intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng chống chịu bệnh bạc lá cho tập đoàn nguồn gen siêu lúa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá khả năng chống chịu bệnh bạc lá cho tập đoàn nguồn gen siêu lúa trình bày vi khuẩn bạc lá lúa Xoo dùng trong nghiên cứu; Đánh giá tính kháng, nhiễm của tập đoàn nguồn gen siêu lúa với vi khuẩn bạc lá lúa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng chống chịu bệnh bạc lá cho tập đoàn nguồn gen siêu lúa

  1. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐ Ị Ệ Ạ ẬP ĐOÀ Ồ Lưu Văn Quyết1, Nguyễn Văn Tuất2 ABSTRACT Assessment of resistance capacity of superior rice germplasm to rice bacterial leaf blight (BLB) In order to find good candidates for the breeding of superior rice cultivars, and to understand the resistance nature of those germplasms against bacterial leaf blight - one of the most destructive diseases of rice in Vietnam, this study has been conducted. Among 258 superior germplasms collected from various sources, it has been found that 54 entrees /lines/varieties are moderate resistantto BLB; 134 are moderate succeptible and 70 are high succeptible. In the research, 7 BLB races have been identified, including group I/1999, II/1999, III/1999, IV/1999, V/1999, VI/1999 and VII/1999. The following entrees can be used as the moderate resistant germplasms for further BLB resistant breeding: Peiai64s, IRBB7, CNI 9013, GSR - I - 0015, ST3, ST8, E32CR siêu lúa /TBR1... with disease severity about 20.93%. Key words: Bacterial leaf blight, superior rice, resistant germplasms. I. ĐẶ ẤN ĐỀ ố các loại bệnh hại lúa, bệnh ả nhất hơn cả. Đ ột số công tr ạc lá do vi khuẩn trong nước nghi ứu về bệnh bạc lá lúa ột trong những bệnh ễn Bá Trịnh, 1973; Nguyễn Hữu ại lớn. Mặc dù đ được nghi ứu ỵ, 1980; Lê Lương Tề, 1980; 1985; ừ rất sớm v ều biện pháp ph ừ ễn Văn được áp dụng, nhưng đến nay bệnh bạc lá ất, 1996; Tạ Minh Sơn, 1987; Lưu Văn ẩn ẫn l ệnh hại ảnh hưởng ết, 1999). B ết n ết ọng đối với sản xuất lúa. ả Đánh giá khả năng khả năng chống Ở Việt Nam, bệnh bạc lá xuất hiện ở tất ịu bệnh bạc lá cho tập đo ồn gen ả các địa phương trồng lúa (Lê Lương Tề, . Đây là nhiệm vụ quan trọng ục ệnh gây hại ở cả vụ Chi ụ cho việc xây dựng cơ cấu giống l ụ Mùa. Trong 5 năm (1994 1998), đặc ợp cho các v ản xuất, thuộc hợp phần ệt vụ M ện ị nhiễm l ới ội dung của đề t ứu chọn tạo ều ruộng tỷ lệ bệnh hại tới ển giống lúa thuần si ản ảm năng suất trung b ỉnh phía Bắc ống nhiễm từ 20 II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ảo vệ thực vật phía Bắc, 1999). 1. Vật liệu nghiên cứu Để bảo vệ các giống lúa trước sự gây ại của bệnh bạc lá, nhiều biện pháp ph ồn vi khuẩn được duy tr đượ ừ đ được áp dụng. Trong số đó, biện đảm bảo độc tính so với nguồn vi khuẩn ống chống bệnh tỏ ra có hiệu ốc trước khi lây nhiễm. ện Cây lương thực v ực phẩm. ện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
