intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá ảnh hưởng của các hợp chất BTEX đến sức khỏe của nhân viên trạm xăng khu vực quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Đánh giá ảnh hưởng của các hợp chất BTEX đến sức khỏe của nhân viên trạm xăng khu vực quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng ô nhiễm các hợp chất BTEX trong không khí xung quanh ảnh hưởng gì đến sức khỏe nhân viên trạm xăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của các hợp chất BTEX đến sức khỏe của nhân viên trạm xăng khu vực quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

  1. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC HỢP CHẤT BTEX ĐỂN SỨC KHỎE CỦA NHÂN VIÊN TRẠM XĂNG KHU VỰC QUẬN BÌNH TÂN, TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Tuyết Trinh GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam TÓM TẮT Mục tiêu lớn nhất của bài nghiên cứu muốn hướng đến là đánh giá chính xác ảnh hưởng của hợp chất BTEX có trong xăng đến sức khỏe nhân viên trạm xăng tại quận Bình Tân. Áp dụng các phương pháp nghiên cứu như: – Phương pháp khảo sát thực địa, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh – Phương pháp điều tra xã hội học – Phương pháp lấy mẫu – Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu – Phương pháp phân tích mẫu – Thực nghiệm – Phương pháp so sánh – Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe của BTEX Kết quả nghiên cứu: + Nồng độ BTEX ở bốn trạm xăng thuộc quận Bình Tân thu được kết quả của hai hóa chất đó là benzen 3 và toluen. Nồng độ benzen cao nhất trong không khí đo được là 17,5 µg/m thấp hơn 4,5 so với QCVN 3 3 06:2009/BTNMT (22µg/m ). Nồng độ toluen đo được cao nhất là 22,5 µg/m , thấp nhiều lần so với QCVN 3 06:2009/BTNMT (1000 µg/m ). Nồng độ hợp chất BTEX trong không khí ở các khu vực dân cư đều thấp hơn giá trị cho phép của Việt Nam nhưng cao hơn mức khuyến cáo của WHO đối với chỉ tiêu benzen. + Tính toán mức độ rủi ro tiềm năng sức khỏe cho BTEX đối với nhân viên làm việc tại 4 trạm xăng này -5 theo cách tiếp cận của US EPA cụ thể: Tổng mức độ rủi ro gây ung thư ở các vị trí dao động từ 1,4.10 -5 đến 1,76.10 . Mức độ rủi ro không gây ung thư HQ = 4,5 lớn hơn 1, HQ càng lớn hơn 1 thì mức rủi ro đến sức khỏe càng cao. Nhận thấy mức độ rủi ro gây ung thư ở các vị trí lấy mẫu thấp hơn 0,01 khi giả thiết rằng nhân viên trạm xăng làm liên tục 12 và 340 ngày. + Kết quả phỏng vấn 30 nhân viên làm việc tại trạm xăng thuộc quận Bình Tân cho thấy tỷ lệ mắc bệnh nặng nhất là về đau họng kèm ho có 16/30 nhân viên (chiếm 54%), bệnh nhức đầu có 14/30 nhân viên (chiếm 47%), bệnh đau mũi - nghẹt mũi, khô da và nhức mỏi đều có 8/30 nhân viên (chiếm 27%). 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Benzen, toluen, xylen, ethylbenzen (thuộc các chất hydrocacbon thơm) tạo nên một hợp chất có tên BTEX làm chất phụ gia trong xăng. Các triệu chứng có thể gặp phải trong vài phút hoặc vài giờ khi tiếp xúc với benzen: buồn ngủ, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc không đều, nhức đầu, run rẩy, sự nhầm lẫn, vô thức, cái chết (ở mức rất cao) [1]. Toluen có thể ảnh hưởng hệ thống thần kinh trung ương, rối loạn chức năng thần kinh trung ương và mê man; mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu và buồn nôn đặc biệt là trầm 857
