nh t do hi n t ợng nứt sụt n n t ngày càng phát triển gây h hỏng nặng t ờng rào và nhà cửa b xô l ch. Khe nứt lớn tr n ỉnh mái dốc kéo dài trên 60m có d ng hình cung, chi u rộng vết nứt từ 5cm ến 30cm, chi u sâu sụt từ 0 5m ến 1,0m so với b mặt h nh ũ Khối tr ợt hi u i x p xỉ 120m hi u rộng từ 130 - 135m hi u o 20m ộ ố s ờn iến ổi m nh từ 10 - 60o do ho t ộng kh i o t o g ố lớn t i hân mái ố H ớng h tr ợt là 100o. Năm 2018 á vết nứt ũ s u khi ợc l p trên mặt mở rộng từ 10 - 20cm. Một số khe nứt nhỏ tr n t ờng nhà dân vẫn tiếp tục phát triển. Hi n t ợng n ớc th m rỉ ở ph n thân mái dốc t o thành các dòng ch y nhỏ xuống chân mái dốc. Các d u hi u này cho th y khối tr ợt vẫn tiếp * Ngày nhận bài: 10/3/2022; Ngày phản biện: 25/3/2022; Ngày chấp nhận đăng: 10/4/2022 * Tác giả liên hệ: Email: nvtien@igsvn.vast.vn.
  2. 498 tục d h tr ợt v e a nguy hiểm ến một số hộ ân khá ng sinh sống trên ph m vi xu t hi n tr ợt t o n làm sáng tỏ ặ iểm tr ợt t t i ây ể cung c p tài li u thực tế cho chính quy n ph ng khi t nh toán bi n pháp phòng, tránh tai biến tr ợt t có hi u qu . Trong nghiên cứu tr ợt t, có nhi u kỹ thuật ứng dụng ể xá nh mặt tr ợt nh : ánh giá ộ b n củ t trong hố o v vá h tr ợt áp dụng ho tr ợt nông; sử dụng thiết b xuy n ể ánh giá ộ cứng của các lớp vật li u trên mái dốc; sử dụng kho n ể kh o sát và l y mẫu phân t h ộ b n thân khối tr ợt; xá nh mặt tr ợt bằng o mứ ộ biến d ng của ống vá h o huyển v ngang trong hố kho n; xá nh ộ sâu d h tr ợt bằng tín hi u i n b t th ờng tác dụng lên cáp ồng trục trong mái dố (Time om n Refle timetry); xá nh mặt lớp yếu bằng o a vật lý trong hố kho n; xá nh ph m vi mặt tr ợt bằng thiết b o gi n kế trong hố khoan; xây dựng mô hình phân tích tính toán ổn nh ối với mái dốc nhân t o và tự nhi n ( ỗ Minh ức, 2018). Trên thực tế tùy vào từng i u ki n cụ thể áp dụng một hay nhi u ph ng pháp kể trên. Bài báo này trình bày kết qu sử dụng một số ph ng pháp h nh từ nh t nh ến nh l ợng phù hợp trong i u ki n Vi t N m nh : Phân tích tài li u kh o sát a ch t công trình ( CCT) ợc thu thập từ công tác khoan kh o sát và kết qu phân tích mẫu trong phòng thí nghi m ể xá nh các lớp t ộ b n th p tồn t i trong mái dố ; s u thiết lập mô hình mái dốc ứng với tài li u kh o sát CCT ho phép xá nh ph m vi phân bố mặt tr ợt nguy hiểm; ồng thời, tiến h nh o huyển v ngang ống vách trong hố khoan theo chu kỳ (tr ớc, giữ s u m m ) ể xá nh v trí chính xác mặt tr ợt và mứ ộ d ch chuyển của khối tr ợt. Tổng hợp các kết qu cho phép luận gi i nguyên nhân, yếu tố th ẩy chính x y r tr ợt t quy mô lớn t i Tổ dân phố 11 ph ờng ’L o TP. B o Lộc, tỉnh Lâm ồng (v trí có t ộ 107°48'32.47"E, 11°32'6.11"N). 