YOMEDIA

ADSENSE
Đặc tính của vật liệu nanocomposite ZrO2@GO:Bi³+ tổng hợp bằng phương pháp thuỷ nhiệt hỗ trợ siêu âm
5
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài báo này trình bày kết quả tổng hợp, nghiên cứu tính chất đặc trưng của vật liệu nanocomposite ZrO@GO pha tạp ion Bi3+ bằng phương pháp thủy nhiệt đơn giản dưới sự hỗ trợ sóng siêu âm. Nghiên cứu nhằm tìm kiếm vật liệu mới để xử lý chất hữu cơ ô nhiễm khó phân huỷ trong nước thải.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc tính của vật liệu nanocomposite ZrO2@GO:Bi³+ tổng hợp bằng phương pháp thuỷ nhiệt hỗ trợ siêu âm
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 CHARACTERISTICS OF NANOCOMPOSITE MATERIAL ZrO2@GO:Bi3+ SYTHESIZED BY HYDROTHERMAL ULTRASONIC ASSISTED METHOD Nguyen Thi Anh Tuyet1, Chu Manh Nhuong2*, Nguyen Ngoc An2, Nguyen Minh Anh2, Nguyen Thi Hoai Thanh2, Nguyen Ngoc Mai2 1 TNU - University of Medicine and Pharmacy, 2TNU - University of Education ARTICLE INFO ABSTRACT Received: 09/11/2024 This paper presents the synthesis and characteristic properties of ZrO 2@GO nanocomposite doped with Bi3+ ions by simple hydrothermal method with Revised: 26/11/2024 the support of ultrasonic. The research aims to find new materials for Published: 26/11/2024 treating difficult-to-decompose organic pollutants in wastewater. The characteristics of the vibrational functional groups are indicated by infrared spectrum, the crystal structure is characterized by X-ray diffraction. The KEYWORDS surface morphology and optical properties of ZrO2@GO nanocomposite ZrO2 material are characterized by FE-SEM, TEM and BET. The characteristics of vibrational modes and groups have been studied by Raman scattering GO spectrum. The results show that the ZrO2@GO material consists of fairly Bi3+ uniform microspheres, with a diameter of about 20 - 30 nm, closely linked to Doped graphene oxide sheets. The ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposites have a high Ultrasonic assisted surface area of 87.57 - 211.78 m2g-1, a pore volume of 0.22 - 2.98 cm3g-1 and a pore diameter of 4.74-8.95 nm. The ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposite materials have unique and outstanding properties, with great potential in treating wastewater contaminated with toxic organic substances such as dyes, antibiotics, pesticides and plant protection drugs. 