BGO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HC Y C LÂM SÀNG 108
VŨ DUY LÂM
ĐÁNH GIÁ TN THƯƠNG BÓ THÁP VÀ MỘT S
CHỈ S CA CNG HƯỞNG T KHUCH TÁN
LIÊN QUAN VI CHỨC NĂNG VN ĐNG
CA BNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO
Chuyên ngành : Chẩn đoán hình nh
Mã số : 62.72.01.66
TÓ M TT LUẬN ÁN TIN SĨ Y HC
N I - 2019
NG TRÌNH ĐƯỢC HO ÀN TNH TẠI
VIN NGHIÊN CỨU KHO A HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dn khoa học:
1. PGS.TS. LÂM KHÁNH
2. PGS. VŨ LONG
Phn biện 1: …………………………………………....................
Phn biện 2: ……………………………………...........................
Phn biện 3: ……………………………………………...............
Luận án sẽ được bảo vtrưc Hội đồng chấm luận án cấp Viện vào
hi: gi ngày tháng m 2019
Có thtìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc Gia
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược m sàng
108
1
ĐẶT VẤN Đ
Tính cp thiết của đ tài:
Nhi máu não (NMN) là loại bnh nng có tlệ tvong đứng
hàng th3 Việt Nam sau ung thư và nhi u cơ tim. NMN để lại
nhng di chứng nng nề, 50% trong số nhng bnh nhân (BN) còn
sng mang di chng liệt vn đng phải dựa vào sự tr giúp của
cộng đng.
Liệt vn đng biu hiện liên quan nhiều đến tn thương
tháp. Trước đây, chn đoán tổn thương bó tháp ch yếu da vào dấu
hiệu lâm sàng Babinski (+). Chẩn đoán hìnhnh tổn thương bó tháp
gặp khó khăn do bó tháp đng t trng và tín hiu với cht trắng tn
chp ct lp vi tính (CLVT) và chụp cng hưng t (CHT).
S ra đi của k thuật chp CHT sức căng khuếch tán
(SCKT)[12] đã cho phép hiển thđược đưng đi ca thn kinh
(BTK) trên não. Việc ng dng k thuật này đ lượng hóa tn
thương bó tháp, qua đó tìm hiểu mối liên quan giữa tn thương
tháp vi khnăng phc hi vận động của bệnh nhân giúp thày thuốc
tn lượng phc hi lâm sàng và lựa chn chiến lược điu trhiệu
qu, gim thiểu di chứng cho BN. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đ tài Đánh giá tổn thương tháp và mt số ch s cng
hưởng t khuếch tán liên quan vi chức năng vận đng của bệnh
nhân nhồi u nãotại Bệnh viện Trung ương Quân đi 108, ti đây
Trung tâm Đt qu, máy cng hưởng t3T phn mm hiện
ảnh SCKT.
Mc tiêu nghiên cu:
1. t đc đim hình nh tổn thương tháp bng CHT khuếch
tán tn bnh nhân nhồi u não, đi chiếu vi ni nh
thưng.
2. Đánh giá mi liên quan giữa mt s chs CHT khuếch tán vi
chức năng vận đng của bnh nhân nhi máu não.
Đóng góp ca lun án: Đâycông trình đầu tiên nghiên cứu v
tn thương bó tháp bằng CHT SCKT tn BN NMN Việt Nam.
Đóng góp trong CĐHA: Pt trin kỹ thuật chn đoán mới.
2
Đóng góp trong điều tr: Góp phần tiên lượng kh năng phc
hi vn động cho BN NMN giúp các bác sỹ lâm sàng có chiến lược
điều trphục hồi chức năng cho BN có hiu quả.
B cục lun án
Luận án gồm 116 trang: Đặt vấn đề 2 trang, tổng quan t ài liệu 30
trang; Đối tưng và phương pháp nghiên cứu 17 trang; Kết qu
nghiên cứu 32 trang; Bàn lun: 28 trang; Kết luận: 2 trang. Luận án
gm 45 bảng, 28 hình, 18 biểu đ, 114 tài liệu tham kho, (Tiếng
Việt: 13; Tiếng Anh 101).
