intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol trong xử trí thai ngưng tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 tuần tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai từ tháng 04 2024 đến hết tháng 09 2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá hiệu quả, tác dụng phụ và mức độ hài lòng của bệnh nhân khi sử dụng Misoprostol gây sẩy thai trong các trường hợp thai lưu đến hết 9 tuần. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 30 bệnh nhân thai lưu đến hết 9 tuần. Thu thập dữ liệu về kết quả lâm sàng, tác dụng phụ và mức độ hài lòng của bệnh nhân sau sử dụng Misoprostol.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol trong xử trí thai ngưng tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 tuần tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai từ tháng 04 2024 đến hết tháng 09 2024

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GÂY SẨY THAI CỦA MISOPROSTOL TRONG XỬ TRÍ THAI NGƯNG TIẾN TRIỂN CHO TUỔI THAI ĐẾN HẾT 9 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ ĐỒNG NAI TỪ THÁNG 04/2024 ĐẾN HẾT THÁNG 09/2024 Phan Thị Minh Ý1, Nguyễn Văn Chung1, Nguyễn Như Ý1, Nguyễn Thị Kim Nga1 TÓM TẮT 8 HOAN MY DONG NAI HOSPITAL Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả, tác dụng phụ FROM APRIL 2024 TO SEPTEMBER và mức độ hài lòng của bệnh nhân khi sử dụng 2024 Misoprostol gây sẩy thai trong các trường hợp Objective: To assess the effectiveness, side thai lưu đến hết 9 tuần. effects and patient satisfaction of Misoprostol in Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 30 inducing abortion in cases of missed miscarriage bệnh nhân thai lưu đến hết 9 tuần. Thu thập dữ up to 9 weeks. liệu về kết quả lâm sàng, tác dụng phụ và mức độ Method: A prospective study recruiting 30 hài lòng của bệnh nhân sau sử dụng Misoprostol. patients diagnosed with missed miscarriage up to Kết quả: Tỉ lệ gây sẩy thai thành công của 9 weeks at Hoan My Dong Nai Hospital. Data Misoprostol, tỉ lệ các tác dụng phụ thường gặp và was collected on clinical outcomes, side effects, tỉ lệ bệnh nhân hài lòng với phương pháp này. and patient satisfaction following Misoprostol Kết luận: Misoprostol có thể được xem xét administration. đưa vào phác đồ điều trị nội khoa cho thai lưu Results: The success rate of Misoprostol in sớm nếu chứng minh được hiệu quả và an toàn, inducing miscarriage, the rate of common side giúp giảm thiểu can thiệp thủ thuật xâm lấn và effects and the rate of patient satisfaction with tăng sự hài lòng của thai phụ. this method. Từ khoá: Misoprostol, sẩy thai, thai lưu, 9 Conclusion: If proven effective and safe, tuần, tác dụng phụ, hài lòng, điều trị nội khoa. Misoprostol may be considered for inclusion in medical management protocols for early missed SUMMARY miscarriage, reducing the need for invasive EVALUATING THE EFFECTIVENESS procedures and increasing patient satisfaction. OF MISOPROSTOL IN Keywords: Effectiveness, Misoprostol, MANAGEMENT OF MISSED missed miscarriage, 9 weeks, side effects, patient MISCARRIAGE UP TO 9 WEEKS AT satisfaction, medical management, invasive procedures. 1 Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Minh Ý Thai ngưng tiến triển sớm được định ĐT: 0987661063 nghĩa là thai không có khả năng sống trong Email: yptm@bvquoctedongnai.com tử cung biểu hiện là túi thai trống hoặc túi Ngày nhận bài: 05/09/2024 thai chứa phôi hay thai nhưng không có hoạt Ngày phản biện khoa học: 27/10/2024 động của tim thai trong quý I (12). Thai Ngày duyệt bài: 30/10/2024 55
