intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình trạng viêm quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả thực trạng bệnh quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Quân y 103 và tìm hiểu một số yếu tố liên quan giữa bệnh đái tháo đường týp 2 với bệnh viêm quanh răng trên những bệnh nhân này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình trạng viêm quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VIÊM QUANH RĂNG TRÊN<br /> B NH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2<br /> Nguyễn Khang*; Trần Thị Kim Liên*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả thực trạng bệnh viêm quanh răng trên bệnh nhân (BN) đái tháo đường<br /> (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang BN được chẩn đoán ĐTĐ<br /> týp 2 tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2015 đến 12 - 2016 và tìm hiểu mối liên quan giữa<br /> bệnh vùng quanh răng với bệnh lý ĐTĐ. Kết quả và kết luận: BN ở độ tuổi từ 40 - 80, trung bình<br /> 60 tuổi, 57% nữ, 43% nam. Trong đó, 73,7% đối tượng nghiên cứu vệ sinh răng miệng kém,<br /> 23,7% trung bình và 2,6% tốt. Tất cả 100% có bệnh lý về lợi, trong đó viêm lợi nhẹ chiếm 12,7%;<br /> 67,1% viêm trung bình và 20,2% viêm nặng. Về tình trạng bệnh lý vùng quanh răng: 100% mắc<br /> bệnh vùng quanh răng; 58,3% viêm lợi và 41,7% viêm quanh răng. Tỷ lệ bệnh viêm quanh răng<br /> và mức độ trầm trọng của bệnh quanh răng tăng khi nồng độ glucose máu cao và mức kiểm<br /> soát glucose máu kém.<br /> * Từ khoá: Viêm quanh răng; Đái tháo đường týp 2.<br /> <br /> Status of Periodontal Disease among Type 2 Diabetic Patients at<br /> 103 Military Hospital<br /> Summary<br /> Objectives: To describe the periodontal disease status among patients with type 2 diabetes<br /> at 103 Military Hospital to explore the association between periodontitis and the diabetes.<br /> Subjects and method: A cross-sectional study on the patients with periodontitis, who was diagnosed<br /> as type 2 diabetes. Results and conclusions: Subjects were at the age from 39 to 82, mean age<br /> 61.4 ± 9.2, women accounted for 57% and 43% for male. Of them, 73.7% had poor oral hygiene;<br /> 23.7% average and 2.6% good. 100% of patients had gum disease in which mild inflammatory<br /> was present in 12.7% of patients; 67.1% had moderate acute inflammation and severe level<br /> was found in 20.2%. In terms of peridontal diseases, 100% had this problem, 58.3% went down<br /> with gum disease and 41.7% suffered from periodontitis. Prevalence of periodontitis and the severity<br /> of the periodontitis increased with high blood glucose concentrations and poor glucose level control.<br /> * Keywords: Periodontal disease; Type 2 diabetes.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh ĐTĐ và bệnh viêm quanh răng<br /> đã được thế giới nghiên cứu nhiều. Tại<br /> Việt Nam, số lượng người mắc bệnh ĐTĐ<br /> <br /> ngày càng tăng, nhờ chương trình điều trị<br /> và phòng chống biến chứng của ĐTĐ quốc<br /> gia đã giúp nâng cao hiểu biết và nhận thức<br /> mối liên quan giữa bệnh viêm quanh răng<br /> và bệnh ĐTĐ. Nhiều nghiên cứu trong và<br /> <br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Thị Kim Liên (dr.lien103@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 07/06/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/09/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 24/11/2017<br /> <br /> 126<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> ngoài nước cho thấy mối liên hệ chặt chẽ<br /> giữa bệnh viêm quanh răng và ĐTĐ, những<br /> BN kiểm soát đường máu kém cũng đồng<br /> nghĩa với tình trạng bệnh viêm quanh<br /> răng nặng hơn, do đó khó điều trị hơn. Có<br /> thể nói, bệnh viêm quanh răng là một<br /> trong những biến chứng của BN ĐTĐ.