intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đảm bảo chất lượng thiết bị CT mô phỏng trong xạ trị tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đảm bảo chất lượng thiết bị CT mô phỏng trong xạ trị tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh trình bày việc tìm hiểu các phương pháp kiểm tra chất lượng thiết bị CT đang được sử dụng hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới để áp dụng kiểm tra chất lượng hình ảnh và laser trong thân máy của thiết bị CT mô phỏng tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đảm bảo chất lượng thiết bị CT mô phỏng trong xạ trị tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh

  1. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ CT MÔ PHỎNG TRONG XẠ TRỊ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NGUYỄN VIỆT CƯỜNG1, NGUYỄN TRUNG HIẾU2, ĐẶNG THỊ MINH TÂM3 TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu các phương pháp kiểm tra chất lượng thiết bị CT đang được sử dụng hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới để áp dụng kiểm tra chất lượng hình ảnh và laser trong thân máy của thiết bị CT mô phỏng tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp: Áp dụng các phương pháp kiểm tra chất lượng thiết bị CT để thực hiện kiểm tra laser hằng ngày với phantom nhựa Wilke và đánh giá chất lượng hình ảnh của máy CT với phantom Catphan 503. Kết quả: Số CT trung bình và độ lệch chuẩn của chúng ở cả hai hệ máy đều nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất với khoảng sai số ± 20 HU. Sự sai lệch về số CT trung bình của ROI trung tâm và các ROI biên ở cả hai hệ máy CT là không lớn. Chất lượng ảnh về tính đồng đều và về mặt phân giải không gian ở cả hai hệ máy CT 2 lát cắt và CT 64 lát nằm trong giới hạn cho phép. Kết luận: Thực nghiệm cho thấy quy trình thực hiện phép kiểm tra laser đơn giản và không mất nhiều thời gian. Lazer thân máy đạt yêu cầu. Chất lượng hình ảnh thu nhận ở hai hệ máy CT 2 lát cắt và CT 64 lát cắt là phù hợp. ABSTRACT Objective: The purpose of this report is to survey the methods of quality assurance (QA) for Computed Tomography (CT) equipment that being used in Vietnam and in the world. Based on this method, the author applied the methods for doing verification of image quality and gantry lasers of CT simulator at Ho Chi Minh City Oncology Hospital. Method: Application of the CT quality assurance methods to perform gantry lasers test with Wilke Phantom and evaluate the image quality of CT with phantom Catphan 503. Result: The CT numbers and their standard deviation of both CT scanners are meet the requirements of manufacturer with the tolerance ± 20 HU. There is not much difference in the mean CT numbers of the center ROI (ROI-Region of Interest) and the border ROI between both CT scanners. The uniformity and resolution of the obtained images of both 2 slice CT scanner and 64 slice CT scanner are conformable. Conclusion: Experimentation shows that the process of performing laser test is simple and does not take much time. The gantry lasers meet the requirements. The quality of obtained images of both CT scanners are conformable. ĐẶT VẤN ĐỀ trình khảo sát liều khiến bệnh nhân nhận liều không mong muốn, bướu cần xạ nhận ít liều hay quá liều ở Quá trình khai thác và sử dụng thiết bị CT các cơ quan lành. Do