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 ngưng tiến triển trong tử cung giai đoạn sớm không mong muốn của Misoprostol với các chiếm khoảng 10% tổng số thai kỳ. Khoảng trường hợp thai ngưng tiến triển cho tuổi thai 80% số trường hợp thai lưu xảy ra ở quý I đến hết 9 tuần. (1-4). Mục tiêu của nghiên cứu: Thai ngưng tiến triển trong giai đoạn sớm 1. Đánh giá hiệu quả gây sẩy thai của thường ít có triệu chứng, một số phụ nữ đến Misoprostol trong các trường hợp thai ngưng khám khi có ra máu âm đạo, một số trường tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 tuần. hợp băng huyết hoặc nhiễm trùng do không 2. Đánh giá những tác dụng không mong được phát hiện thai ngưng tiến triển từ trước muốn của Misoprostol trong các trường hợp (6). Sự phát triển của siêu âm và chiến lược thai ngưng tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 khám theo dõi thai giúp phát hiện những tuần và mức độ hài lòng của bệnh nhân đối trường hợp thai ngưng tiến triển từ rất sớm với phương pháp gây sẩy thai lưu bằng (7). Misoprostol cho tuổi thai đến hết 9 tuần. Về điều trị, hút lòng tử cung là phương pháp cơ bản truyền thống để xử trí thai II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngừng phát triển trong tử cung giai đoạn Đối tượng nghiên cứu: Thai phụ được sớm. Theo Hướng dẫn Quốc gia về các dịch chẩn đoán thai ngưng tiến triển ở tuổi thai vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của Bộ Y tế đến hết 9 tuần nhập viện tại bệnh viên Hoàn (2016), thái độ xử trí với thai chết trong tử Mỹ Đồng Nai lựa chọn điều trị gây sẩy thai cung ở tuổi thai đến 12 tuần là hút thai (8). lưu bằng Misoprostol từ tháng 04/2024 đến Tuy nhiên, trên thực tế, can thiệp lòng tử hết tháng 09/2024. cung để hút thai là một thủ thuật xâm lấn có Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được thể có nhiều tai biến và gây ra những gánh chọn vào nghiên cứu cần thỏa mãn tiêu nặng tâm lý cho bệnh nhân (9). Xử trí nội chuẩn có thai trong lòng tử cung với tuổi thai khoa trong các trường hợp thai ngưnng tiến đến hết 9 tuần được chẩn đoán thai ngưng triển ở quý I đã được đề cập và áp dụng ở tiến triển, tuổi thai được tính dựa theo siêu một số cơ sở y tế nhằm tránh can thiệp thủ âm tại thời điểm chẩn đoán. thuật vào lòng tử cung (10). Tiêu chuẩn loại trừ: Tuy nhiên, cho đến nay, tại Việt Nam, Bộ - Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc Y tế vẫn chưa ban hành phác đồ nội khoa mạch. trong xử trí thai ngừng tiến triển sớm. Tại - Bệnh lý tuyến thượng thận. Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai, chúng tôi gặp - Rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng nhiều trường hợp thai ngưng tiến triển sớm thuốc chống đông. và mong muốn được điều trị nội khoa để hạn - Thiếu máu nặng. chế can thiệp lòng tử cung. Do đó, chúng tôi - Dị ứng với Misoprostol. tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu - Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có quả của Misoprostol trong xử trí thai ngưng thai ngoài tử cung. tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 tuần tại bệnh - Thai làm tổ vết mổ cũ. viện Hoàn Mỹ Đồng Nai từ tháng 04/2024 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: đến 09/2024” nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá Cỡ mẫu là toàn bộ thai phụ thoả mãn tiêu hiệu quả gây sẩy thai và những tác dụng chuẩn chọn mẫu nhập viện trong thời gian 56