2 ác phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khoan khảo sát ĐCCT khối trượt Tài li u ánh giá kho n kh o sát CCT ợc thực hi n trong hai hố kho n CCT tr n thân khối tr ợt d c theo mái dốc. Máy khoan XY-100 ợc sử dụng ể khoan với ờng kính lỗ khoan 110mm. Các mẫu t ợc l y với kho ng cách trung bình 2m/mẫu, ký hi u tên hố khoan, chi u sâu l y mẫu ánh u tr n ới lõi khoan và b c kín mẫu vận chuyển v phòng thí nghi m (TCVN:9437-2021). Hai hố kho n ợc bố trí trên thân khối tr ợt, cụ thể: hố khoan thứ nh t ợc ký hi u là HK-BL02 ở g n ỉnh tr ợt, có chi u sâu 27m và hố khoan HK-BL04 xuôi v phía chân mái dốc, có chi u sâu 26,2m (hình 1). Mỗi hố kho n l y 13 mẫu t nguyên d ng, tổng số mẫu t thu thập là 26 mẫu. - Phương pháp tính toán ổn định khối trượt Ph n m m tính toán Geo-Studio (SLOPE/W) ợc sử dụng rộng rãi cho các bài toán xác nh v trí mặt tr ợt nguy hiểm và h số ổn nh tr ợt của mái dố ể nâng cao mứ ộ chính xá ho m h nh t nh toán tối u h á ữ li u u v o nh m phỏng sát thực hình thái mái dốc, chi tiết h a t ng các lớp t tồn t i trong mái dốc bằng tài li u CCT Cá giá tr lý t tự nhiên (khối l ợng thể tích, góc ma sát trong, lực dính kết) ợc gắn với các lớp t t ng ứng l m sở t nh toán xá nh h số ổn nh t m thời và cho phép dự báo sự suy gi m h số ổn nh khi bổ sung thêm các giá tr ộ b n ở i u ki n bão hòa dễ b phá ho i. Áp dụng ph ng pháp kiểm toán tr ợt theo ishop J n u Or in ry ợc tích hợp trong ph n m m cho phép xá nh t ng ối chính xác v trí mặt tr ợt nguy hiểm nh t ứng với h số ổn nh (GEO-SLOPE/W 2004) M h nh ợc bổ sung th m ộ sâu mự n ớc ng m o ợc trong hố quan trắc t i v trí nghiên cứu.
  3. . 499 Hình 1. Mặt cắt địa chất công trình tuyến HK-BL02-HK-BL04 (khoảng cách giữa 2 hố khoan là 30m) - Phương pháp đo chuyển vị ngang của khối trượt Xá nh mặt tr ợt bằng thiết b o ch chuyển ngang (inclinometer) theo chu kỳ trong hố khoan có lắp ặt ống vách. Nguyên lý chung của thiết b l o ộ nghiêng của ống vách theo thời gi n ể xá nh kho ng cách d ch tr ợt. Khi khối t bên trên của mặt tr ợt d ch chuyển gây ra biến d ng ống vá h l m th y ổi ộ nghiêng của ống vách với mứ ộ khác nhau (hình 2a). Ống vách chuyên dụng (th ng th ờng bằng nhựa hoặc bằng nh m) ợc lắp ặt trong hố khoan HK- L02 ặt trong thân của mái dốc xu t hi n khối tr ợt. u o ợ h xuống áy ống theo r nh h ớng A0 - A180 tiến h nh o từ áy hố l n mi ng hố với ớ o l 50 m Quá tr nh o ợ lặp l i s u khi qu y ng ợ u o 180o h ớng A180 - A0 ể lo i ỏ s i số Số li u ợ ghi tự ộng ằng máy t nh kết nối với u o Kết qu o ợ xử lý v iểu iễn ới ng ồ th huyển v ng ng ủ ống vá h theo hi u sâu (St rk T v Choi H 2008) Thiết b o huyển v ngang c m t y ợc sử dụng t i các v trí quan trắc do hãng Geokone s n xu t ộ chính xác của thiết b : +/-3mm/30 mét ống vá h; ộ nh y: +/- 0,02mm/500mm. Thiết b o huyển v ngang sử dụng ợc c u t o bao gồm: a) một u ộ nghiêng có chứa hai tốc kế theo h i ph ng ủa mặt phẳng nằm ngang và 2 hàng bánh xe trên một mặt phẳng; chi u dài tổng thể 653mm; kho ng cách giữa 2 bánh xe bằng 500mm; b) một máy ghi o xá h t y ể ghi o á tốc kế củ u v ) áp ghi o nối u dò với máy ghi o S u khi ống vách ợc lắp ặt u dò nối với máy ghi o n tr n ợc h xuống ống vách theo rãnh A0 (song song với h ớng d h ộng chính của khối tr ợt - th ng th ờng theo h ớng dố ) ể o v l u ộ nghiêng của ống vách t i á ộ sâu cách nhau 0,5m từ áy ống vách (hình 2b).