3+ Ủ 2@GO:Bi Ằ Ỷ NHI T HỖ TR Ê Â Nguyễn Thị nh uyết1, Chu Mạnh hương2*, Nguyễn Ngọc Ân2, Nguyễn Minh Anh2, Nguyễn Thị oài hanh2, Nguyễn Ngọc Mai2 1 Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên, 2Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên Ô À Ó ẮT gày nhận bài: 09/11/2024 i o n y tr nh y kết quả tổng hợp, nghiên cứu tính chất đặc trưng củ v t liệu n nocomposit ZrO2@GO pha t p ion i3+ bằng phư ng ph p thủy gày hoàn thiện: 26/11/2024 nhiệt đ n giản ư i s hỗ trợ s ng siêu m Nghiên cứu nhằm t m kiếm v t gày đăng: 26/11/2024 liệu m i đ xử lý chất hữu c ô nhiễm kh ph n huỷ trong nư c thải Đặc đi m c c nh m chức o động được chỉ ra bằng phổ h ng ngo i, cấu trúc tinh th đặc trưng i nhiễu x ti X, h nh th i ề mặt v tính chất quang học TỪ K Ó củ v t liệu nanocomposite ZrO2@GO được đặc trưng i FE-SEM, TEM v ZrO2 ET C c đặc đi m c c chế độ v nh m o động, đã được nghiên cứu bằng phổ t n x R m n Kết quả cho thấy v t liệu ZrO2@GO g m c c vi cầu kh GO đ ng đều, c đư ng kính khoảng 20 - 30 nm, liên kết chặt chẽ v i c c tấm Bi3+ gr ph n oxit C c n nocomposit ZrO2@GO:Bi3+ c iện tích ề mặt cao Ph t p 87,57 - 211,78 m2g-1, th tích lỗ rỗng l 0,22 - 2,98 cm3g-1 v đư ng kính lỗ rỗng l 4,74 - 8,95 nm. V t liệu nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+ c những S ng siêu m tính chất độc đ o v nổi b t, tiềm năng l n trong xử lý nư c thải ô nhiễm chất hữu c độc h i như thu c nhuộm, kh ng sinh, thu c trừ s u v thu c bảo vệ th c v t. DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11519 * Corresponding author. Email: nhuongcm@tnue.edu.vn http://jst.tnu.edu.vn 314 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 1. Giới thiệu Nư c ngọt c chất lượng rất quan trọng đ i v i con ngư i, công nghiệp, nông nghiệp, tuy nhiên, ô nhiễm nư c đ ng tr th nh m i đ ọa l n trên to n cầu. Ba ngu n chất g y ô nhiễm nư c phổ biến nhất l ô nhiễm hữu c (hy roc r on, thu c nhuộm, thu c trừ s u, ược phẩm, ph nol), ô nhiễm sinh học (vi sinh v t, nấm, khuẩn, tảo) v ô nhiễm vô c (kim lo i nặng, anion). Thu c nhuộm được sử dụng đ ng trong c c qu tr nh nhuộm công nghiệp như ng nh c o su, dệt may, giấy, s n, in ấn, nh , ược phẩm, mỹ phẩm, th c phẩm v Một phần đ ng k của thu c nhuộm chứ c c th nh phần g y ung thư đã iết như n phth l n, nzi in hoặc c c cấu trúc quinonoid [1]. Một s phư ng ph p tiếp c n đã được p ụng trong th c tiễn đ lo i bỏ c c chất ô nhiễm vô c , hữu c trong nư c thải, chẳng h n như thẩm thấu ngược, tr o đổi ion, đông tụ - kết tủ , siêu lọc, điện ph n, hấp phụ, kết tủ h học v chiết ung môi Do tính t i t o củ nh s ng mặt tr i, tính ền vững v tiết kiệm năng lượng, qu tr nh qu ng xúc t c được biết đến như một biện ph p xử lý x nh, tiếp c n s ng t o, tiết kiệm chi phí v th n thiện v i môi trư ng đ ph n hủy c c chất g y ô nhiễm hữu c v t o ra hydrogen [2], [3]. Gần đ y đã c rất nhiều s qu n t m đến việc ph t tri n c c quy tr nh qu ng xúc t c trên chất n ẫn o tính ễ sử dụng, độ bền cao, hiệu quả kinh tế, dải thích hợp v không độc h i. H n nữa, một s v t liệu g c n ẫn c th dẫn l ctron khi c nh s ng ng y cả nhiệt độ phòng V i bức x t i c năng lượng riêng ằng hoặc l n h n năng lượng khoảng c ch ải của