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nghiên cứu. Lấy mẫu thuận tiện. Chúng tôi trùng cho bệnh nhân, tăng sự thuận tiện và thu thập được tổng số 33 thai phụ (n = 33). riêng tư cho bệnh nhân. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến Trước khi tham gia nghiên cứu, bệnh cứu. nhân được giải thích rõ về mục tiêu nghiên Phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân cứu, phương pháp gây sẩy thai bằng thuốc, đáp ứng đủ tiêu chuẩn chọn mẫu khi nhập phác đồ và quy trình nghiên cứu. Việc tham viện tại Khoa Phụ Sản đồng ý tham gia gia nghiên cứu dựa trên sự tự nguyện của nghiên cứu sẽ được nhân viên y tế thu thập bệnh nhân sau khi nghe tư vấn đầy đủ. thông tin điền vào phiếu thu thập số liệu đính Các thông tin người tham gia trong kèm trong hồ sơ bệnh án. nghiên cứu đều được giữ kín, lưu trữ an toàn Phương pháp thống kê và chỉ được dùng trong mục đích nghiên cứu Đạo đức nghiên cứu khoa học. Gây sẩy thai bằng thuốc, nếu thành công, Nghiên cứu được thực hiện sau khi đã sẽ giảm các nguy cơ thủng tử cung, nhiễm được thông qua Hội đồng Khoa học kỹ thuật Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các đặc điểm chung của người tham gia nghiên cứu Bảng 1. Triệu chứng trước ngậm Misoprostol (n=53) Không Có Tổng Triệu chứng n % n % n % Đau bụng 26 78.8 7 21.2 33 100 Ra huyết âm đạo 27 81.8 6 18.2 33 100 Nhận xét: Đa số bệnh nhân trước khi nhân chưa có dấu hiệu ra huyết hoặc đau ngậm Misoprostol không có triệu chứng đau bụng nhiều. Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng bụng (78.8%) và không ra huyết âm đạo đau bụng và ra huyết trước điều trị tương đối (81.8%). Đây là những triệu chứng phổ biến thấp (21.2% và 18.2%). Điều này cho thấy của thai ngưng tiến triển, cho thấy rằng Misoprostol có thể được sử dụng sớm trong Misoprostol thường được chỉ định khi bệnh quá trình điều trị để ngăn ngừa biến chứng. Bảng 2. Triệu chứng sau ngậm Misoprostol (n=53) Không Có Tổng Triệu chứng n % n % n % Đau bụng 1 3.0 32 97.0 33 100 Ra huyết âm đạo 1 3.0 32 97.0 33 100 Nhận xét: Sau khi dùng Misoprostol, tỷ ra hiện tượng sẩy thai. Chỉ có 3.0% bệnh lệ bệnh nhân có triệu chứng đau bụng và ra nhân không có triệu chứng sau khi sử dụng huyết âm đạo tăng lên đáng kể, với 97% thuốc, điều này cho thấy Misoprostol có hiệu bệnh nhân xuất hiện đau bụng và ra huyết. quả trong việc kích thích các tr iệu chứng Đây là kết quả mong đợi do cơ chế của liên quan đến quá trình sẩy thai. Misoprostol kích thích co bóp tử cung và gây 57