  4. 500 a) b) Hình 2: a) Tương tác giữa ống vách đo chuyển vị ngang và dịch trượt dưới nền đất; b) Sơ đồ ghi đo độ dịch chuyển trong ống vách bằng hệ thống đo nghiêng xách tay. 3 Kết quả và thảo luận 3. . Đặc điểm các lớp đất đ tron t ân k i trượt Ph ng pháp phân t h t i li u khoan kh o sát CCT tr n thân khối tr ợt, yêu c u mô t chi tiết cột a t ng và thiết lập ít nh t một mặt cắt a ch t công trình d c theo thân khối tr ợt (Nguyễn Quố Th nh v nnk 2018) ặ iểm phân bố các lớp t t i khối tr ợt nh s u: - Lớp 1: t phủ mỏng, sét pha lẫn rễ cây cỏ t trồng cây; b dày < 0,3m. - Lớp 2: Sét pha màu nâu gụ, nâu hồng, tr ng thái dẻo m m. Lớp này phân bố u trong mái dốc, có chi u dày từ 10.5m t i hố khoan HK- L04 ến 10.8m t i HK-BL02. - Lớp 3: Sét màu xám xanh, xám ghi, tr ng thái dẻo m m - dẻo cứng. Lớp này phân bố u n ới lớp 2 trong thân mái dốc, có chi u dày từ 9.0m t i hố khoan HK- L02 ến 9.1m t i HK-BL04. - Lớp 4: Sét màu ghi xanh lẫn s n, xen k p sét m u xám en tr ng thái nửa cứng - cứng. Lớp này phân bố u n ới lớp 3 trong thân mái dốc, có chi u dày từ 8.0m t i hố khoan HK- L02 ến 10m t i HK-BL04. - Lớp 5: á át ột kết phong hóa nứt nẻ m nh. Kết qu phân tích chỉ ti u lý t ở tr ng thái tự nhiên cho th y trên hình 3.1a (HK-BL02) và hình 3.2a (HK-BL04) theo thứ tự, ở ộ sâu -10m giá tr ộ ẩm l n l ợt là 55,4% và 22,4%, lực dính kết cho giá tr nhỏ nh t 0.183kG/cm2 và 0.139kG/cm2 g m sát trong ũng ho giá tr th p t ng ứng 12o56’ v 11o10’ (hình 3.1b,c và hình 3.2b,c). Ph m vi này nằm trong lớp số 2 sét pha màu nâu gụ, nâu hồng, tr ng thái dẻo m m; g n với ranh giới lớp số 3 là sét xám xanh, xám ghi tr ng thái dẻo m m - dẻo cứng t lo i sét có thành ph n chủ yếu là các h t sét, tỷ di n tích b mặt lớn và tồn t i lớp n ớc màng mỏng bao b c các h t sét ộ ẩm tăng l n l m ộ chặt ũng nh lực dính kết giữa các h t suy gi m o khi ộ ẩm tăng th sức kháng cắt gi m, quan h là tỷ l ngh ch. Tuy nhiên, trong ph m vi mặt yếu t có thể phá ho i và m t i kết c u tự nhi n h ợc cố kết l i, thành ph n chủ yếu của sức kháng cắt là lực ma sát giữa các h t. i u này dẫn ến kết qu tuy t ộ ẩm nhỏ nh ng sức kháng cắt không lớn. Ngoài ra, ở ộ sâu -17m (HK- L02) v ộ sâu -21m (HK-BL04) giá tr ộ b n ũng ghi nhận sự suy gi m trong lớp số 3.