chất xúc t c qu ng, một electron trong dải h trị (V ) được chuy n v o mức dải dẫn (C ), h nh th nh một lỗ tr ng (h+) trong VB. Electron bị kích thích v c c lỗ qu ng sinh đ ng v i trò qu n trọng trong qu tr nh ph n hủy qu ng xúc t c c c chất hữu c ô nhiễm, cũng như qu ng điện mặt tr i v sản xuất hydrogen [4]. Chất n ẫn ZrO2 rất bền ho học, nhưng c nhược đi m kh l n, đ l năng lượng khoảng c ch ải cao (~5,1 eV), khả năng hấp thụ nh s ng khả kiến kém, l ctron v lỗ tr ng dễ ng kết hợp l i g y mất m t năng lượng ư i d ng nhiệt, dẫn đến ho t tính qu ng xúc t c kém [5]. Một s chiến lược đã được sử dụng đ cải thiện ho t tính qu ng xúc t c của chất xúc t c qu ng n dẫn, như ph t p kim lo i chuy n tiếp v chế t o v t liệu composite v i cấu trúc phù hợp Đặc biệt, một s nghiên cứu đã kết hợp v t liệu nền graphene v i chất n ẫn đ cải thiện hiệu suất qu ng xúc t c củ chúng Gr ph n l một tấm c c on n no 2D đ n lẻ tr ng th i l i h sp2 c cấu trúc gi ng như tổ ong, năng lượng khoảng c ch ải bằng không, c c c đặc đi m điện đặc biệt như v n chuy n điện tử nh nh, f rmion không kh i lượng v độ linh động electron c c cao (200.000 cm2V−1s−1) H n nữ , gr ph n c iện tích ề mặt l n (2630 m2g−1), cấu trúc rất linh ho t, độ dẫn nhiệt cao (5000 Wm−1K−1) v độ trong su t c o (độ truyền qu ng đ t 97,7%). Graphene kỵ nư c v tr về mặt h học o không c c c nh m chức không mong mu n. Graphene oxit khử (rGO) v oxit gr ph n (GO) l hai d ng phổ biến củ gr ph n , thư ng được tổng hợp bằng c ch oxy h th n ch nguyên chất. GO chứa nhiều nh m cả hai mặt của tấm, như hy roxyl poxy, c c oxyl, c c onyl, t ,… cho phép GO t o th nh c c huyền phù ổn định trong dung dịch v thu n lợi cho s h nh th nh composit v i c c chất n ẫn [6] Tuy nhiên, lượng nh m ư thừa tr ng th i s không ẫn điện c th dẫn đến s c ch điện củ GO, l m giảm s t ch iệt v v n chuy n c c chất m ng điện tích. S lượng nh m được t o r trên c c l p GO phụ thuộc v o lo i th n ch được sử dụng v c c điều kiện oxy h D ng rGO được t o ra từ qu tr nh khử h học/nhiệt hoặc ph t tri n tr c tiếp từ GO, o đ rGO c ít nh m ề mặt h n v mức độ khuyết t t c o, c ổn định ho học h n v c độ dẫn điện c o h n so v i GO n đầu. Do những đặc đi m riêng iệt n y, gr ph n v c c chất tư ng t (GO v rGO) đã thu hút được s qu n t m l n trong c c ứng dụng qu ng xúc t c [7]. Bismuth (209 i) l nguyên t thuộc chu kỳ 6, không ph ng x nặng nhất, c chu kỳ n rã l 2,01×1019 năm v c liên kết spin-quỹ đ o rất l n i c một cặp electron t do 6s2 ho t động l p th , c th h nh th nh nhiều d ng s ph i trí v liên kết, t o th nh c c hợp chất v i nhiều tr ng http://jst.tnu.edu.vn 315 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 th i s oxy h từ −3 đến +5, v i tư ng t c i-Bi, Bi-kim lo i v i-phi kim lo i i không độc h i, ứng dụng tiềm năng trong y học v