intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn kỹ thuật trải phổ

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

216
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Kỹ Thuật Trải Phổ Mã môn học: 20262086 Số tín chỉ: 02 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2008, bậc Đại Học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên lý truyền thông, Hệ thống viễn thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần, Truyền dẫn vô tuyến số Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn kỹ thuật trải phổ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Kỹ Thuật Trải Phổ - Mã môn học: 20262086 - Số tín chỉ: 02 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2008, bậc Đại Học - Lo ại môn học: - Bắt buộc: Chuyên ngành; b ắt buộc  Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên - lý truyền thông, Hệ thống viễn thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần, Truyền dẫn vô tuyến số Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử - 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là - Hiểu về một kỹ thuật truyền dẫn, trong đó dùng mã giả nhiễu ngẫu nhiên (Pseudo-Noise) Trải phổ (spreading) thành một dạng sóng có mức năng lượng trải ra trên băng thông lớn hơn nhiều so với băng thông của thông tin. Tại bộ thu, tín hiệu sẽ được Nén phổ (despreading) bằng khả năng sử dụng một mẫu đồng bộ của m ã giả tạp âm (PN). Thật vậy, kỹ thuật truyền thông đ ã ph ải đối phó với các vấn đề hết sức khó khăn về nhiễu, hiệu ứng đa đường truyền, gia tăng dung lượng, bảo mật … Và người ta đ ã phát hiện ra trải phổ có những thuộc tính không thể thay thế bởi các kỹ thuật điều chế khác. Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là -
  2. o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện h ơn khi hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các bưu điện, công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triễn nghề nghiệp. o Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn đ ề kỹ thuật khác nhau (chẳng hạn như : hệ thống phân tích tín hiệu, hệ thống b iến đổi tín hiệu, môi trường truyền thông,…) nên SV cần có kỷ năng phân tích h ệ thống cao, kỷ năng tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỷ năng lựa chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa,…. Thái độ, chuyên cần: : n ghe giảng, làm bài tập và thực hành mô phỏng. - 3 . Tóm tắt nội dung môn học Môn học đề cập đến các vấn đề: Các phương pháp đa truy nhập vô tuyến; Các giao thức đa truy nh ập; Tạo mã trải phổ; Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp; Các hệ thống trải phổ nhẩy tần và th ời gian; Đồng bộ mã trong các h ệ thống thông tin trải phổ; Mô hình của kênh đa truy nh ập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp và hiệu năng của nó; Tách sóng đa người sử dụng; Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao và CDMA đa sóng mang; Kỹ thuật xử lý không gian và anten thông minh cho các hệ thống đa truy nhập vô tuyến; Dung lượng các hệ thống thông tin di động; … 4 . Tài liệu học tập Bắt buộc: Kỹ Thuật Trải Phổ (Đang biên so ạn) Tham khảo: [1]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Lý thuyết trải phổ và đa truy nhập vô tuyến, Nh à xuất bản Bưu Điện, 2004. [2]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Lý thuyết trải phổ và ứng dụng, Nhà xu ất bản Bưu điện, 2000 [3]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Cơ sở truyền dẫn vi ba số, Nh à xuất bản Bưu điện, 2001 [4]. Ian Oppermann and Others, "UWB Theory and Application", John Wiley and Son, LTD, 2004 [5]. M.Ghavami and Others, "Ultra Wideband Signals and Systems In Comnications Engineering", John & Sons, LTD, 2004 [6]. Introduction to Spread-Spectrum Communications By Roger L. Peterson (Motorola), Rodger E. Ziemer (University of Co. at Colorado Springs), and David E. Borth (Motorola) Prentice Hall, 1995 (Navtech order #2430)  Những bài đọc chính: [1], [2], [4], [5], [6]  Những bài đọc thêm: [3]  Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học): từ khóa “Spread-Spectrum”, “CDMA”, “WCDMA”, “DSSS”, … 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
  3. 7 . Thang điểm đánh giá Đánh giá theo thang điểm 10 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10% - Điểm thi giữa kỳ: 20% - 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các h ình thức): - Th ời lượng thi: - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, họ c, Nội dung thí nghiệm, Tổng tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Chương 1. Các phương pháp đa truy nhập vô tuyến 1.1. Mở đầu 1.2. Đa truy nhập phân chia theo tần số, FDMA 01 02 02 05 10 1.3. Đa truy nhập phân chia theo thời gian, TDMA 1.4. Đa truy nhập phân chia theo mã, CDMA 1.5. Đa truy nhập phân chia theo không gian, SDMA Chương 2. Các giao thức đa truy nhập (sinh viên tự học theo giáo trình) 2.1. Mở đầu