  2. ống lúa: 258 d ống lúa trong tương tự nhóm II/1987. ập đo ới nhóm IV/1987. 2. Phương pháp nghiên cứu ữu Tôn v Môi trường nuôi cấy, phân lập: ố các nhóm n được xác định có 7 Wakimoto, PSA và nước pepton. độc tính cao hơn (dựa v ức ại bộ chỉ thị). Các nhóm n đó ký hiệu ố trí thí nghiệm theo phương pháp ụng, lây nhiễm bệnh khi lúa đứng cái làm đ ằng cắt kéo, đánh giá sau lây ệnh 18 ngày theo thang điểm 9 cấp của ằng kiểm chứng năm ại Viện Cây lương thực v ấy nhóm n 1 có độc tính ấp bệnh: 1, 2 kháng cao (KC); 3,4 cao hơn trong số 7 nhóm đem thử. Trong số ừa (KV); 5, 6 nhiễm vừa (NV); 7, 8, 2 nhóm có độc tính cao n ố ễm nặng (NN). 1 có độc tính cao nhất. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ừ những đánh giá tr ấy, nhóm I/1999 (Lưu Văn Quyết), nhóm III/1987 1. Vi khuẩn bạc lá lúa Xoo dùng trong nghiên cứu ạ Minh Sơn), nhóm có m ố 09118 ữu Tôn, 2003) có độc tính tương ựa tr ản ứng của các isolate vi ự nhau v ất khi thử. Tại Viện Cây ẩn (Lưu Văn Quyết, 1999) thu thập lương thực v ực phẩm đ ấy ở các địa phương thuộc Đồng bằng sông nhóm I/1999 (Lưu Văn Quyết) được duy ồng với 18 giống lúa chỉ thị đ định ểm tra độc tính hàng năm so với được 7 nhóm n ọi tắt l ồn vi khuẩn gốc trước khi đưa lây ễm đánh giá. ết quả nghi ứu ủa Tạ Minh Sơn (1987) với bộ giống chỉ 2. Đánh giá tính kháng, nhiễm của tập ị gồm 10 giống cho thấy ở Việt Nam đoàn nguồn gen siêu lúa với vi khuẩn ọi tắt l bạc lá lúa II/1987, III/1987 và IV/1987). Điểm lại các ằng ồn vi khuẩn ệnh ống có trong bộ giống ỉ thị năm 1999 ạc lá cho các d ống lúa, lấy nhóm ủa IRRI tr ới các giống của Tạ Minh ăm 1999 (Lưu Văn Quyết) được duy Sơn thử 1987, cho thấy các giống đều phản ểm tra độc tính hàng năm như ứng chống nhiễm như nhau sau khi lây và ồn ban đầu phục vụ cho những nghi được đánh giá. Nhóm I được xác định trong ứu hàng năm tại Viện Cây lương thực ứu n ọi tắt l ử dụng phương pháp lây nhiễm Lưu Văn Quyết) tương tự như nhóm ằng cắt kéo đầu lá lúa (3 ới nồng được xác định năm 1987 (gọi tắt l độ dịch khuẩn 10 ở giai đoạn đứng cái ạ Minh Sơn). Nhóm II/1999 làm đ đánh giá kết quả sau 18 ng ể tương tự nhóm I/1987. Nhóm III/1999 ện ở bảng 1.
  3. Bảng 1. Phản ứng của tập đoàn nguồn gen siêu lúa với vi khuẩn bạc lá Xoo trong nhà lưới tại Viện Cây lương thực và CTP năm 2014 Cấp Mức Cấp Mức Dòng, giống Dòng, giống bệnh kháng bệnh kháng N19 3 KV BG1 3 KV OM5634 3 KV GSR - I - 0015 3 KV ST8 3 KV Irắc 13 3 KV CNI 9013 3 KV IRBB7 3 KV Xuân số 21 3 KV IR71710/HT205 3 KV IA - CUBA 30 3 KV OM6677/BB5/7 3 KV JJ92/BB4/7 3 KV E32CR siêu lúa /TBR1 4 KV La va 4 KV Basmati /ĐB Hải 4 KV LC22 - 7 4 KV Khang dân 18/Số 10 4 KV MNR 3 4 KV 119 Tôn/JJ92 4 KV NTK4 4 KV 79 - 1/IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2 4 KV OM4101 4 KV Khang dân 18/A2.OM4590 4 KV OM43689 - 9 4 KV ST3 4 NV OM5239 4 KV IR 70445 4 KV OM5494 4 KV Irắc 23 4 KV OM5756 4 KV IR63397 4 KV OM7397 4 KV IR72164 4 KV ST9 4 KV PC26 