<br /> Ước tính đến năm 2025, thế giới sẽ có<br /> khoảng 300 triệu người mắc bệnh ĐTĐ.<br /> Đi kèm với bệnh là các biến chứng của<br /> ĐTĐ cũng tăng cao trong đó có bệnh<br /> viêm quanh răng. Do vậy, chúng tôi thực<br /> hiện nghiên cứu này nhằm:<br /> - Mô tả thực trạng bệnh quanh răng trên<br /> BN ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Quân y 103.<br /> - Tìm hiểu một số yếu tố liên quan giữa<br /> bệnh ĐTĐ với bệnh viêm quanh răng trên<br /> những BN này.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 149 BN từ 39 - 82 tuổi, được chẩn<br /> đoán ĐTĐ týp 2 đến khám và điều trị nội<br /> ngoại trú tại Bệnh viện Quân y 103 từ<br /> tháng 1 - 2015 đến 12 - 2016.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu.<br /> - Khám và thu thập thông tin trước khi<br /> nghiên cứu: họ tên, tuổi, giới.<br /> - Khám lâm sàng và thu thập thông tin<br /> bệnh sử ĐTĐ, xét nghiệm, đánh giá theo:<br /> + Chỉ số lợi GI (Gingival index) của<br /> Loe và Silness (1965): đánh giá tình trạng<br /> lợi ở các răng 16, 21, 24, 36, 41, 44 phát<br /> hiện tình trạng lợi viêm với mức độ nhẹ,<br /> vừa và nặng. Lợi lành mạnh khi GI có chỉ<br /> số 0; lợi viêm nhẹ khi GI 0,1 - 0,9, lợi viêm<br /> trung bình khi GI 1,0 - 1,9, lợi viêm nặng<br /> khi GI từ 2,0 - 3,0.<br /> <br /> + Chỉ số vệ sinh răng miệng OHI-S<br /> (Oral Hygiene Index-Simplified của Green<br /> và Vermillon, 1964): khảo sát 6 răng: mặt<br /> ngoài răng 16, 26; mặt trong răng 36, 46;<br /> mặt ngoài hai răng cửa: 11 và 31, gồm<br /> 2 thành phần: chỉ số mảng bám và chỉ số<br /> vôi răng. 0 điểm: không có mảng bám<br /> (hay không có vôi răng trên nướu). 1 điểm:<br /> mảng bám (hay vôi răng trên nướu) bám<br /> ít hơn 1/3 mặt răng. 2 điểm: mảng bám<br /> (hay vôi răng trên nướu) bám hơn 1/3<br /> nhưng chưa đến 2/3 mặt răng. 3 điểm:<br /> mảng bám bám hơn 2/3 mặt răng (hay vôi<br /> răng trên nướu bám hơn 2/3 mặt răng,<br /> hoặc có vôi răng dưới nướu).<br /> Chỉ số OHI-S mỗi người = Tổng số<br /> điểm/Tổng số mặt răng. Đánh giá tốt khi<br /> OHI-S từ 0 - 1,2, tình trạng vệ sinh răng<br /> miệng trung bình khi OHI-S: 1,3 - 3,0, vệ<br /> sinh răng miệng kém khi OHI-S: 3,1 - 6,0.<br /> + Chỉ số bệnh quanh răng PDI: đánh giá<br /> tình trạng bệnh quanh răng của BN. Chia<br /> PDI theo thang điểm 0 - 6: 0: lành mạnh;<br /> 0,1 - 3,9: viêm lợi; 4,0 - 6,0: viêm quanh răng.<br /> + Hỏi thói quen sinh hoạt vệ sinh răng<br /> miệng và ghi vào nghiên cứu.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN UẬN<br /> 1. Phân bố theo tuổi và giới (n = 149).<br /> Bảng 1: Phân bố tình trạng viêm quanh<br /> răng ở BN ĐTĐ týp 2 theo tuổi và giới.