chăm s c sức khỏ như l m chất cản qu ng h nh ảnh m i, chất c ho t tính sinh học l m thu c ch ng viêm, ch ng kh i u v kh ng khuẩn C c hợp chất của i c t c ụng l m s , s t trùng v lợi ti u, độ chọn lọc v ho t tính xúc t c c o, ion i3+ c độ rộng vùng cấm nhỏ, khả năng hấp thụ qu ng năng vùng khả kiến t t, dễ kích thích l ctron từ vùng ho trị lên vùng ẫn [8], [9] Nghiên cứu n y tr nh y tổng hợp v đặc tính của v t liệu composite ZrO2@GO:Bi3+, định hư ng ứng dụng xử lý chất hữu c độc h i, kh ph n huỷ g y ô nhiễm trong nư c. 2. hương pháp nghiên cứu 2.1. Nguyên liệu, thiết bị Nguyên liệu sử dụng c độ tinh khiết ph n tích (hãng M rck), g m c : Gr ph n oxit; Bi(NO3)3.5H2O >98%; ZrCl4 99,95%; HNO3 68%, NH3 25%. Thiết bị g m: B rung siêu m, hệ thiết bị thủy nhiệt; c n điện tử sai s ±10-4 g; tủ sấy; m y khuấy từ; lò nung 2.2. ng liệu n n i 2@GO i3+ C c ư c pha t p ion Bi3+ v o nền composite ZrO2@GO được tiến h nh theo như mô tả trên H nh 1 [10]. ình 1. Quá trình chế tạo vật liệu ZrO2@GO:x%Bi3+ ình 2. Phổ hồng ngoại (FT-IR) của vật liệu (ZBG) bằng hệ autoclave và bể rung siêu âm ZrO2@GO:x%Bi3+ (x = 0-5) 2.3. Khả á ín ất v t liệu X c định c c chế độ o động ằng phổ t n x R m n (XploRA Plus, Horiba Jobin - Yvon) v phổ h ng ngo i FT-IR (4600typ A) được ùng đ x c định c c nh m liên kết ề mặt v t liệu Thiết ị nhiễu x ti X (D8 A v nc ) ùng đ ph n tích cấu trúc tinh th củ v t liệu Ảnh FE- SEM (JEOL JSM-7600F, USA) v TEM (JEOL JEM-1010, Japan) được sử dụng đ đ nh gi h nh th i của v t liệu. Thiết bị NOVA touch 4LX (Qu nt chrom Instrum nts) được sử dụng đ x c định SBET v c c đặc trưng ề mặt của nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+. 3. Kết quả và bàn luận 3.1. Ph FT-IR của ZrO2@GO:Bi3+ Một s nh m liên kết đặc trưng củ ZrO2@GO:Bi3+ được x c định ằng phổ h ng ngo i v chỉ r trên H nh 2 Trong điều kiện thủy nhiệt v rung siêu m, một phần oxy củ GO ị khử chuy n th nh c c nh m chức m i –OH, –CHO, –C=O, –COOH trên ề mặt củ r-GO, tăng cư ng m nh mẽ l c liên kết ion, cộng h trị v cho-nh n giữ ion i3+ v i ZrO2 GO Vùng đỉnh phổ 3820,30 cm-1 đặc trưng cho s ph i hợp kép củ c c phonon E2g trong r-GO khuyết http://jst.tnu.edu.vn 316 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 t t l n Dải phổ 3566,73 cm-1 ứng v i chế độ kéo giãn củ nh m –OH ncol v nư c ị hấp phụ trên ề mặt v t liệu C c đỉnh 2156,99 v 2360,44 cm-1 quy g n cho o động củ c c nh m chức –ankin (–C≡C–), keten (C=C=O) C c đỉnh hấp thụ vùng (1748,16 - 1796,37 cm–1) được quy g n cho o động rung củ c c nh m –CH=O n hit/k ton/ st v –COOH xit xuất ph t từ GO v r-GO trên ề mặt củ ZrO2@GO:Bi3+ Vùng đỉnh phổ 1047,15 – 1136,83 cm-1 đặc trưng cho o động củ nh m –C–O–C ete [11]. H i đỉnh phổ 671,11 v 547,68 cm–1 h nh th nh từ s cộng hư ng củ c c o động O–Zr–O trong c c ph m-ZrO2 v t-ZrO2 C c đỉnh phổ vùng (503,33 cm–1 - 420,41 cm–1) được quy g n cho o động kéo giãn củ c c liên kết oxy-kim lo i ( i–O–Bi, Zr–O–Zr v Zr–O–Bi) [12]. 