4 KV LC92 - 4/IR71710 4 KV Peiai64s 4 KV IR71676 4 KV VND95 - 20/JJ92 4 KV X21(6 - 5)/JJ92 4 KV IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2/BB14 4 KV IR71144 4 KV BM214/BB1/4 4 KV N202/Khang dân 18 4 KV Tẻ thơm Lào Cai 4 KV Basmati /BB4 4 KV E32CR siêu lúa /ĐS.OM6162 4 KV IR58100 4 KV IR07F287 4 KV DT37 4 KV Q5 4 KV Basmati /59TĐN 4 KV IR71710/58.m06.A.Thành 4 KV IRBB 5 NV Xi23/Basmati 5 NV IRBB60 5 NV JJ92/Basmati 5 NV KH 18 5 NV Irắc 18 5 NV Khâm dục 5 NV IR561 5 NV Khẩu ôn phát 5 NV IR58 5 NV KM840 5 NV NTK13 5 NV Ló cú 5 NV YIR74052 5 NV La so 5 NV Basmati /OM4436 5 NV LC 88 - 66 5 NV X21(6 - 5)/Thiên nghệ đế.MD232 5 NV Mao Ngô 5 NV IR75268 - 45/X21(6 - 5) 5 NV MTL604 5 NV IR75268 - 45/ĐS.OM6063 5 NV Nếp Hái 5 NV IR75268 - 45BB2/11 5 NV Nếp Hom 5 NV IR64 5 NV NTK21 5 NV IR72883 5 NV NTK24 5 NV IR73001 5 NV OM2818 5 NV VH5 5 NV OM4092 5 NV Xuân Mai - Hà Nội 5 NV
  4. Cấp Mức Cấp Mức Dòng, giống Dòng, giống bệnh kháng bệnh kháng OM4218 5 NV X21(6 - 8)NL/BM214 5 NV OM4436 5 NV BM206/BB1/5 5 NV OM4661 5 NV IR70445 5 NV OM5472 5 NV IR71710 5 NV OM5625 5 NV IR71743 - 32 5 NV OM5930 5 NV XT28 - 1(Bn) 5 NV OM6065 5 NV AYT77/IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2 5 NV OM6072 5 NV IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2/A1.OM3315 5 NV OM9498 5 NV IR75268 - 45/A1.OM6072 5 NV PC12 5 NV IET4247 5 NV Sheidouba 5 NV E32CR siêu lúa/OM6677 5 NV SPBR1 5 NV SX31 5 NV ST Bagenpit 5 NV E32CR siêu lúa /Lúa TQ/A1.OM5451 5 NV BM202 6 NV TDK1 6 NV BM206 6 NV E32CR siêu lúa /A2.OM2474 6 NV Japonica 5 6 NV 395P/IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2 6 NV KĐ2 6 NV Irắc 21 6 NV KD đột biến 6 NV IR71677 6 NV Khảm nìa 6 NV Tám dự 6 NV Khẩu sửu 6 NV VH2 6 NV KMP 6 NV XT28 - 2(bt) 6 NV LC92 - 4 6 NV IR75268 - 45/Số3881 6 NV Lúa TQ 6 NV E32CR siêu lúa /A hing chạ 6 NV Malagrasa 6 NV IR71693 - 111/JJ92 6 NV Me Kongga 6 NV BM214/1 Tôn 6 NV MTU1010 6 NV IR71710/A2.OM2395 6 NV N202 6 NV Khang dân 18/ST8 6 NV N98 6 NV HT9 6 NV Nghi Hương 6 NV IR71703 - 587 6 NV NHD 6 6 NV Tas88 6 NV NN số 54 6 NV Vật tư nông nghiệp 1 6 NV Nếp Nhật 6 NV E32CR siêu lúa/134,IR74963 6 NV NTK22 6 NV 91.m06.A.Thành/BM214 6 NV NTK26 6 NV E32CR siêu lúa /Nếp 156 6 NV NTK3 6 NV Khang dân 18/A1.OM4097 6 NV OM35 - 36 6 NV IR40931 6 NV OM4325 6 NV ĐS.OM35 - 36/BM214 6 NV OM4495 6 NV IA Cuba28 6 NV OM4900 6 NV Irắc 25 6 NV OM5451 6 NV X21(6 - 5)/IR73930 6 NV OM5629 6 NV E32CR siêu lúa /A2.OM3960 6 NV OM5954 6 NV IR 55423 - 01 6 NV OM6613 6 NV PĐ211 6 NV OM6700 6 NV PC10 6 NV OM6873 6 NV PC7 6 NV OM7348 6 NV PSB Rc102 6 NV OM7396 6 NV Sóc Trăng 6 NV OM7398 6 NV SH14 6 NV