đó, việc đảm bảo chất lượng không tránh khỏi những sai lệch không mong muốn thiết bị CT là thật sự cần thiết. Để chuẩn hóa việc làm ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh thu nhận đảm bảo chất lượng thiết bị CT tại cơ sở, chúng tôi được. Những sai lệch đó có thể do máy, tư thế bệnh thực hiện đề tài “Đảm bảo chất lượng thiết bị mô nhân hay thậm chí là thao tác sử dụng máy của kỹ phỏng trong xạ trị tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ thuật viên. Nếu quá trình ghi nhận ảnh của thiết bị Chí Minh”. CT không được đảm bảo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng ảnh, từ đó dẫn đến những sai số trong quá ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ CT MÔ 1 Cử nhân chuyên ngành Vật lý Y khoa - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 2 KS. Trường Khoa Vật Lý Phóng Xạ - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 3 KS. Phó Trưởng Khoa Vật Lý Phóng Xạ - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 163
  2. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ PHỎNG TRONG XẠ TRỊ thực hiện một cách chính xác nhất theo đúng các thông số đã đặt bệnh nhân trước đó. Che chắn và liều bệnh nhân Việc thực hiện kiểm tra các thành phần cơ điện Kiểm tra che chắn là quá trình kiểm tra phòng tử bao gồm: thiết bị CT đảm bảo thiết kế, che chắn của phòng đúng với yêu cầu kỹ thuật trước khi đưa vào vận Kết nối laser trong thân máy, laser định vị và sự hành. Kiểm tra liều phát ra của máy phải đảm bảo an định hướng của chúng. toàn cho bệnh nhân, nhân viên vận hành máy và Kiểm tra chuyển động của bàn và số hiển thị, công chúng qua lại bên ngoài phòng chụp. kiểm tra góc nghiêng và vị trí của gantry. Bảng 1. Chi tiết các yêu cầu kiểm tra về che chắn và Kiểm tra vị trí quét và thế hệ máy. liều bệnh nhân[2] Các phép kiểm tra được thực hiện theo định kỳ Yếu tố đánh Mục đích Tần suất Sai số hằng ngày, hằng tháng, hằng năm hoặc khi có sai kiểm tra giá lệch hay thay thế linh kiện trong máy. Kiểm tra suất Theo tiêu Chất lượng hình ảnh thu được Kiểm tra trước chuẩn quốc Che chắn liều chiếu khi đưa máy Kiểm tra chất lượng hình ảnh là quá trình kiểm gia và giới hạn vào sử dụng xung quanh cho phép tra về hệ ghi nhận và tái tạo ảnh của máy CT. Hình phòng CT ảnh được ghi nhận phải đảm bảo là tốt nhất, phục vụ Kiểm tra về Hằng năm ±20% tiêu cho quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Nó bao Liều bệnh hoặc khi có gồm các bài kiểm tra về chất lượng hình ảnh thu liều phát ra chuẩn nhà sản nhân, CTDI thay thế linh từ máy CT kiện trong máy xuất được sau khi chụp phantom với các thông số chụp thông thường của máy bao gồm: Các thành phần cơ điện tử của máy Kiểm tra số CT và sự tuyến tính. Kiểm tra các thành phần cơ điện tử là quá trình kiểm tra về mặt cơ khí của máy và các hệ thiết bị đi Kiểm tra sự đồng đều của số CT và nhiễu. kèm, gồm các bài kiểm tra về laser, bàn bệnh nhân, Kiểm tra độ phân giải không gian/tương phản gantry và sự dịch chuyển của chúng. Mục đích kiểm cao. tra là để đảm bảo rằng quá trình ghi nhận ảnh được KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Việc đảm bảo chất lượng máy CT mô phỏng được thực hiện tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh sau khi chụp CT các phantom chuyên dụng, trong đó kiểm tra laser hằng ngày với phantom nhựa Wilke và đánh giá chất lượng