Chương 1: T NG QUAN TÀI LIU
1.1. Gii phu
tháp phần quan trng nht trong điều khiển hoạt đng t
ch của con người. Cấu to bó tháp gồm hai phần: Vùng vỏ vn động
nm v não các dải vận đng nằm trong cht trắng dưới v,
chạy dài xung ty sống.
1.1.1. Các vùng vỏ vận đng
Nằm thùy trán ca 2 bán cầu đại não trưc rãnh trung tâm gm:
Vùng v vn đng thnhất, vùng v tc vn động và vùng v vn
đng ph.
1.1.1.1. Vùng v vn đng thnht
Nằm gia rãnh trưc trung tâm và rãnh trung tâm bao gm hồi trưc
trung tâm và tiểu thùy cạnh trung tâm Hồi trước trung tâm đưc chia
thành 4 đon: đon dưới, giữa, trên và đon cnh trung tâm. Mi đoạn
của hồi tc trung tâm chi phi một phn cơ ththeo trt tự: các đon
chi phi các cơ thân và chi nm đon cnh trung tâm và đoạn trên
đoạn giữa. Đon chi phối các cơ ca đầu nm đoni.
1.1.1.2. Vùng v trước vn đng
Một phần nm ngay tc vùng v vận động thnhất, một phn
nm mt trong bán cầu đại não tớc tiểu thùy cạnh trung tâm.
1.1.1.3. Vùng vn đng ph
Nằm mt trong hi tn th nhất tn rãnh đai, tc phần chi
phi chi dưi ca vùng vận đng thnht và sau vùng v trưc vn
đng. Hai vùng vn đng ph hai bán cầu kết ni vi nhau bằng
các sợi liên hp qua thtrai.
1.1.2. Các di vn động
3
Dải vn động hay di tháp bao gồm bó tháp hay bó vỏ-ty và các
si v-nhân. Theo chức năng, bó tháp chi phi hot động các cơ thân
ni và các sợi v-nhân chi phi các cơ vùng đu mặt c.
tháp
Nguyên y và đưng đi của bó tháp đã đưc mô tđầy đ trong
các sách Giải phu kinh đin, chúng tôi xin không nhc lại. Nhìn
chung, v đi thể có th chia tháp thành 2 phn: phn trên (phn
bán cu) hình rquạt và phần dưới (ttrung não trxung) hình tr.
Hiện nay, với phương pháp chp CHT SCKT th thấy nh bó tháp
tv não đến phần trên ca hành não, trước ch phân tách tháp
thng và tháp chéo. Mi bó tháp được to bởi gần 1 triu si trc
của các neuron vn đng.
Cấu tạo của mt neuron vn đng gm: thân tế bào, mt hoặc
nhiều tua gai và 1 sợi trc. Các sợi trục có bao myelin tp trung lại to
thànhc BTK. Bao myelin ca các sợi trục thuc thần kinh trung ương
(não và tủy sống) đưc tạo bởi các tế bào thần kinh đệm ít tua gai,
kng có bao ngoài cùng cấu to bởi tế bào Schwann. Do đó, sợi trục
của tháp khi tổn thương không th tái to, dn tới thoái hóa Waller.
1.2. Gii phu bệnh
1.2.1. Nhồi u não
Giai đon cp: quá trình hoại tcấp mô não dẫn đến phù cục b
t chức não, thường xut hiện vào cuối gith24. Khi đầuquá trình
phù đc ni bào sau phù mạch và phù ngoại bào.
Giai đon bán cp: quá trình sửa chữa, hp thu tổ chc não
hoại tử. Quá trình này diễn ra tngoại vi hưng vào trung tâm
nhũn não. Kết quhình thành nang dịch vi sẹo thn kinh đệm
xung quanh.
Giai đoạn mnnh: ngoài nhồi máu dưới dạng nang dịch và sẹo
thn kinh đệm còn thấy hiện tượng teo cun não, giãn rãnh cuộn não
và não tht.
Đoạn bó tháp nằm trong vùng NMN có thể bị tổn thương sợi trục.
Quá trình này diễn ra theo 4 giai đoạn và hậu quả cuối cùng và nặng
nề nht là thoái hóa Waller, m mt kh năng dẫn truyền thn kinh
của sợi trục.
1.2.2.Tn thương bó tháp