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Bảng 3. Kết quả gây sẩy thai của Misoprostol (n=53) Hiệu quả chung Số lượng Tỉ lệ Sẩy thai hoàn toàn 22 66.7 Thành công Sẩy thai không hoàn toàn 7 21.2 Thất bại Không sẩy thai 4 12.1 Tổng 33 100 Nhận xét: Tỷ lệ sẩy thai hoàn toàn sau Thời gian trung bình để gây sẩy thai sau khi dùng Misoprostol đạt 66.7%, cho thấy khi dùng Misoprostol là 8,2 giờ, một kết quả thuốc có hiệu quả cao trong điều trị thai nhanh chóng so với các nghiên cứu quốc tế ngưng tiến triển. Tuy nhiên, vẫn còn 21.2% khác (thường từ 24 đến 72 giờ). Điều này có trường hợp sẩy thai không hoàn toàn, điều thể do liều lượng và cách sử dụng này yêu cầu có thể phải can thiệp thêm bằng Misoprostol. việc dùng thêm liều Misoprostol hoặc hút Thời gian ngắn hơn có thể là một lợi thế, lòng tử cung trong trường hợp không đáp giúp bệnh nhân giảm được thời gian đau ứng điều trị kéo dài. Tỷ lệ thất bại (12.1%) bụng và ra huyết, đồng thời tăng tính thoải tuy nhỏ nhưng cần lưu ý để có biện pháp xử mái và sự hài lòng của bệnh nhân. Đây có thể lý, đặc biệt đối với những bệnh nhân không là yếu tố quan trọng trong việc đưa ra khuyến đáp ứng với Misoprostol. nghị cho việc áp dụng Misoprostol rộng rãi 3.2. Thời gian trung bình gây sẩy thai trong thực hành lâm sàng tại Việt Nam. sau ngậm Misoprostol (giờ): 8,2 giờ Bảng 4. Mối liên quan giữa đặc điểm của bệnh nhân với kết quả gây sẩy thai của Misoprostol (n=53) Kết quả gây sẩy thai Đặc điểm Thành công Thất bại p N (%) N (%) Có 5 (71.4%) 2 (28.6%) Đau bụng 0.592 Không 21 (80.8%) 5 (19.2%) Có 5 (83.3%) 1 (16.7%) Ra huyết âm đạo 0.763 Không 21 (77.8%) 6 (22.2%) Đóng 20 (87%) 3 (13%) Cổ tử cung 0.082 Hở ngoài 6 (60%) 4 (40%) GS >30mm 2 (100%) 0 (0%) Siêu âm 0.334 GS Misoprostol hoạt động hiệu quả ở những 0.05), cho thấy rằng những yếu tố này có thể trường hợp này. không ảnh hưởng nhiều đến kết quả sẩy thai. 58
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 5. Các tác dụng phụ của Misoprostol (n=53) Không Có Tổng Tác dụng phụ n % n % n % Buồn nôn/nôn 26 78.8 7 21.2 33 100 Tiêu chảy 19 57.6 14 42.4 33 100 Sốt, rét run 24 72.7 9 27.3 33 100 Nhận xét: Các tác dụng phụ như buồn hợp với các nghiên cứu quốc tế, các nghiên nôn (21.2%), tiêu chảy (42.4%), và sốt hoặc cứu này cũng ghi nhận các tác dụng phụ rét run (27.3%) xuất hiện khá phổ biến, nghiêm trọng như ra huyết âm đạo nhiều chỉ nhưng hầu hết các trường hợp đều nhẹ và xảy ra ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân. Sự theo không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe dõi chặt chẽ và can thiệp kịp thời có thể giúp bệnh nhân. Tỷ lệ tiêu chảy tương đối cao kiểm soát biến chứng này, giảm nguy cơ dẫn (42.4%), cần được lưu ý trong quá trình điều đến các can thiệp ngoại khoa như hút lòng tử trị để có biện pháp giảm thiểu tác dụng phụ cung. Tỷ lệ nhiễm trùng: Kết quả nghiên cứu này. Tuy nhiên, không có trường hợp nào không ghi nhận bất kỳ trường hợp nhiễm gặp phải tác dụng phụ nặng đòi hỏi can thiệp trùng nào (0%, 0/33). Điều này cho thấy y tế khẩn cấp. Misoprostol là một phương pháp nội khoa ít 3.3. Tỉ lệ tai biến rủi ro hơn so với các phương pháp xâm lấn Tỉ lệ ra huyết âm đạo nhiều: 1/33 (3%) như hút thai, vốn có nguy cơ nhiễm trùng cao Tỉ lệ nhiễm trùng: 0/33 (0%) hơn. Misoprostol cung cấp một lựa chọn an Nhận xét: Tỷ lệ ra huyết âm đạo nhiều toàn cho việc xử trí thai ngưng tiến triển mà là 3% (1/33 trường hợp). Đây là một tỷ lệ không phải đối mặt với những nguy cơ thấp, cho thấy Misoprostol là phương pháp nhiễm trùng sau thủ thuật, điều này cũng góp an toàn với nguy cơ gây ra chảy máu quá phần nâng cao sự hài lòng và thoải mái của mức rất hạn chế. Tỷ lệ này tương đối phù bệnh nhân. Bảng 6. Mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với phương