hình ảnh của máy CT với phantom Catphan 503. Kiểm tra laser hằng ngày Thực hiện phép kiểm tra laser với phantom Wilke trên máy CT 2 lát cắt. Phantom Wilke là phantom nhựa được thiết kế gồm: 2 rãnh nhỏ dọc theo thân phantom theo chiều dọc và ngang, các lỗ nhỏ nằm đối xứng nhau xung quanh thân phantom (Hình 3.1). Các rãnh trên phantom Hình 1. Đặt phantom trùng khớp với laser 164 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Hệ thống laser được đảm bảo nếu ảnh thu nhận được có thể quan sát rõ ràng tất cả các rãnh bên ngoài và lỗ rỗng ở bên trong phantom. Hình 2 cho thấy, các lát cắt chụp phantom cho hình ảnh rõ nét và chúng ta dễ dàng quan sát được các khe xung quanh phantom ở cả mặt trước và sau. Do đó, hệ thống laser của máy CT 2 lát cắt đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng. Hình 2. Lát cắt giữa phantom quan sát ở chế độ lưới trong phòng lập kế hoạch Kiểm tra chất lượng hình ảnh Kiểm tra số CT và sự tuyến tính Trong phần này, chúng tôi thực hiện kiểm tra đánh giá số CT và sự tuyến tính của nó với các vật liệu có trong module CTP404 của phantom Catphan 503. Module này có các vật liệu khác nhau với số CT tăng dần nằm trong phạm vi các lỗ nhỏ quanh module. Chúng tôi thực hiện ghi nhận số CT trung bình sau khi dữ liệu được chuyển từ phòng máy CT về phòng lập kế hoạch. Hình 3. ROI ghi nhận số CT các vật liệu TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 165
  4. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Dưới đây là bảng kết quả số CT ghi nhận được Sai số: TB +   20 HU. ở các lỗ vật liệu. Nhiễu được xác định bởi độ lệch tiêu chuẩn của Bảng 1. Số CT trung bình vật liệu với máy CT 2 lát số CT thông qua ROI trung tâm bằng cách đem số cắt và 64 lát cắt CT trung bình ở ROI trung tâm trừ đi số CT trung bình của ROI ở biên. Số CT trung Số CT trung Số CT nhà Chúng tôi ghi nhận số CT trung bình và độ lệch bình ghi bình ghi sản xuất Vật liệu nhận ở máy nhận ở máy cung cấp chuẩn của ROI vị trí tâm, góc 3 giờ và góc 12 giờ ở CT 2 lát cắt CT 64 lát module CTP486 (ROI góc 3 giờ và 12 giờ nằm ở vị (HU) (HU) cắt (HU) trí 2/3 khoảng cách từ tâm đến cạnh module). Kết Lỗ không khí -956 -954 -1046 : -986 quả trong Bảng 3.3 cho thấy mức độ nhiễu của 2 trên máy CT đều nằm trong giới hạn cho phép. Lỗ không khí -959 -953 -1046 : -986 dưới Bảng 3. So sánh số CT ở các ROI PMP -176 -174 -220 : -172 Khác biệt về Khác biệt về LDPE -91 -88 -121 : -87 số CT trung Sai số số CT trung Vị trí ROI so bình ghi cho bình ghi nhận Polystyrene -35 -32 -65 : -29 sánh nhận ở máy phép ở máy CT 64 CT 2 lát cắt (HU) Acrylic 118 121 92 : 137 lát cắt (HU) (HU) Delrin 354 354 344 : 387 Trung tâm- 1,7 1,4 Teflon 940 937 941 : 1026 góc 3h ±5 Qua ghi nhận, có thể thấy rằng số CT trung Trung tâm- 1,3 1,5 góc 12h bình của hầu hết các vật liệu ở hai máy CT 2 lát và 64 lát cắt đều nằm trong giới hạn cho phép của nhà Kiểm tra độ phân giải không gian/tương phản sản xuất. Và sự khác biệt về số CT trung bình ở cao cùng vật liệu được ghi nhận ở hai hệ máy là không Cuối cùng, chúng tôi kiểm tra đánh giá về độ lớn. Riêng số CT trung bình của không khí và của phân giải không gian thực hiện trên module CTP528 Teflon có sự sai lệch nhất định ở cả hai hệ máy. với 21 cặp dây nối (Bảng 0.4). Đối với phantom kiểu Kiểm tra sự đồng đều của số CT và nhiễu vạch, xác định vị trí nào