  5. . 501 a) b) c) Hình 3.1. Biểu đồ biến đổi: a) độ ẩm; b) lực dính kết; c) góc ma sát trong theo chiều sâu tại hố khoan HK-BL02 a) b) c) Hình 3.2. Biểu đồ biến đổi: a) độ ẩm; b) lực dính kết; c) góc ma sát trong theo chiều sâu tại hố khoan HK-BL04 Bổ sung ho ặ iểm a t ng là kết qu phân tích thành ph n khoáng vật bằng máy phân tích nhiễu x tia X (XRD) - PANalytical t i Vi n a ch t, cho th y ph m vi phân bố các lớp t ph tr n ến ộ sâu -11m, thành ph n khoáng vật th ch anh không nhi u (9%) và có mẫu không tồn t i, goethit và gibbsit và ilmenit chỉ có trong ph n này. Các lớp t ph ới, khoáng vật chiếm u thế là th ch anh (33 - 68 ) k olinit v mi h m l ợng montmorillonit khá nhỏ, chủ yếu từ ới 1 ến 6%. Nhận th y rõ có sự th y ổi v thành ph n khoáng vật tr n v ới ộ sâu kho ng 11m là ph m vi ranh giới giữa lớp số 2 và 3. Nh vậy, dựa vào tài li u khoan kh o CCT v kết qu phân tích mẫu t và thành ph n khoáng vật trong phòng thí nghi m thiết lập ợc sự biến ổi theo chi u sâu củ ộ ẩm W (%), lực dính kết (C) g m sát trong (φ) ho phép xá nh khá rõ ph m vi lớp t có kh năng h nh thành mặt yếu t o nên mặt tr ợt ở ộ sâu kho ng -10m và -17m tình từ b mặt xuống ới.
  6. 502 3.2. Phân tích ổn định mái d c Bài toán phân tích h số ổn nh n gi n ợ v m i tr ờng ồng nh t, trên thực tế có tính phức t p h n o n xét ến sự tồn t i các lớp t thực tế ộ b n khác nhau. T i khu vực nghiên cứu tiến hành thiết lập 01 mô hình tính toán d c theo mái dốc, cắt qua giữa khối tr ợt dựa trên tài li u kh o sát chi tiết kết hợp tài li u CCT n u tr n M h nh h ợc xây dựng và tính toán theo giá tr ộ b n ở tr ng thái tự nhiên, bão hòa 5h và 24h (Hà Ng c Anh và nnk., 2021). Giá tr h số ổn nh (Fs) ợc tính toán l n l ợt theo thứ tự của Bishop, Janbu, thông th ờng. Kết qu cho th y ở i u ki n tự nhiên khối tr ợt ở tr ng thái ổn nh với h số Fs dao ộng từ 1.835, 1.773, 1.786. Khi các mẫu t ngậm n ớc trong 5h, h số Fs có sự suy gi m xuống n 1 302 1 263 1 263 Khi t ở tr ng thái ngậm n ớc trong 24h, khối tr ợt i v o tr ng thái m t ổn nh với giá tr Fs bằng 0.946, 0.918, 0.916 (b ng 1). Mô hình tính toán mặt tr ợt nguy hiểm nh t k h th ớc phù hợp với hi n tr ờng. Mặt tr ợt có d ng cung tròn cắt qua các lớp t số 1, 2 và 3 theo mặt cắt a t ng, chi u sâu phân bố các mặt tr ợt nguy hiểm kho ng ộ sâu từ -16m ến -18m. Ph m vi n y t ng ứng với lớp t yếu phân bố ở ộ sâu -17m t i HK-BL02. Bảng 1. Kết quả tính toán mô hình hệ số ổn định theo các trạng thái vật lý a) trạng thái tự nhiên; b) trạng thái bão hòa 5h; c) trạng thái bão hòa 24h. H số ổn nh theo ph ng pháp Mô hình tính toán Fs theo các tr ng thái vật lý Thông Bishop Janbu th ờng 1.835 1.773 1.786 a) 1.302 1.263 1.263 b) 0.946 0.918 0.916 c)