  4. 2.3. Phân loại các giao thức đa truy nhập 2.4. Các giao thức đa truy nhập không va chạm (theo lập biểu) 2.5. Các giao thức đa truy nhập va chạm (ngẫu nhiên) 2.6. Các giao thức đa truy nhập ở CDMA Chương 3. Tạo mã trải phổ 3.1. Mở đầu 3.2. Các chuỗi PN 3.3. Các thuộc tính của chuỗi m 02 02 03 12 19 3.4. Các chuỗi Gold 3.5. Các chuỗi Kasami 3.6. Các giới hạn cuả hàm tương quan chéo 3.7. Các chuỗi phức Chương 4. Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp 4.1. Mở đầu 04 02 03 13 22 4.2. Giả tạp âm 4.3. Các hệ thống DSSS-BPSK 4.4. Các hệ thống DSSS-QPSK 4.5. Hiệu năng của các hệ thống DSSS Chương 5. Các hệ thống trải phổ nhẩy tần và thời gian (sinh viên tự học theo giáo trình) 5.1. Mở đầu 5.2. Các hệ thống trải phổ nhẩy tần nhanh 5.3. Hệ thống trải phổ nhẩy tần chậm 5.4. Các hệ thống trải phổ nhẩy thời gian 5.5. So sánh các hệ thống trải phổ 5.6. Đa truy nhập 5.7. Các hệ thống lai ghép Chương 6. Đồng bộ mã trong các hệ thống thông tin trải phổ 6.1. Mở đầu 03 02 03 10 18 6.2. Bắt mã PN cho các hệ thống DSSS 6.3. Bắt mã PN cho các hệ thống FHSS 6.4. Bám mã PN cho các hệ thống DSSS 6.5. Bám mã PN đối với các hệ thống FHSS Chương 7. Mô hình của kênh đa truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp và hiệu năng của nó 7.1. Mở đầu 7.2. Nguyên lý DS-CDMA 03 01 02 10 16 7.3. Xác suất của lỗi bit 7.4. CDMA với các phương pháp đi ều chế khác và mã hoá kênh 7.5. So sánh CDMA với FDMA và TDMA 7.6. Cấu trúc kênh vật lý trong hệ thống thông tin di động CDMA Chương 8. Đa truy nhập vô tuyến trong môi trường pha đinh đa đường và phân tập 8.1. Mở đầu 8.2. Phađinh và dịch Doppler đối với truyền 02 01 02 10 15 dẫn một tần số 8.3. Kênh phađinh chọn lọc tần số 8.4. Các mô hình kênh băng rộng 8.5. Hiệu năng DSCDMA trong môi trường phađinh nhi ều đường 8.6. Các dạng phân tập
  5. 8.7. Máy thu RAKE 8.8. Điều chế BPSK và phân tập Chương 9. Tách sóng đa người sử dụng (sinh viên tự học theo giáo trình) 9.1. Mở đầu 9.2. Máy thu tối ưu 9.3. Các máy thu DS-CDMA dưới tối ưu 9.4. Hiệu năng của các bộ tách sóng 9.5. Lựa chọn kỹ thuật tách sóng đa người sử dụng cho thông tin di động thế hệ ba Chương 10. Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao và CDMA đa sóng mang (sinh viên tự học theo giáo trình) 10.1. Mở đầu 10.2. OFDM 10.3. Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao OFDMA 10.4. MC-CDMA Chương 11. Kỹ thuật xử lý không gian và anten thông minh cho các hệ thống đa truy nhập vô tuyến (sinh viên tự học theo giáo trình) 11.1. Mẫu phát xạ anten dàn và mô hình kênh đa đường 11.2. Các máy thu xử lý không gian 11.3. Phân đoạn, kết hợp phân tập và phân tập không gian 11.4. Tạo búp sóng phát 11.5. Các máy thu xử lý không gi an CDMA 11.6. Phân đoạn lại động bằng các anten thông minh 11.7. Tạo búp đường xuống cho CDMA 11.8. Các hệ thống định vị máy di động Chương 12. Dung lượng các hệ thống thông tin di động (sinh viên tự học theo giáo trình) 12.1. Mở đầu 12.2. Dung lượng các hệ thống FDMA và TDMA 12.3. Dung lượng các hệ thống CDMA 12.4. So sánh dung lượng các hệ thống FDMA, TDMA và CDMA 12.5. Đánh giá dung lượng hệ thống theo tốc độ bit 12.6. Dung lượng các hệ thống SDMA Thực hành: Trên các chương trình mô phỏng bằng 30 30 MATLAB 9.0 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Trưởng khoa Người viết (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: K ỹ Thuật Trải Phổ Mã môn học: 2 0262086 Số tín chỉ: 2...... Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương X học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ X sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh X giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần 2. Nội dung X và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến X thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ X d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa X học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới X kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong X việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số 3. Những yêu X học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và X b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá X trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá X đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo X chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất X Điểm TB = 8,67 ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá
  7. (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa) Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1