<br /> Giới<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> < 50<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7,4%<br /> <br /> 50 - 60<br /> <br /> 22<br /> <br /> 31<br /> <br /> 53<br /> <br /> 35,6%<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 38<br /> <br /> 47<br /> <br /> 85<br /> <br /> 57%<br /> <br /> 65<br /> <br /> 84<br /> <br /> 149<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Nghiên cứu trên 151 BN độ tuổi từ<br /> 39 - 82, tuổi trung bình 61,4  9,2; gặp nhiều<br /> 127<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> ở BN > 60 tuổi. 56,3% nữ; 43,7% nam.<br /> Điều này phù hợp với các nghiên cứu<br /> trước đây 1, 2, 3, 4, 5.<br /> <br /> 0 điểm: bình thường: 0 BN; 0,1 - 3,9<br /> điểm: viêm lợi: 87 BN (58,3%); 4,0 - 6,0<br /> điểm: viêm quanh răng: 62 BN (41,7%).<br /> <br /> 2. Tình trạng vệ sinh răng miệng của<br /> đối tƣợng nghiên cứu (n = 149).<br /> <br /> Không có BN nào có tình trạng vùng<br /> quanh răng lành mạnh.<br /> <br /> Chỉ số vệ sinh răng miệng OHI-S:<br /> 0 - 1,2 điểm: tốt: 4 BN (2,6%); 1,3 - 3,0<br /> điểm: trung bình: 35 BN (23,7%%);<br /> 3,1 - 6,0 điểm: kém: 110 BN (73,7%).<br /> Như vậy, chỉ có 4 BN (2,6%) là vệ sinh<br /> răng miệng tốt. Đây là con số đáng báo<br /> động về ý thức vệ sinh và giữ gìn răng<br /> miệng trong cộng đồng, cần có chương<br /> trình giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ răng<br /> miệng, đặc biệt với BN ĐTĐ týp 2. Kết quả<br /> này phù hợp với nghiên cứu của Nông<br /> Phương Mai 4 với chỉ số vệ sinh răng<br /> miệng trung bình 3,37  0,59 và 78% BN<br /> ĐTĐ týp 2 có tình trạng răng miệng kém.<br /> 3. Tình trạng lợi của BN trong nghiên<br /> cứu (n = 149).<br /> Chỉ số lợi GI: 0 điểm (bình thường):<br /> 0 BN; 0,1 - 0,9 điểm (viêm nhẹ): 19 BN<br /> (12,7%); 1,0 - 1,9 điểm (viêm trung bình):<br /> 100 BN (67,1%); 2,0 - 3,0 điểm (viêm nặng):<br /> 30 BN (20,2%).<br /> Trong 149 BN, không có BN nào không<br /> mắc bệnh lý về lợi. 100% BN đều có tình<br /> trạng từ viêm nhẹ đến viêm nặng. Chỉ số<br /> lợi trung bình của đối tượng là 1,53, thấp<br /> nhất 0,42 và cao nhất 2,96. Kết quả này<br /> phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Xuân<br /> Thực (2011) 5. Kết quả của chúng tôi thấp<br /> hơn nghiên cứu của Nông Phương Mai 4<br /> với chỉ số lợi trung bình 1,88, có thể do số<br /> lượng BN nghiên cứu nhiều hơn.<br /> 4. Tình trạng vùng quanh răng<br /> * Chỉ số bệnh quanh răng PDI trên BN<br /> ĐTĐ týp 2 trong nghiên cứu:<br /> 128<br /> <br /> 5. Tình trạng kiểm soát đƣờng huyết<br /> của BN.<br /> Bảng 2: Tình trạng kiểm soát glucose<br /> máu và HbA1c ở BN ĐTĐ týp 2 trong<br /> nghiên cứu.<br /> Mức độ<br /> kiểm soát<br /> <br /> Glucose máu<br /> <br /> HbA1c<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Kiểm soát tốt<br /> <br /> 79<br /> <br /> 53%<br /> <br /> 87<br /> <br /> 58,3%<br /> <br /> Kiểm soát kém<br /> <br /> 70<br /> <br /> 47%<br /> <br /> 62<br /> <br /> 41,7%<br /> <br /> 149<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 149<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Dựa theo chỉ số đường máu lúc đói,<br /> 79 BN (53%) kiểm soát tốt glucose máu<br /> và 70/149 BN (47%) kiểm soát kém. Nếu<br /> dựa theo chỉ số HbA1c, tỷ lệ gần tương<br /> tự với kiểm soát tốt là 58,3% và kiểm soát<br /> kém 41,7%.