  5. Cấp Mức Cấp Mức Dòng, giống Dòng, giống bệnh kháng bệnh kháng OM8923 6 NV SL9 6 NV Khang dân 18/Sămpuchin 6 NV ST7 6 NV BT7 7 NN OM35 - 36/IR71710 7 NN IRRGC72915 7 NN A1.OM6072/IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2 7 NN KD 7 NN IR75268 - 45/IR24 7 NN Khẩu pe lạnh 7 NN IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2/MT4 - 2 7 NN Ku257 7 NN X21(6 - 5)/A1.OMCS2000 7 NN LC93 - 1 7 NN IR62 7 NN LC93 - 4 7 NN IR65 7 NN Lúa chùm 7 NN LT3/IR70023 - 3R - 2 - 1 - 2 7 NN Lúa mỹ 7 NN HTS1 7 NN Nhô hà 7 NN IR67014 7 NN NMR 2 7 NN IR72164 - 110 7 NN NTK25 7 NN Tép lai 7 NN NTK5 7 NN TH 7 - 2 7 NN OM6070 7 NN Tẻ xay xạt 7 NN PC6 7 NN E32CR siêu lúa 166,IR71145 7 NN PMT4 - 2 7 NN JJ92/BB10 7 NN Sarinah 7 NN SX31/BM214 7 NN SR 1 7 NN X21(6 - 5)/AD.m07 7 NN Basmati /Chạphuma 7 NN E32CR siêu lúa /A2.OM5087 7 NN Basmati /A2.OM6369 7 NN OM6677BB3/17 7 NN TiLenquid 7 NN IR73000 8 NN BM9603 8 NN VH1 8 NN IR9847 - 7 8 NN X21(6 - 5)BB12/IR71710 8 NN ITA212 8 NN IR36 8 NN Ngọ lự 8 NN IR480 - 5 8 NN NTK6 8 NN TK90 8 NN OM5464 8 NN IR71710/ĐS.OM4950 8 NN OM6071 8 NN SPBR 8 NN Q5 8 NN Swarna.Sub1 8 NN QC1 8 NN IR64(As)/BM214 9 NN BR 9 NN IR24 9 NN BR11 9 NN IR75268 - 45/63.m06.A.Thành 9 NN IR90 9 NN OM3007 9 NN NTK27 9 NN OM6677 9 NN L20 9 NN IR24(đ/c nhiễm) 9 NN L37 8 NN IRBB21(đ/c kháng) 2 KC ừ kết quả đánh giá tại bảng 1 cho ại 70 d ống nhiễm nặng chiếm tỷ lệ ấy: Trong ổng số 258 nguồn gen si ản ứng với vi khuẩn bạc lá phân ống lúa kháng ừa với bệnh ừa 54 d ạc lá l ồn vật liệu quý cần được duy tr ống chiếm tỷ lệ 20,93%, nhiễm vừa 134 ục vụ cho công tác chọn tạo giống chống ống chiếm tỷ lệ 51,93% v ố c ịu bệnh bạc lá trước mắt cũng như lâu dài.
  6. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Lê Lương Tề (1980). ệnh bạc lá ở v Đồng bằng sông Hồng. ển tập các công 1. Kết luận ứu khoa học kỹ thuật nông ệp. NXB Nông nghiệp, H ội. Trang ại vùng đồng bằng sông Hồng, sử ụng 18 giống lúa chỉ thị đ định Lê Lương Tề (1985). ồn bệnh đầu ti được 7 nhóm n ẩn gây bệnh bạc lá ủa bệnh bạc lá lúa (Xanthomonas oryzae ồm nhóm I/1999, II/1999, ở vùng Đồng bằng Bắc bộ Việt ảo vệ thự ật, tháng ẩn có độc tính cao nhất được đưa vào đánh Lê Lương Tề (1986). ột số kết quả nghi ập đo ồn gen si ồm ứu về bệnh hại lúa. ển tập các công ứu khoa học kỹ thuật nông ống. ệp. Trường Đại học Nông nghiệp 1. Xác địn ễm của 258 ống lúa trong tập đo Lê Lương Tề (1998). ủng sinh lý ới bệnh bạc lá (IR24 là đ/c nhiễ ủa Xanthomonas oryzae gây bệnh IRBB21 là đ/c kháng) ấy có 54 d ạc lá lúa ở vùng Đông Nam Á. ạp ảo ệ thực vật, tháng 6/1998. Trang 41 ống kháng vừa ếm tỷ lệ 20,93% ạm Chí Th Phương pháp thí ống nhiễm vừa ếm tỷ lệ 51,93% ệm đồng ruộng. ệp, ố c ại nhiễm nặng ếm tỷ lệ 27,14% ội. 2. Đề nghị ễn Hữu Thụy (1980). ức ệnh của các g ống lúa ển tập ống kháng vừa như: ứu khoa học v ỹ ật nông nghiệp. Trang 187 ật ệu tốt cần được duy tr ục vụ cho công ọn giống lúa kháng bệnh bạc lá. TÀI LIỆU THAM KHẢO Mai Văn Quyền. Ảnh hưởng của các loại phân vô cơ đến sự phát sinh, phát triển ệnh bạc lá vi khuẩn. ỷ yếu kết quả ứu khoa học nông nghiệp. ệp 1969 Lưu Văn Quyết (1999). ứu bệnh bạc ẩn Xanthomonas oryzae pv.oryz ại một số giống lúa hiện nay ở Đồng bằng ồng, ận văn Thạc sỹ, ện Khoa ọc ỹ ật Nông nghiệp Việt Nam ững phương pháp nghiên ứu bệnh cây. ũ Khắc Nhượng v ịch), 1983, ´ ạ Minh Sơn (1987). ệnh bạc lá vi khuẩn ạo giống chống ận b ệnh. ận án PTS khoa học, Viện Khoa Người phản biện: TS. Nguyễn Văn Viết ọc Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, H ản biện: 10/5/2 ội, 186 trang. ệt đăng: 14/5/2015