3.2. Giản đồ nhiễu x XRD H nh 3 chỉ r c c đỉnh nhiễu x củ c c oxit n đầu v c c v t liệu composit ph t p i3+. C c đỉnh nhiễu x 11,15o, 25,02o, 43,61o, 63,96o ứng v i c c mặt phản x đặc trưng củ GO l (001), (002), (100) v (110) Đặc trưng củ ph tinh th m-ZrO2 c c đỉnh nhiễu x t i 28,15o (-111); 31,43o (111); 49,34o (220); 50,13o (002) v 59,87o (131) (JCPDS 01-089-9066) Thẻ JCPDS 00-050- 1089 x c nh n c c đỉnh nhiễu x 34,13o (200); 35,48o (110) đặc trưng cho pha t-ZrO2 [5], [10]. ình 3. Giản đồ XRD của ZrO2, GO và các vật liệu ình 4. Phổ Raman của các nanocomposite ZrO2@GO:x%Bi3+ (x = 0-5) ZrO2@GO:x%Bi3+ (x = 0-5) V t liệu n nocomposit ZrO2@GO:x%Bi3+, hi n thị rõ c c đỉnh nhiễu x sắc nét khoảng 29,8o; 34,7o; 50o v 59,4o, o s ph t p v kết tinh t t củ ZrO2:Bi3+ giữ c c l p củ GO [10], [13]. Điều đ ng chú ý l , khi pha t p Bi3+ v o nền ZrO2@GO, cư ng độ tín hiệu c c đỉnh (111), (200), (200), (203) trong c c n no ZrO2@GO:Bi3+, c s biến đổi kh nhiều so v i trong ZrO2 n đầu, chứng minh s t o liên kết của Bi3+ v Zr4+ v i c c l p củ GO, g y s chuy n dịch m nh c c đỉnh nhiễu x đặc trưng của ZrO2. Ion Bi3+ pha t p trong ZrO2 t o th nh c c h t vi cầu ZrO2:Bi3+, g y r c c tư ng t c ion v ph i trí v i c c nh m chức -COOH, -CHO, -OH [11]. Mặt kh c, cư ng độ nhiễu x t i 2θ = 25,02o cua GO bị suy giảm, o cư ng độ nhiễu x ZrO2 l n h n rất nhiều GO, s c mặt củ c c h t nano ZrO2 ngăn chặn hiệu quả s xếp ch ng l p gr ph n t o th nh v t liệu n nocomposit giữ GO v ZrO2:Bi3+ [10], [14]. 3.3. Ph Raman của ZrO2@GO:Bi3+ Phổ t n x Raman củ GO v c c n nocomposit ZrO2@GO:Bi3+ được tr nh y trên H nh 4 Qu n s t H nh 4 nh n thấy, phổ R m n củ GO xuất hiện 3 ải D, G v G’(2D) trong cấu trúc tinh th củ c c on C Dải D c 1 c đỉnh 1349,96 cm -1) đặc trưng cho chế độ o động A1g, i u hiện s s i kh c, khuyết t t củ C (sp 3). Dải G c 1 (1580,60 cm-1) liên qu n đến phonon E2g, th hiện mưc sđộ tr t t củ C (sp 2), l yếu t quyết định khả năng qu ng xúc t c củ c c v t liệu n nocomposit s ZrO 2@GO:x%Bi 3+ Dải 2D (G’) c đỉnh khoảng 2670,03 cm-1 c liên qu n đến 2 phonon iTO v một s đỉnh yếu khoảng 416,57 cm-1 v 660,52 cm-1 th hiện c c khuyết t t nông trong cấu trúc GO [12]. C c đỉnh n y, đã ho n to n iến mất khi http://jst.tnu.edu.vn 317 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 gắn kết ZrO2:Bi3+ v o c c tấm GO, thông qu qu tr nh rung siêu m v thuỷ nhiệt 15 gi liên tục trong utocl v , đ h nh th nh c c n nocomposit ZrO2 GO ph t p i3+ v i mức tăng độ khuyết t t m ng tinh th . Kết quả th ng kê Bảng 1 cho thấy, GO v c c n nocomposit ZrO2@GO:Bi3+ c c c tỷ lệ cư ng độ tín hiệu 1< ID/IG< 2 v tăng ần từ 1,0229 đến 