  2. cảm khi tiếp xúc quá lâu [2]. Enthybenzen gây ảnh hưởng xấu đến thần kinh (thần kinh trung ương gây trầm cảm, buồn ngủ, run); ảnh hưởng đến thận, suy gan, cơ quan sinh sản [3]. Xylen gây ảnh hưởng đến các giác quan như: mắt, mũi, da, chứng đau họng, thần kinh (chóng mặt, mất trí nhớ, nhức đầu), tiêu hóa (buồn nôn, nôn) [4]. Một nghiên cứu ở thành phố Mexico tiến hành đo tiếp xúc cá nhân với BTEX và kết quả chỉ ra phơi nhiễm BTEX ở nhân viên trạm xăng là cao nhất. Benzen có nồng độ cực đại vượt 14 lần so với QCVN 06:2009. Tuy nhiên, Việt Nam chưa có nghiên cứu nào chỉ ra sự ảnh hưởng của hợp chất BTEX. Vậy, hợp chất BTEX này ảnh hưởng đến sức khỏe người cung cấp như thế nào? Vì vậy, đề tài “Đánh giá ảnh hƣởng của các hợp chất BTEX đến sức khỏe của nhân viên trạm xăng khu vực quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng ô nhiễm các hợp chất BTEX trong không khí xung quanh ảnh hưởng gì đến sức khỏe nhân viên trạm xăng. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, môi trường, vấn đề dân cư, xã hội,… ở quận Bình Tân. 2.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học Điều tra 30 nhân viên làm việc tại trạm xăng ở quận Bình Tân, TP.HCM, khảo sát nhiều nhất ở các tuyến đường: Kinh Dương Vương, Tỉnh Lộ 10,… 2.3. Phƣơng pháp phân tích mẫu Phương pháp GC/FID để phân tích BTEX: - Cột mao quản SUPELCOWAX™-10, dài 30m, ID 0,32mm, lớp phin pha tĩnh 0,25μm. Sau khi phá mẫu trong 1ml CS2, bơm 3μL mỗi mức chuẩn trên vào hệ thống máy GC/FID. Kết quả nhận được dùng để xây dựng đường ngoại chuẩn y = ax + b. Bảng 1: Đường cân bằng của hợp chất BTEX Tên chất Phƣơng trình định lƣợng Hệ số hồi quy Benzen Y= 1263,265.X + 8374,958 R= 0,9966490 Toluen Y= 617,5986.X + 999,5175 R= 0,9947032 Ethylbenzen Y= 263,7006.X + 242,5325 R= 0,9982089 Xylen Y= 181,818.X + 35,6289 R= 0,9988008 2.4. Phƣơng pháp bảo quản mẫu Sau khi lấy mẫu, đậy nắp 2 đầu ống tan lại. Quấn cẩn thận bằng parafilm để tránh ảnh hưởng của ánh sáng tử ngoại và thoát khí ra ngoài. Bảo quản ở điều kiện 40 C±2 2.5. Phƣơng pháp phân tích mẫu Lượng hấp thụ đi vào cơ thể mỗi ngày: I = (CA*IR*ET*EF*ED)/BW*AT Ảnh hưởng gây ung thư (đối với benzen và ethylbenzen) Thương số rủi ro của ảnh hưởng không gây ung thư: Risk = CDI * SF Ảnh hưởng không gây ung thư (đối với toluen và xylen) Chỉ số nguy hại của các chất không gây ung thư: HQ = C/RfC. 858
  3. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hình 1: Vị trí lấy mẫu tại quận Bình Tân Bảng 2: Thời tiết tại 4 vị trí lấy mẫu Thời tiết lấy mẫu o Vị trí Thời gian: 10:25 - 10:55; Nhiệt độ: 36,47 C 1 Độ ẩm: 60,37%; Độ gió: 0,4 - 0,6 m/s Áp suất khí quyển: 100.60 kPa o Vị trí Thời gian: 9:30 - 10:00; Nhiệt độ: 35,33 C 2 Độ ẩm: 69,96%; Độ gió: 0,8 - 1,8 m/s Áp suất khí quyển: 100.70 kPa o Vị trí Thời gian: 11:35 - 12:05; Nhiệt độ: 36,67 C. 3 Độ ẩm: 60,06%; Độ gió: 1,2 - 2,2 m/s Áp suất khí quyển: 100.60 kPa o Vị trí Thời gian: 8:45 - 9:15; Nhiệt độ:33,15 C 4 Độ ẩm: 72,93%; Độ gió: 0,7 - 1,6 m/s. Áp suất khí quyển: 100.60kPa 859