  7. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA CÁC GIỐNG SIÊU LÚA THUẦN ĐỐI VỚI ĐIỀU KIỆN CANH TÁC Ở VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC Nguyễn Văn Tuất1, Nguyễn Trọng Khanh2, Phạm Văn Nghĩa2 ABSTRACT Adaptation assessment of superior rice genotypes to cultivate under Northern mountainous area conditions The field trials for agronomic traits of the potential superior rice genotypes were carried out in two locations of Dien Bien and Yen Bai. The results have showed a good performance of rice plants, which grown and developed well in all locations. Their growth duration ranged from 115 to 135 days, with their moderate tillering and plant height of 115 to 125 cm. Those rice genotypes exhibited their moderate resistance to major pests and diseases with the score of 1 to 3. Two varieties namely GL201 and GL202 highly yielded as 10.9 tons/ha and 10.8 tons/ha, respectively. Their quality was evaluated as good properties of 20% amylose content and protein of 8%. Key words: Adaptation, northern mountainous area, superior rice. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ột trong ba đó diện tích đất trồng lúa l cây lương thực chủ yếu của thế giới (lúa m ản lượng lương thực có hạt l ạo, ngô), đứng thứ hai sau lúa m ề ấn, sản lượng lúa 3275,8 ngh ấn, quá ện tích) v ề sản lượng). ỏ so với tiềm năng đất đai của v ảng 40% dân số thế giới xem lúa gạo l ố vùng này đông, lại chịu nhiều ảnh ồn lương thực chính, 25% dân số ử hưởng của thi ũ lụt hạn hán xảy ra ụng l ột nửa khẩu phần h thường xuy ẫn đến t ạng thiếu Như vậy lúa gạo ảnh hưởng tới 60% dân số lương thực trầm trọng. ế giới. Để đảm bảo an ninh lương thực cho ền núi phía Bắc được xác định gồm ần có bộ giống lúa cho năng suất ỉnh Đông Bắc (H ở rộng diện tí ống lúa ằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, cho năng suất cao, để thực hiện mục ti ảng Ninh, L ần có các thí nghiệm khảo nghiệm, ọ, Bắc Giang, ỉnh Tây đánh giá tính thích ứng của bộ giống lúa ắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, H năng suất cao cho v ền núi phía Bắc. ới 45 huyện trung du v ện ện tích 100.963 ừ những lý do tr ệc đánh giá khả , trong đó diện tích miền núi khoảng năng thích ứng của các giống si ếm 27% l ổ quốc gia ần đối với điều kiện canh tác v ền ổ v ỉn ền ắc l ất cần thiết, góp phần bổ ắc có diện tích trồng cây lương sung vào cơ cấu giống lúa thâm canh cho ực có hạt khoảng 1195,1 ngh ện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS ện Cây lương thực v ực phẩm (FCRI).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2