<br /> 6. Mối liên quan giữa bệnh vùng<br /> quanh răng và nồng độ glucose máu<br /> lúc đói trên đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Bảng 3:<br /> PDI<br /> <br /> Nồng độ<br /> glucose máu<br />  7 mmol/l<br /> <br /> Nồng độ<br /> glucose máu<br />  7 mmol/l<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,1 - 3,9<br /> <br /> 56<br /> <br /> 31<br /> <br /> 87<br /> <br /> 4,0 - 6,0<br /> <br /> 23<br /> <br /> 39<br /> <br /> 63<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> <br /> 79<br /> <br /> 70<br /> <br /> 149<br /> <br /> Nồng độ glucose máu > 7 mmol/l, tỷ lệ<br /> BN có viêm quanh răng cao hơn 3,19 lần<br /> so với khi nồng độ glucose máu < 7 mmol/l.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> Sự gia tăng này có ý nghĩa thống kê với<br /> p  0,05. Điều này phù hợp với hầu hết các<br /> nghiên cứu cho rằng tình trạng kiểm soát<br /> đường máu liên quan chặt chẽ đến mức<br /> độ trầm trọng của bệnh vùng quanh răng.<br /> 7. Mối liên quan giữa mức độ kiểm<br /> soát đƣờng huyết (HbA1c) và tình trạng<br /> vùng quanh răng.<br /> Bảng 4:<br /> Nồng độ<br /> HbA1c  7,0%<br /> <br /> Nồng độ<br /> HbA1c <br /> 7,0%<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,1 - 3,9<br /> <br /> 63<br /> <br /> 24<br /> <br /> 87<br /> <br /> 4,0 - 6,0<br /> <br /> 23<br /> <br /> 39<br /> <br /> 62<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 86<br /> <br /> 63<br /> <br /> 149<br /> <br /> PDI<br /> <br /> Với những BN kiểm soát đường huyết<br /> kém (HbA1c  7,0%), nguy cơ viêm quanh<br /> răng cao gấp 4,33 lần so với BN kiểm<br /> soát đường huyết tốt. Sự gia tăng này có<br /> ý nghĩa thống kê với p  0.05 và OR = 4,33<br /> (95%CI: 2,17 - 8.66).<br /> KẾT UẬN<br /> Với mục tiêu mô tả thực trạng bệnh<br /> viêm quanh răng trên BN ĐTĐ týp 2 tại<br /> Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2015<br /> đến 12 - 2016. Chúng tôi thấy 100% BN<br /> đều mắc bệnh vùng quanh răng, trong đó<br /> viêm lợi chiếm đến 58,3%; 41,7% BN bị<br /> viêm quanh răng.<br /> <br /> Có mối liên quan giữa bệnh vùng quanh<br /> răng với bệnh lý ĐTĐ: việc kiểm soát<br /> đường huyết thông qua chỉ số HbA1c<br /> liên quan đến mức độ bệnh lý vùng<br /> quanh răng. BN có chỉ số HbA1c > 7%,<br /> nguy cơ mắc bệnh vùng quanh răng cao<br /> hơn 4,33 lần so với HbA1c < 7%.<br /> TÀI I U THAM KHẢO<br /> 1. Hà Thị Bảo Đan. Bệnh tiểu đường và<br /> tình trạng nha chu. Bài giảng nha chu. tr 53-55.<br /> 2. Đào Sơn Hà. Nghiên cứu nhu cầu điều<br /> trị bệnh viêm lợi và viêm quanh răng ở BN<br /> ĐTĐ. 2010, tr.34-37.<br /> 3. Hoàng Tử Hùng, Trần Thị Triệu Nhiên.<br /> Tình trạng nha chu của BN ĐTĐ týp 2 tại<br /> Bệnh viện Trung ương Huế. Tuyển tập các<br /> công trình nghiên cứu y học Thành phố Hồ<br /> Chí Minh. 2006, tr.49-56.<br /> 4. Nông Phương Mai. Nghiên cứu tình trạng<br /> quanh răng ở BN mắc bệnh ĐTĐ týp 2 khám<br /> và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương<br /> Thái Nguyên. Luận văn Thạc sỹ Y học. 2006,<br /> tr.45-46.<br /> 5. Nguyễn Xuân Thực. Nghiên cứu bệnh<br /> quanh răng ở BN ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Nội<br /> tiết Trung ương và đánh giá hiệu quả can thiệp.<br /> Luận án Tiến sỹ Y học. 2011, tr.112-115.<br /> 6. Trần Thị Kim Sen. Bệnh nha chu trên<br /> BN bị tiểu đường. Khóa luận Tốt nghiệp Bác sỹ<br /> Răng Hàm Mặt. 2011, tr.78-79.<br /> 7. Ryan T. Demmer, David R. Jacobs,<br /> Moise Desvarieux. Periodontal Disease and<br /> Incident Type 2 Diabetes. 2008, pp.6-7.<br /> <br /> 129<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2