  7. . 503 3.3. Đặc điểm dịch chuyển ngang và vị trí mặt trượt Ph ng pháp o huyển v ngang ống vách trong hố khoan t i v trí nghiên cứu áy ủa ống o h nh l mố o v l sở ể xá nh các chuyển d ch t i các v tr o ph tr n o vậy áy của ống o ph i m b o i u ki n kh ng ợc d ch chuyển. T i v trí nghiên cứu ể xá nh v trí chính xác mặt tr ợt và mứ ộ d ch chuyển của khối tr ợt thiết lập 05 chu kỳ o ộ d ch chuyển ngang trong hố khoan trong kho ng thời gian từ tháng 01/2020 ến tháng 01/2021. Số li u o ủa 05 chu kỳ [thời gian] cụ thể nh s u: chu kỳ I [08/01/2020], II [09/5/2020], III [27/8/2020], IV [25/9/2020] và V [07/01/2021] trên hình 4. Mứ ộ d ch chuyển lớn nh t quan trắc từ chu kỳ III ến chu kỳ IV và V cho th y tồn t i hai v tr ộ chuyển v lớn l t i ộ sâu -10,5m là 4,8mm và ở ộ sâu -14,5m là 1,9mm (hình 4). Thời gian ghi nhận ộ d h tr ợt lớn nh t trong kho ng 25 ngày vào cuối m m V trí d ch chuyển t i ộ sâu -10,5m phù hợp với sự phân bố của mặt yếu (Nguyễn Vi t Tiến, 2021). 3.4. Thảo lu n Kết qu nghiên cứu của ba ph ng pháp hỉ ra rằng t i thân khối tr ợt, mặt tr ợt phân bố trong kho ng ph m vi ộ sâu từ -10m ến -18m từ b mặt trở xuống trong lớp sét pha màu nâu gụ, nâu hồng, tr ng thái dẻo m m (lớp số 2) và lớp sét màu xám xanh, xám ghi, tr ng thái dẻo m m - dẻo cứng (lớp số 3) ánh giá sự biến ổi ộ b n củ t theo chi u sâu xá nh ợc hai v trí mặt yếu ở ộ sâu -10m và -17m. Mô hình hóa tính toán khối tr ợt cho th y các mặt tr ợt nguy hiểm nh t nằm trong kho ng ộ sâu -16m ến - 18m. Kết qu o huyển v ngang ống vách trong hố khoan xá nh chính xác v trí hai mặt tr ợt t ng ồng với sự phát triển h i vá h tr ợt trên b mặt, t i ộ sâu -10,5m (vách tr ợt phụ) và -14 5m (vá h tr ợt chính). T i v trí nghiên cứu, mái dốc tự nhi n ộ dốc tho i o 10 - 15 với lớp phủ vỏ phong hó y; s u gi m t i ph n chân mái dốc t o 3 bậ a hình mới chênh cao 4 - 5m với o góc mái dố h n 60 . Ho t ộng gi m t i chân mái dốc của t á lo i sét sẽ làm gi m ộ chặt ới tác dụng của lự n hồi; gây suy gi m ộ b n củ t dẫn ến gi m ộ ổn nh mái dốc. Mứ n ớc ng m tồn t i trong thân mái dốc luôn vận ộng và rò rỉ qu nh năm ở ph n chân mái dốc l i u ki n th ẩy hi n t ợng hydrat hóa và xói ng m v mặt h c, làm cho các lớp t bão hòa suy gi m ộ b n kháng cắt theo thời gian; kết qu thí nghi m ộ b n mẫu o h n ớc cho Hình 4. Biểu đồ theo dõi dịch th y lớp số 2 có kh năng n y Trong thân khối tr ợt, hàm chuyển theo 5 chu kỳ l ợng th h nh tăng l n r t lớn t i ộ sâu (-11m) chỉ rõ ranh giới giữa lớp số 2 và lớp số 3, lớp n ới ộ b n kháng cắt lớn h n lớp phía trên (theo kết qu phân tích chỉ ti u lý v th nh ph n khoáng vật) V o m m n ớc th m xuống thân