1,1110, khẳng định mức độ bất tr t t củ C tăng ần theo s tăng mol% pha t p Bi3+ v o nền ZrO2 GO, nghĩ l n nocomposit ZrO2@GO:Bi3+ t o th nh c chất lượng t t [6], [14] Ngo i r , tỷ lệ IG’/IG ~ 0,4, cho thấy GO đ l p v phản nh hiệu quả khi pha t p Bi3+ v o nền ZrO2@GO [1], [15]. Bảng 1. Sự chuyển dịch Raman và tỷ lệ cường độ tín hiệu I tại các đỉnh đặc trưng D, G, G’ ường độ tín hiệu (a.u.) ỉnh (cm-1) GO ZrO2@GO:0%Bi3+ ZrO2@GO:3%Bi3+ ZrO2@GO:5%Bi3+ D - 1354,23 623,2 G - 1579,53 609,2 G’(2D) - 2670,03 228,8 D - 1349,96 423,0 461,5 385,5 G - 1580,60 403,5 423,0 347,0 iá t ị D/IG 1,0378 1,0483 1,0910 1,1110 iá t ị ’/IG 0,3756 3.4. Hiển i điện tử của nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+ Ảnh FE-SEM của nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+ được tr nh y trên H nh 5(a–b), cho thấy đặc trưng cấu trúc l p, x p, diện tích ề mặt l n. Mẫu ZrO2@GO:0%Bi3+ (H nh 5 ) c cấu trúc nhiều l p y ch ng nh u, còn mẫu ZrO2@GO:5%Bi (H nh 5b) th hiện d ng mỏng h n, bao g m c c h t nano nhỏ mịn, x c nh n hiệu quả c t ch th nh công c c l p GO trong qu tr nh composit v i nền ZrO2 GO ph t p i3+ [2], [10] Nghiên cứu kỹ h n h nh th i học của n nocomposit trên ảnh TEM (H nh 5c-5d) cho thấy, c c h t nano cầu ZrO2:Bi3+ được ph n t n t t, do s ngăn chặn c hiệu quả s kết tụ c c oxit kim lo i b i c c l p GO xen kẽ C c nanocomposite ZrO2@GO:x%Bi3+ c ng h nh cầu, độ x p đ ng đều, kích thư c h t vi cầu ZrO2:Bi3+ trong khoảng 20-30 nm. ình 5. Ảnh FE-SEM của: (a) ZrO2@GO:0%Bi, (b) ZrO2@GO:5%Bi và ảnh TEM của: (c) ZrO2@GO:0%Bi, (d) ZrO2@GO:5%Bi S rung siêu m kết hợp thuỷ nhiệt, đã ph t p được i3+ v o ZrO2 t o th nh c c h t vi cầu ZrO2:Bi3+, đã x n kẽ hiệu quả v o c c l p GO thông qu liên kết ion, cho-nh n v i c c nh m chức đặc trưng ề mặt (-OH, -COOH, -C=O, C-O-C,…) của GO [1], [11]. 3.5. Đặ ưng bề mặ iêng à ấu ú quản của v t liệu ZrO2@GO:Bi3+ Kết quả ph n tích ET tr nh y trên H nh 6 cho thấy, c c n nocomposit ZrO2@GO:x%Bi3+ c đư ng đẳng nhiệt hấp phụ lo i III, đặc trưng cho c c v t liệu nano, mao quản trung nh, nhiều l p x p v vi lỗ Vòng trễ H3 giữ đư ng cong hấp phụ v giải hấp P/Po c o h n, tư ng ứng v i http://jst.tnu.edu.vn 318 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 s ngưng tụ mao quản của chất hấp phụ x p, x c nh n s h nh th nh c c lỗ mao quản siêu nhỏ (micropor s) v trung nh [16]. ình 6. Đặc trưng bề mặt: SBET, phân bố thể tích mao quản, phân bố SBET theo đường kính mao quản của các nanocomposite: (a) ZrO2@GO:0mol%Bi3+; (b) ZrO2@GO:5%Bi3+ Diện tích ề mặt riêng củ c c n nocomposit ZrO2@GO:(0-5 mol%)Bi3+ x c định được l 87,57 – 211,78 m2/g, đư ng kính m o quản trung nh kh l n khoảng 4,74 – 8,95 nm v th tích mao quản lần lượt l 0,22 v 2,98 cm3/g. Diện tích ề mặt riêng củ c c n nocomposit tăng th o h m lượng