DN NHP GII PHU HC
Mc tiêu bài ging:
1. Biết được đối tượng và phm vi nghiên cu ca môn hc.
2. Hiu được các nguyên tc đặt tên và danh pháp gii phu hc.
I. Định nghĩa và phm vi nghiên cu:
Gii phu hc là môn khoa hc nghiên cu v cu trúc cơ th con người. Tgii phu”
ngun gc t rt lâu, cách đây hơn 2000 năm, hi đó, Aristotle dùng t “anatome” để ch môn
hc này, có nghĩa là “ct nh ra” có th hiu là “m x và phân tích” là cách dùng để nghiên
cu cơ th các động vt cp thp; v sau, tr thành phương pháp nghiên cu cơ th con người.
V t nguyên hc, t “dissection” dch là “phu tích” là mt t la tinh tương đương vi t
“anatome” ca Hy Lp. Như vy, rõ ràng gii phu khác vi phu thut ngoi khoa là môn
cha bnh bng m x, mà cho đến nay, nhiu người vn còn nhm ln.
Tm quan trng ca môn Gii phu hc khá ln. Ngay t thế k XVI, Andreas Vesalius đã
viết trong tác phm ni tiếng “De humani corporis fabrica” (1543), xem gii phu hc như
nn tng vng chc ca Y hc. Ngoài s trình bày nhng cu trúc cơ th, các bài hc gii
phu còn gii thiu cho sinh viên y khoa phn ln ngôn ng ca y hc.
Gii phu hc bao gm mt s lĩnh vc như sau:
1. Gii phu tng quát
Nghiên cu nhng phn cơ bn ca cơ th: mô, thành phn, cơ quan, h thng và b máy.
2. Gii phu so sánh
Nghiên cu theo tng nhóm động vt, các dng, các cu trúc, nhng biến dng liên tiếp cũng
như s phát trin và s hoàn chnh ca các cơ quan qua các thi đại. Môn này chia làm hai
ngành:
2.1. Cá th phát trin
Liên quan vi s biến đổi ca cá th t lúc th tinh đến tui trưởng thành.
2.2 Chng loi phát sinh
Liên quan s biến đổi các loài.
3. Gii phu hc phát trin
Là môn hc nghiên cu các giai đon khác nhau t lúc trng th tinh đến cơ th trưởng thành.
Có th chia làm hai thi k:
3.1. Thi k trước sinh
Thi k phát trin trong t cung gm hai giai đon:
3.1.1 Giai đon phôi: T lúc trng th tinh cho đến lúc thành lp các cơ quan ca cơ th.
3.1.2 Giai đon thai: Thi gian tăng trưởng ca thai trong t cung.
3.2. Thi k sau sinh
Thi k tăng trưởng ca tt c các thành phn ca cơ th cho đến tui trưởng thành .
4. Gii phu mô t
Nghiên cu hình thái hc ca các cơ quan to nên cơ th con người.
Chæång 1. Dáùn nháûp giaíi pháùu hoüc 2
5. Gii phu định khu
Phân tích s sp đặt h tương gia các cơ quan trong các vùng khác nhau.
6. Gii phu chc năng
Ch ra s tương quan gia hình dng, chc năng và v thế ca các thành phn và cơ quan
trong cơ th, ví d, nguyên tc cánh tay đòn trong cơ năng ca khp, hin tượng đin trong s
dn truyn thn kinh, nguyên lý v quang hc trong gii phu mt.vv...
7. Gii phu d dng
Gm hai phn :
7.1. Nghiên cu các bt thường ca cơ th.
7.2. Nghiên cu s phát sinh d tt: quái thai.vv...
8. Gii phu hc b mt hoc m thut
Nghiên cu các dng cơ th con người. Đó là môn hc ca ha sĩ và nhà điêu khc.
II. Vn đề đặt tên
1. Tư thế gii phu
Hình 1. Tư thế gii phu
Các cu trúc được mô tđặt tên da trên “tư thế gii phu”. Đó là “cơ th con người,
sng, đứng, chi trên th dc theo thân mình, lòng bàn tay hướng ra trước”, như vy, lòng bàn
tay được xem là mt trước ca bàn tay.
Như vy, tư thế gii phu là thế đứng; khi đặt cơ th nm ngang, lưng xung dưới gi nm
sp, bng xung dưới gi là nm nga.
Chæång 1. Dáùn nháûp giaíi pháùu hoüc 3
Hình 2. Ba mt phng qui chiếu
a. Mt phng đứng dc b. Mt phng ngang c. Mt phng trán
2. Ba mt phng qui chiếu
2.1. Mt phng ngang
Là tt c các mt phng tưởng tượng thng góc vi trc ca cơ th, như vy có nhiu mt
phng nm cao thp khác nhau chia cơ th và các tng thành hai phn trên và dưới.