  8. 504 khối tr ợt trong thời gi n i l m gi tăng khối l ợng thể tích tự nhi n nh ng khống chế bởi lớp số 3 ít b th m n ớ h n o h nh th nh mặt tr ợt chính t i ộ sâu -14,5m và mặt tr ợt phụ ở ộ sâu -10,5m. 4. Kết luận Khối tr ợt t t i Tổ dân phố 11 ph ờng ’L o TP. B o Lộc, tỉnh Lâm ồng có d ng tr ợt xo y iển hình với quy mô lớn. Hi n t ợng tr ợt xu t hi n từ tháng 7 năm 2013 ến nay vẫn tiếp tục d ch chuyển chậm t i ộ sâu -10,5m (4,8mm) và -14 5m (1 9mm) trong m m 2021 Ph ng pháp phân t h t i li u CCT trong ánh giá sự biến ổi ộ b n kháng cắt theo chi u sâu hỉ r ợc các mặt yếu có kh năng phát sinh mặt tr ợt Ph ng pháp m hình hóa tính toán khối tr ợt xá nh t ng ối chính xác ph m vi phân bố mặt tr ợt nguy hiểm nh t ứng với h số n to n ể dự báo kh năng phát triển và ph m vi nh h ởng của khối tr ợt Tuy nhi n ể xá nh h nh xá ộ sâu mặt tr ợt ng ho t ộng c n sử dụng thiết b o chuyển v ngang ống vách trong hố khoan kết hợp với các phân tích ở tr n ể t ợc kết qu ộ tin cậy cao. Tài liệu tham khảo ỗ Minh ức, 2018. Sách chuyên kh o: Tr ợt t á - Nghiên cứu tai biến và ổn nh mái dốc. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 310 trang. ỗ Minh ức, 2020. Nghiên cứu dự áo nguy t i iến tr ợt lở mái dốc d c các tuyến giao thông tr ng iểm mi n núi tỉnh Qu ng N m v xu t gi i pháp ứng phó. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, mã số ĐTDL CN-23/17, 259 trang. Flentje, P. và Chowdhury, R.N., 2006. Observational Approach for Urban Lvàslide Management. Proceedings of the 10th International Association of Engineering Geology và Environment (IAEG) Congress (522), pp 1-12. GEO-SLOPE/W International Ltd., Stability Modeling with SLOPE/W: An Engineering Methodology, First Edition, May 2004 Calgary, Alberta, Canada T2P 2Y5. 406p. Hà Ng c Anh và nnk., 2021. Ảnh h ởng của sự biến ổi tính ch t lý theo ộ ẩm ến ộ ổn nh mái dốc trên các lo i t s ờn tàn tích khu vự L t. Tạp chí Địa kỹ thuật, số 2, trang 28-35. Nguyễn Quố Th nh v nnk 2018 Xá nh ộ sâu mặt tr ợt bằng ph ng pháp ánh giá sự biến ổi chỉ ti u lý ủ t trong thân khối tr ợt. Tạp chí Địa kỹ thuật, số 4, trang 24-30. Nguyễn Vi t Tiến, 2021. Nghiên cứu sở khoa h c, xây dựng h thống quan trắc c nh áo tr ợt tự ộng t i một số khu ô th tr ng iểm khu vực Tây Nguyên. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, mã số TN18/T13, 274 trang. Stark, T.D. và Choi, H. 2008. Slope inclinometers for lvàslides. Lvàslides, pp 339-350.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2