pháp gây sẩy thai lưu bằng Misoprostol (n=53) Mức độ Số lượng Tỉ lệ (%) Rất hài lòng 7 21.2 Hài lòng 23 69.7 Không hài lòng 1 3 Không ý kiến 1 3 Ý kiến khác 1 3 Tổng 33 100 Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng và rất hài lòng can thiệp xâm lấn so với phương pháp phẫu của bệnh nhân đạt mức cao (tổng cộng thuật. Tỷ lệ không hài lòng và ý kiến khác rất 90.9%), cho thấy rằng Misoprostol không chỉ thấp (chỉ 6%), điều này khẳng định rằng là một phương pháp hiệu quả mà còn được Misoprostol là phương pháp an toàn, ít tác bệnh nhân ưa chuộng. Sự hài lòng cao có thể dụng phụ nghiêm trọng, và đáng cân nhắc liên quan đến thời gian điều trị nhanh và ít đưa vào thực hành lâm sàng rộng rãi. 59
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 IV. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu cho thấy 69.7% bệnh Đánh giá hiệu quả của Misoprostol: nhân hài lòng và 21.2% rất hài lòng. Điều Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ này cho thấy Misoprostol không chỉ hiệu quả thành công của Misoprostol trong việc gây mà còn được bệnh nhân ưa chuộng, giúp tăng sẩy thai thành công là 87.9%, với tỷ lệ sẩy mức độ hài lòng. thai hoàn toàn 66.7% và thất bại 12.1%. Kết quả này khả quan hơn so với các phương V. KẾT LUẬN pháp can thiệp xâm lấn như hút lòng tử cung. Nghiên cứu chứng minh rằng Linda Speer (2019) báo cáo tỷ lệ thành công Misoprostol là phương pháp hiệu quả và an 80% trong xử trí thai ngưng tiến triển quý I toàn trong xử trí thai ngưng tiến triển dưới 9 (16). Sự khác biệt có thể do phương pháp tuần. Tỷ lệ thành công 87.9% và thời gian nghiên cứu, cỡ mẫu, liều lượng Misoprostol, gây sẩy thai trung bình 8.2 giờ là những kết và chẩn đoán ban đầu. Nghiên cứu của quả khả quan. Mặc dù có một số tác dụng Schreiber (2018) cho thấy khi kết hợp phụ nhưng chúng không nghiêm trọng. Tỷ lệ Misoprostol với Mifepristone, tỷ lệ thành hài lòng của bệnh nhân cao, cho thấy sự công lên đến 91% (4), gợi ý rằng kết hợp hai đồng thuận và chấp nhận tích cực từ phía loại thuốc có thể cải thiện hiệu quả. bệnh nhân, hỗ trợ việc áp dụng Misoprostol Thời gian gây sẩy thai: trong thực hành lâm sàng tại Việt Nam. Thời gian trung bình gây sẩy thai sau khi sử dụng Misoprostol trong nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢO chúng tôi là 8.2 giờ, ngắn hơn nhiều so với 1. Bộ Y tế. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ các nghiên cứu khác, như của Zhang (70-90 chăm sóc sức khỏe sinh sản. 2016:117-118. giờ) (7). Sự khác biệt có thể do số lượng và Thai chết trong tử cung. khoảng cách giữa các liều. Nghiên cứu của 2. Bộ Y tế. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ Creinin cho thấy thời gian gây sẩy thai cũng chăm sóc sức khỏe sinh sản. 2016:406. Phá dài hơn (24-72 giờ) (6). Tổng liều tối đa thai bằng thuốc đến hết 9 tuần và từ tuần thứ trong nghiên cứu của chúng tôi là 3200 mcg, 10 đến hết 12 tuần. với khoảng cách giữa các liều là 3 giờ, giúp 3. Lavoué V, Huchon C, Deffieux X, thời gian sẩy thai nhanh hơn. Việc đạt thời Voltzenlogel MC, Vandenbroucke L, gian nhanh như vậy có thể giảm căng thẳng Levêque J. Recommandations françaises cho bệnh nhân và nguy cơ biến chứng. pour les critères diagnostiques d’arrêt de Tác dụng phụ của Misoprostol: grossesse au premier trimestre et stratégie de Nghiên cứu ghi nhận các tác dụng phụ prise en charge des patientes présentant une như buồn nôn (21.2%), tiêu chảy (42.4%), và menace de fausse couche ou une grossesse sốt (27.3%). Tuy nhiên, các triệu chứng này arrêtée (hors évacuation utérine). J thường nhẹ và tự hết. Nghiên cứu của Gynécologie Obstétrique Biol Reprod. Creinin (2006) cho thấy tỷ lệ tương tự (6). 