2.2. Mt phng đứng dc
Là tt c các mt phng đứng t trước ra sau chia cơ th ra làm hai phn: phi và trái. Mt
phng đứng dc gia chia cơ th ra làm hai phn đối xng.
2.3. Mt phng trán
Là tt c các mt phng đứng đi t bên này sang bên đối din ca cơ th, và chia cơ th ra làm
hai phn: trước - sau. Mt phng này song song vi mt trước ca cơ th.
2.4. Các trc
Đường gp nhau ca các mt phng trên to nên các trc ca cơ th. Chúng ta có trc đứng,
trc ngang và trc trước sau.
3. Các tính t gii phu hc
3.1. Trước / sau
Trước còn gi là bng. Sau là lưng. Tuy nhiên, lòng bàn chân được xem là mt bng ca bàn
chân.
3.2. Gn / xa
Gn và xa vi gc hay nơi bt đầu ca cu trúc.
3.3. Ngoài / trong:
Ngoài là gn vi b mt ca cơ th, còn trong gn vi trung tâm ca cơ th.
Chæång 1. Dáùn nháûp giaíi pháùu hoüc 4
3.4. Trên / dưới
Trên là hướng v phía đầu còn gi là đầu, dưới là hướng v phía chân còn gi là đuôi.
4. Động tác gii phu
4.1. Gp / dui
Động tác xãy ra mt phng đứng dc. Gp là động tác hướng v mt bng. Dui là động tác
hướng v mt lưng.
4.2. Dng / Khép
Động tác xãy ra mt phng đứng ngang. Khép là hướng vào đường gia. Dng là ra xa
đường gia.
4.3. Xoay vào trong / xoay ra ngoài
Động tác xãy ra vi trc đứng. Xoay vào trong là hướng mt bng vào gia. Xoay ra ngoài là
chuyn mt bng ra xa.
4.4. Sp / nga
Động tác ca tng vùng cơ th, ví d như cng tay. Sp là quay vào trong ca cng tay để
lòng bàn tay có th hướng ra sau. Nga là quay ra ngoài, gi lòng bày tay hướng ra trước.
III. Danh t gii phu hc
Mun ging dy, nghiên cu tt môn gii phu hc, cn thiết có mt h thng danh t thng
nht. Dù sao, danh t gii phu ch gm khong 5000 t, mà có nhiu c gng để làm sao sinh
viên y khoa có th d hiu và d nh.
1. Để đơn gin hoá, bng danh pháp PNA ra đời 1955 da trên các nguyên tc sau:
1.1. Mi phn ch mang mt tên gi, tr các trường hp ngoi l, ví d khu cái mm còn gi
là màn khu cái.
1.2. Các t dùng bng ngôn ng la tinh, tr trường hp không có t tương ng trong tiếng la
tinh, ví d tĩnh mch đơn (Vena Azygos, tiếng Hy lp).
1.3. Mi t dùng phi tượng hình, có ý nghĩa, càng ngn, càng đơn gin càng tt. Tính t
được dùng sp đặt theo cách đối nghch nhau, ví d chính và ph, trên và dưới.
1.4. Không thay đổi nhng t đã quen thuc nếu ch vì lý do ng nguyên hay để mang tính
uyên bác.
1.5. Loi b nhng danh t riêng, ch tr “gân Achille”.
2. Mi quc gia có quyn dch PNA sang ngôn ng ca mình để tin s dng.
Vit nam, cho đến nay, vn chưa có mt s thng nht v danh t gii phu hc bng tiếng
Vit. Tình hình s dng danh t Gii phu nước ta cũng rt phc tp. Chu nh hưởng ca
các ngun sách tham kho khác nhau nên danh tđược không đồng nht. B sách giáo
khoa đầu tiên ca Giáo sư Đỗ Xuân Hp được dch nguyên theo h danh t Pháp. Các giáo
trình ca các trường min Nam li s dng cun danh t cơ th hc ca Giáo sư Nguyn
Hu (dch t danh pháp PNA) hay cun t đin Danh tư Y hc Pháp Vit ca Lê Khc Quyến.
Các danh t được dùng li khác xa vi Danh t Y hc do B Y tế xut bn 1976. Năm 1983,
Nguyn Quang Quyn xut bn cun Danh t Gii phu hc và 1986, ra đời Bài ging Gii
phu hc. Đây là nhng tác phm đã tuân th trit để danh pháp PNA và phn ln danh t ca
PNA đều có trong sách. Đáng tiếc cho đến nay, h danh pháp này tuy đã được dùng trong các
b môn Gii phu trong c nước, mà vn chưa đưc dùng rng rãi trong các b môn lâm sàng.
Chæång 1. Dáùn nháûp giaíi pháùu hoüc 5
Dù sao chúng ta cũng phi hy vng mt bng danh pháp gii phu tiếng Vit hoàn chnh được
s dng rng rãi trong các lãnh vc y hc nước nhà.