pha t p Bi3+, l yếu t c t c ụng tích c c đến khả năng hấp phụ v ho t tính qu ng xúc t c của v t liệu nanocomposite lai ZrO2@GO:Bi3+. D v o c c kết quả ph n tích, đ nh gi đặc trưng tính chất v t liệu trên, kỳ vọng c c nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+ c tiềm năng ứng dụng trong xử lý phẩm nhuộm hữu c , ư lượng chất kh ng sinh g y ô nhiễm v c c lĩnh v c công nghệ kh c như kh ng khuẩn, kh ng nấm, xúc t c oxi h - khử [15], [17]. 4. Kết luận Đã chế t o được v t liệu nanocomposite ZrO2@GO ph t p i3+ bằng phư ng ph p thủy nhiệt kết hợp rung siêu m hiệu quả. Ảnh TEM v nhiễu x tia X đã x c nh n v t liệu ZrO2@GO:Bi3+ c cấu trúc x p chứ c c h t n no h nh cầu ZrO2:Bi3+ gắn kết chặt chẽ giữ c c l p GO. Phổ Raman đã khẳng định s tăng mức độ ất tr t t củ c c on khi tăng mol% i3+ ph t p trong nền ZrO2@GO. Phổ FT-IR đã x c nh n c c nh m liên kết nổi b t trong nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+. Ảnh hi n vi điện tử FE-SEM v TEM đã chỉ ra h nh th i ề mặt l p ch ng x p, v i kích thư c h t ZrO2@GO:Bi3+ đ ng đều, khoảng 20-30 nm. Nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+ c iện tích ề mặt riêng c o, đư ng kính m o quản kh l n V t liệu c tiềm năng ứng dụng trong hấp phụ, xúc t c quang xử lý thu c nhuộm, kh ng sinh v thu c trừ s u ô nhiễm trong nư c. TÀI LIỆU THAM KHẢO/ REFERENCES [1] A Gour n N K J in, “A v nc s in gr n synth sis of n nop rticl s,” Artif. Cells, Nanomedicine Biotechnol., vol. 47, no. 1, pp. 844-851, 2019, doi: 10.1080/21691401.2019.1577878. [2] Z. Jing et al., “Enh nc m thyl n lu sorption using zircon t lgin t /gr ph n oxi /UiO-67 rog l sph r s: Synth sis, ch r ct riz tion, kin tic stu i s, n sorption m ch nisms,” Int. J. Biol. Macromol., vol. 238, 2023, Art. no. 124044, doi: 10.1016/j.ijbiomac.2023.124044. [3] N N r y n, A M iy zh g n, n R V jt i, “M t l n nop rticl s s gr n c t lysts,” Materials (Basel)., vol. 12, no. 21, pp. 1-12, 2019, doi: 10.3390/ma12213602. [4] D. A. Tolan et al., “Eff ct of ismuth oping on th cryst l structur n photoc t lytic ctivity of tit nium oxi ,” RSC Adv., vol. 13, no. 36, pp. 25081-25092, 2023, doi: 10.1039/d3ra04034h. [5] N. C. Manh et al., “Enh nc Visi l -Light Photocatalytic Degradation Efficiency of Ce4+ -Doped ZrO2/ZnO N nocomposit s F ric t y Simpl Hy roth rm l M tho ,” J. Electron. Mater., no. 0123456789, 2024, doi: 10.1007/s11664-024-11460-8. http://jst.tnu.edu.vn 319 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 229(14): 314 - 320 [6] W. Guo, B. Zhao, Q. Zhou, Y. He, Z. Wang, and N. Radacsi, “F -Doped ZnO/Reduced Graphene Oxide Nanocomposite with Synergic Enhanced Gas Sensing Performance for the Effective Detection of Form l hy ,” ACS Omega, vol. 4, no. 6, pp. 10252-10262, 2019, doi: 10.1021/acsomega. 