  4. Hình 2: Thâm niên làm việc của 30 nhân viên tại trạm xăng Dưới 1 năm chiếm 30%. Từ 1 – 3 năm: chiếm 26,7% Từ 3 – 5 năm: chiếm 23,3% Từ 5 – 10 năm: chiếm 16,7% Trên 10 năm chiếm: 3,3% Hình 3: Mức lương cơ bản của 30 nhân viên Dưới 5 triệu: 3 nhân viên (chiếm 10%) Từ 5-8 triệu: 22 nhân viên (chiếm 73%) Từ 8-10 triệu: 3 nhân viên (chiếm 10%) Hơn 10 triệu: 2 nhân viên (chiếm 7%) 860
  5. Bảng 3: Mức độ sự dụng thiết bị lao động Không sử Luôn Tổng số nhân Thiết bị lao động Hiếm khi Khi cần Thƣờng xuyên dụng luôn viên Khẩu trang 3 0 4 12 11 30 Quần áo bảo hộ 1 1 4 13 11 30 Găng tay 5 1 2 12 10 30 Bảng 4: Mức độ hài lòng với công việc STT Nội dung đánh giá 1 2 3 4 5 1 Điều kiện làm việc tốt 0 3 14 5 8 2 Thời gian làm việc phù hợp 0 2 12 9 7 3 Chế độ khám sức khỏe định kì tốt 4 5 12 3 6 4 Hài lòng với công việc hiện tại 1 2 6 12 9 5 Phương tiện bảo hộ lao động đầy đủ 1 5 10 8 6 6 Sức khỏe người lao động được đảm bảo 5 9 11 2 3 7 Chế độ đãi ngộ (lương + thưởng) tốt 2 4 16 5 3 30 22 20 10 0 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Benzen Toluen Đường chuẩn benzen 3 Hình 4: Diễn biến nồng độ BTEX ngày 8/5/2019 (nồng độ µg/m ) Bảng 5: Các giá trị sử dụng cho đánh giá phơi nhiễm ước tính 3 Tỷ lệ hít vào (IR), m /giờ 0,6 USEPA (1989) Thời gian phơi nhiễm (ET), giờ/ngày 12 Giả thiết phơi nhiễm 12 giờ làm việc Tần suất phơi nhiễm (EF), ngày/năm 345 Trừ đi 20 ngày đi nghỉ lễ, du lịch, nghỉ do ốm,… Khoảng thời gian tiếp xúc (ED), năm 10 Thời gian làm việc lâu nhất tại các trạm xăng khảo sát Trọng lượng cơ thể (BW), kg 50 Cân nặng trung bình những người được phỏng vấn Thời gian trung bình (AT), ngày Đối với ảnh hưởng gây ung thư 27229 Dựa vào tuổi thọ trung bình người VN: 74,6 năm (Word Bank, 2009) 861
  6. Vị trí Hóa chất Ảnh hƣởng ung thƣ I SF Risk RiskT Gây ung Không gây thƣ ung thƣ -5 -5 -5 VT1 Benzen 0,29 5,5.10 1,595.10 1,59.10 4.5 Toluen 21 -5 -5 -5 VT2 Benzen 0,26 5,5.10 1,43.10 1,4.10 Toluen 21,5 -5 -5 -5 VT3 Benzen 0,32 5,5.10 1,76.10 1,76.10 Toluen 22,5 -5 -5 -5 VT4 Benzen 0,255 5,5.10 1,4025.10 1,4.10 Toluen 22 Trong đó: -1 I: Lượng hấp thụ (hít vào) (I) đi vào cơ thể mỗi ngày của một người (mg/kg.ngày) -1 SF: Hệ số rủi ro gây ung thư ( mg/kg.ngày) Risk: Mức độ rủi ro gây ung thư RiskT: Tổng mức độ rủi ro ung thư TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Obaid Faroon, Sari Paikoff,…(2007), Toxicological Profile for Benzen, US.Department of health and Human Services, Public Health Service, Agency for toxic substances and Disease Registry. [2] Peter R.McClure, A. Rose McDonald,…(2000), Toxicological Profile for Toluen, US. Department of health and Human Services, Public Health Service, Agency for toxic substances and Disease Registry [3] Julie M.Klotzbach, Mario Citra (2007), Toxicological Profile for Etylbenzen, US. Department of health and Human Services, Public Health Service, Agency for toxic substances and Disease Registry [4] Mike Fay, John F.Risher, Margaret Fransen,…(2007), Toxicological Profile for Xylen, US. Department of health and Human Services, Public Health Service, Agency for toxic substances and 862
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2