có các vạch nhỏ nhất mà Độ đồng đều được đánh giá thông qua việc so vẫn có thể phân biệt được rõ ràng giữa các vạch và sánh số CT trung bình của ROI tại vị trí trung tâm với ghi lại để tính giá trị số cặp vạch trên milimet. số CT trung bình của các ROI tại vị trí gần biên của Bảng 4. Giá trị độ rộng các vạch[3] ảnh thu được với độ lệch của chúng nằm trong khoảng cho phép. Vị trí Độ rộng vạch Vị trí Độ rộng vạch Qua Bảng 2, chúng tôi thấy rằng số CT trung cặp dây (cm) cặp dây (cm) bình và độ lệch chuẩn của chúng ở cả hai hệ máy 1 0,500 11 0,045 đều nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất 2 0,250 12 0,042 với sai số ± 20 HU. 3 0,167 13 0,038 Bảng 2. Số CT trung bình ở các ROI với máy CT 2 4 0,125 14 0,036 lát cắt và CT 64 lát cắt 5 0,100 15 0,033 Số CT trung Độ lệch Số CT trung Độ lệch 6 0,083 16 0,031 Vị trí bình (TB) ghi chuẩn bình (TB) ghi nhận ở máy  nhận ở máy chuẩn  7 0,071 17 0,029 ROI CT 2 lát cắt CT 64 lát cắt (HU) (HU) (HU) (HU) 8 0,063 18 0,028 Trung 9 0,056 19 0,026 9,0 7,6 6,8 3,8 tâm 10 0,050 20 0,025 Góc 7,3 7,1 5,4 3,4 21 0,024 3h Góc 7,7 7,3 5,3 3,4 12h 166 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  5. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Hình 4. Chụp module CTP528 với máy CT 2 lát cắt Hình 5. Chụp module CTP528 với máy CT 64 lát cắt Qua quan sát ảnh các cặp dây (Hình 3.4 và 3.5), chúng tôi xác định vị trí số 6 là các cặp dây nhỏ nhất có thể phân biệt được. Từ Bảng 3.4 chúng tôi suy ra giá trị số cặp dây có trong một milimet. Số vạch đen, trắng có ở vị trí số 6 là 9 nên có thể suy ra có 8 cặp ở vị trí này. Độ rộng một vạch là 0,83mm. Số cặp dây có thể phân biệt trong một milimet là: Yêu cầu chấp nhận đối với độ phân giải không 256 ≤ 1,0 ≥ 0,5 gian/tương phản cao được cho theo các kích thước ma trận tái dựng ảnh khác nhau (Bảng 3.5). 512 ≤ 0,5 ≥ 1,0 Bảng 5. Yêu cầu chấp nhận cho độ phân giải không 1024 ≤ 0,3 ≥ 2,0 gian/tương phản cao[1] Ở cả hai hệ máy CT 2 lát cắt, CT 64 lát cắt đều sử dụng ma trận tái tạo ảnh là 512×512. Nên có thể Kích thước lỗ Số cặp đường thấy rằng, chất lượng ảnh về mặt phân giải không Ma trận có thể quan trên milimet gian ở cả hai hệ máy vẫn nằm trong khoảng cho dựng ảnh sát (mm) (lp/mm) phép (Bảng 3.6). TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 167
  6. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Kết quả kiểm tra lazer thân máy đạt yêu cầu. 1. Bộ Khoa Học Công nghệ (2016), Quy Chuẩn Kỹ Thực nghiệm cho thấy quy trình thực hiện phép kiểm Thuật Quốc Gia Đối Với Thiết Bị Chụp Cắt Lớp tra này đơn giản và không mất nhiều thời gian. Do Vi Tính Dùng Trong Y Tế. đó quy trình nên được thực hiện mỗi ngày trước khi 2. McCollough C.H., Mutic S., Palta J.R., Butker đưa vào sử dụng máy. E.K, Das I.F., Huq M.S., Loo L.D., Salter B.J., Kết quả hình ảnh thu nhận tại Bệnh viện Ung Dyk J.V. (2003), Quality Assurance For Bướu Tp. Hồ Chí Minh chụp ở hai hệ máy CT 2 lát Computed Tomography Simulators And The cắt và CT 64 lát cắt là phù hợp. Phần lớn các giá trị computed Tomography Simulation Process, đều nằm trong khoảng giới hạn cho phép. Riêng về AAPM Report No.66. kết quả số CT trung bình ghi nhận ở hai hệ máy có 3. The Phantom Laboratory (2016), Catphan 503 sự khác biệt không lớn ở một số vật liệu. Manual. 168 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2