2014;43(10): 776-793. doi:10.1016/j.jgyn. Tỷ lệ ra huyết âm đạo nhiều chỉ 3%, chứng 2014.09.012. tỏ Misoprostol là phương pháp điều trị an 4. Schreiber CA, Creinin MD, Atrio J, toàn. Sonalkar S, Ratcliffe SJ, Barnhart KT. Mức độ hài lòng của bệnh nhân: Mifepristone pretreatment for the medical 60
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 management of early pregnancy loss. N Engl 2018;68(1):39-44. doi:10.1007/s13224-017- J Med. 2018;378(23): 2161-2170. doi:10. 0992-5. 1056/NEJMoa1715726. 10. Neilson JP, Hickey M, Vazquez J. Medical 5. Condous G, Okaro E, Bourne T. The treatment for early fetal death (less than 24 conservative management of early pregnancy weeks). Cochrane Database Syst Rev. complications: a review of the literature. 2006;3: CD002253. doi:10.1002/14651858. Ultrasound Obstet Gynecol. 2003;22(4):420- CD002253.pub3. 430. doi:10.1002/uog.236. 11. Bệnh viện Hùng Vương. Hướng dẫn điều trị 6. Creinin MD, Huang X, Westhoff C, sản phụ khoa, phác đồ xử trí thai ngừng tiến Barnhart K, Gilles JM, Zhang J. Factors triển, sẩy thai tam cá nguyệt I. 2020:495-503. related to successful misoprostol treatment 12. American College of Obstetricians and for early pregnancy failure. Obstet Gynecol. Gynecologists. ACOG clinical practice 2006;107(4): 901-907. doi:10.1097/01.AOG. bulletin No. 200: early pregnancy loss. 0000206737.68709.3e. Obstet Gynecol. 2018. 7. Zhang J, Gilles JM, Barnhart K, Creinin 13. Nugent SM, Lovejoy TI, Shull S, Dobscha MD, Westhoff C, Frederick MM. A SK, Morasco BJ. Associations of pain comparison of medical management with numeric rating scale scores collected during misoprostol and surgical management for usual care with research administered patient early pregnancy failure. N Engl J Med. reported pain outcomes. Pain Med. 2005;353(8): 761-769. doi:10.1056/ 2021;22(10): 2235-2241. doi:10.1093/pm/ NEJMoa044064. pnab110. PMID: 33749760; PMCID: 8. Sonalkar S, Koelper N, Creinin MD, et al. PMC8677438. Management of early pregnancy loss with 14. Dinarello CA, Porat R. Fever. In: Harrison's mifepristone and misoprostol: clinical Principles of Internal Medicine. 19th ed. predictors of treatment success from a Available at: https://accessmedicine.mh randomized trial. Am J Obstet Gynecol. medical.com/content.aspx?bookid=1130&se 2020;223(4): 551.e1-551.e7. doi:10.1016/ ctionid=79724479. Accessed August 5, 2020. j.ajog.2020.04.006. 15. Bệnh viện Hùng Vương. Hướng dẫn điều trị 9. Sinha P, Suneja A, Guleria K, Aggarwal sản phụ khoa, dọa sẩy thai, sẩy thai. 2020:56- R, Vaid NB. Comparison of mifepristone 60. followed by misoprostol with misoprostol 16. Speer L. Misoprostol alone is associated alone for treatment of early pregnancy with a high rate of successful first-trimester failure: a randomized double-blind placebo- abortion. Am Fam Physician. 2019;100(2). controlled trial. J Obstet Gynaecol India. 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2