9b00734. [7] H. Kumar, R. Sharma, A. Y v, n R Kum ri, “R c nt v nc m nt m in th fi l of r uc graphene oxide- s n nocomposit s us in th n rgy stor g vic s: A r vi w,” J. Energy Storage, vol. 33, 2021, Art. no. 102032, doi: 10.1016/j.est.2020.102032. [8] M. Kanatzidis, H Sun, n S D hn n, “ ismuth - Th M gic El m nt,” Inorg. Chem., vol. 59, no. 6, pp. 3341-3343, 2020, doi: 10.1021/acs.inorgchem.0c00222. [9] R. Zhang et al., “A nov l visi l -light-induced double Z-scheme photocatalytic system: NH2-UiO- 66/BiOBr/Bi2S3 for gr tion of t tr cyclin hy rochlori n rho min ,” Colloids Surfaces A Physicochem. Eng. Asp., vol. 649, 2022, doi: 10.1016/j.colsurfa.2022.129350. [10] L J Zh o, W Z i, M H Wong, n H C M n, “Hy roth rm l synth sis of Ag-ZrO2/r-GO coating on CoCrMo su str t ,” Mater. Lett., vol. 228, pp. 314-317, 2018, doi: 10.1016/j.matlet.2018.06.042. [11] A T L w l, “Gr ph n - s n no composit s n th ir pplic tions A r vi w,” Biosens. Bioelectron., vol. 141, 2019, Art. no. 111384, doi: 10.1016/j.bios.2019.111384. [12] M Ishw riy , T Siv r nj ni, S Sur sh, S P ri n y, n S Soun h riy , “Sp ctroscopic (FT-IR, FT- Raman, NMR and UV–vis), quantum calculation, molecular structure, solvent interaction, ADME and molecular docking investigation on 4-oxo-4h-1-benzopyran-2-c r oxylic ci ,” J. Mol. Struct., vol. 1302, 2024, doi: 10.1016/j.molstruc.2023.137452. [13] R nsouil h, T H mm i, A K Ou kou k, A Ghor l, n Z Ksi i, “Comp r tiv stu y of th efficiency of different noble metals supported on zirconium oxide in the catalytic wet air oxidation of bisphenol-A solution,” Chem. Phys. Lett., vol. 761, 2020, Art. no. 138022, doi: 10.1016/j.cplett.2020. 138022. [14] P Nu ngm tch , P Porr w tkul, S Ch nth i, P Srich ro n, n N Limchoowong, “Enh nc photocatalytic degradation of methylene blue using Fe2O3/graphene/CuO nanocomposites under visible light,” J. Environ. Chem. Eng., vol. 7, no. 6, 2019, Art. no. 103438, doi: 10.1016/j.jece.2019.103438. [15] M A Ahm n A A Moh m , “R c nt progr ss in s micon uctor/graphene photocatalysts: synth sis, photoc t lytic pplic tions, n ch ll ng s,” RSC Adv., vol. 13, no. 1, pp. 421-439, 2022, doi: 10.1039/d2ra07225d. [16] J H L , P V lmurug n, A V R vi, n T Oh, “Gr n n hy roth rm l ss m ly of r uc graphene oxide (rGO)-coated ZnO and Fe hybrid nanocomposite for the removal of nitrate and phosph t ,” Environ. Chem. Ecotoxicol., vol. 2, pp. 141-149, 2020, doi: 10.1016/j.enceco. 2020.08.001. [17] J. Sun et al., “ i/ i2O3 nanoparticles supported on N-doped reduced graphene oxide for highly efficient CO2 l ctror uction to form t ,” Chinese Chem. Lett., vol. 31, no. 6, pp. 1415-1421, 2020, doi: 10.1016/j.cclet.2020.04.031. http://jst.tnu.edu.vn 320 Email: jst@tnu.edu.vn

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
