intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá quá trình cầm máu, đông máu

Chia sẻ: Huỳnh Hữu Việt | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

243
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự đông máu là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông. Đông máu là một cơ chế quan trọng trong quá trình cầm máu. Khi thành mạch máu bị tổn thương, máu được cầm nhờ chỗ tổn thương được che phủ bởi cục máu đông chứa tiểu cầu và sợi huyết. Rối loạn đông máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và/hoặc tạo cục máu đông và huyết tắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá quá trình cầm máu, đông máu

  1. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CẦM MÁU, ĐÔNG MÁU
  2. Co cục máu - Mục đích: Khảo sát chức năng của tiểu cầu - Giá trị bình thường: Cục máu co hoàn toàn trong vòng 4 giờ. - Đánh giá kết quả: + Bình thường: cục máu co hoàn toàn. + Giảm TC: huyết tương đông trước. + Giảm đông nặng: co cục huyết tương.
  3. Sức bền vi quản - Mục đích: Đánh giá sức bền thành mạch. - Giá trị bình thường: Dưới nơi garô có dưới 5 nốt xuất huyết. - Đánh giá kết quả: + Bình thường: dưới 5 nốt xuất huyết. + Nghi ngờ: từ 5 đến 10 nốt XH. + Sức bền thành mạch giảm: trên 10 nốt XH.
  4. Thời gian đông máu - Mục đích: xác định thời gian hình thành mạng Fibrin - Giá trị bình thường: Thời gian đông máu: 5 – 10 phút. - Đánh giá kết quả: Bình thường: 5 – 10 phút. Nghi ngờ: 10 – 12 phút. Thiếu yếu tố đông máu: trên 12 phút.
  5. Thời gian phục hồi Ca++ -Mục đích: Xác định thời gian hồi phục Ca++ sau khi chống đông bằng Citrat Na, Oxalat Na. -Giá trị bình thường: 1ph30 giây đến 3 phút. -Đánh giá kết quả: Bình thường: 1ph30 giây đến 3 phút. Thiếu yếu tố VIII, IX, XI: trên 3 phút. Có anti tromboplastin nội sinh: trên 3 phút.
  6. Thời gian Cephalin- Kaolin -Mục đích: Xác định thời gian hồi phục Ca++ với sự có mặt của Cephalin và Kaolin -Giá trị bình thường: 50 – 55 giây. -Đánh giá kết quả: Bình thường: 50 – 60 giây. RL đông máu nội sinh: trên 60 giây.
  7. Đàn hồi cục máu đồ - Mục đích: Khảo sát các giai đoạn của quá trình đông máu. - Giá trị bình thường: + Sinh tromboplastin: 9 phút. + Sinh Trombin: 3 phút 15 giây. + Đông máu toàn bộ: 12 phút 15 giây.
  8. Thời gian Trombin - Mục đích: Xác định thời gian đông của huyết tương citrat hóa với sự có mặt của trombin. - Giá trị bình thường: Thời gian đông của huyết tương dưới 5 giây so với mẫu chuẩn. - Đánh giá kết quả: Giảm Fibrinogen: thời gian trên 5 phút.
  9. Thời gian Quick - Mục đích: Đánh giá thời gian đông máu bằng đường ngoại sinh. - Giá trị bình thường: 11 – 13 giây so với mẫu chứng. - Đánh giá kết quả: + Thiếu yếu tố II, V, VII, X: trên 13 giây. + Anti trombin: trên 13 giây.
  10. Định lượng các yếu tố phức hệ Protrombin Phức hệ Protrombin là những yếu tố mà thời gian Quick phụ thuộc. Thời gian đông huyết tương với sự hiện diện của tromboplastin và Ca++ sẽ tương ứng với tỷ lệ của các yếu tố này. + Định lượng yếu tố II. + Định lượng phức hệ VII – X. + Định lượng yếu tố V.
  11. Định lượng Fibrinogen PP. tủa nhiệt - Mục đích: Xác định tỷ lệ Fibrinogen kết tủa ở nhiệt độ 56oC - Giá trị bình thường: Trên 80% so với mẫu chuẩn. - Đánh giá kết quả: Giảm Fibrinogen: dưới 80 % so với mẫu chuẩn
  12. Nghiệp pháp sinh Tromboplastin - Mục đích: Xác định sự hình thành protrombin bằng đường nội sinh. - Giá trị bình thường: Thời gian đông của các ống từ 8 – 11 giây. - Đánh giá kết quả: + Giảm tiểu cầu: trên 11 giây. + Thiếu VII, IX. XI: trên 11 giây.
  13. Thời gian tiêu thụ Protrombin - Mục đích: Xác định thời gian hình thành protrombinase thông qua định lượng protrombin. - Giá trị bình thường: Trên 25 giây (sau đông 4 giờ). - Đánh giá kết quả: + Giảm Fibrinogen: dưới 25 giây. + Thiếu yếu tố VII, X: dưới 25 giây.
  14. Nghiệp pháp Von Kaulla cải tiến - Mục đích: Đánh giá hiện tượng tiêu sợi huyết. - Giá trị bình thường: Tan hoàn toàn trong 1 – 4 giờ. -Đánh giá kết quả: + Tiêu sợi huyết cấp tính: 0 đến 15 phút. + Tiêu sợi huyết nặng: 15 đến 30 phút. + Tiêu sợi huyết vừa: 30 đến 45 phút. + Tiêu sợi huyết tiềm tàng: 45 đến 60 phút.
  15. NGHIỆM PHÁP RƯỢU - Mục đích: Phát hiện các phức hệ hoà tan do tác dụng của trombin lên fibrinogen. - Giá trị bình thường: Huyết tương trong như ban đầu. - Đánh giá kết quả: + Trong như ban đầu: bình thường + Kết tủa: Nghi ngờ + Gen hóa: dương tính
  16. Định lượng P.D.F -Mục đích: Xác định sự hình thành các sản phẩm thoái hóa fibrin và fibrinogen (P.D.F) dưới tác dụng của plasmin - Giá trị bình thường: Dưới 5 µ /ml. - Đánh giá kết quả: + Tiêu sợi huyết: trên 5 µ /ml. + Đông máu rải rác: trên 5 µ /ml.
  17. Xác định Heparin - Mục đích: Xác định sự có mặt của heparin trong huyết tương - Giá trị bình thường: Độ giảm đông tương ứng trong điều trị tương ứng với lượng heparin 2 – 5 µ/ml.
  18. CHUYỂN HÓA SẮT
  19. Sat Nhu cầu
  20. Phân bố
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2