
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long
lượt xem 3
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô giáo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long" với mong muốn các bạn học sinh sẽ có tài liệu ôn thi thật tốt và nắm được cấu trúc đề thi. Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long
- ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 A. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Giới hạn: Ôn tập từ bài 2 đến bài 15 2. Hình thức thi: Trắc nghiệm 100% với 40 câu hỏi 3. Cấu trúc của đề thi: 60% nhận biết và đọc hiểu; 40% vận dụng bậc thấp và vận dụng bậc cao; bao gồm: - 25 câu lí thuyết - 11 câu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - 4 câu liên quan đến bảng số liệu và biểu đồ (VD: Xác định dạng biểu đồ, nhận xét bảng số liệu…) B. TRẮC NGHIỆM I. Lý thuyết BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nƣớc ta có điểm cực Nam ở vĩ độ: A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B Câu 2. Tổng diện tích phần đất của nƣớc ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²): A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214 Câu 3. Việc thông thƣơng qua lại giữa nƣớc ta với các nƣớc láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì: A. Phần lớn biên giới nƣớc ta nằm ở vùng núi. B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi... C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. Câu 4. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đƣờng biên giới Việt Nam – Lào? A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Lào Cai. D. Lao Bảo Câu 5. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đƣờng biên giới Việt – Trung? A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xƣơng Câu 6. Đƣờng bờ biển nƣớc ta dài (km): A. 3260. B. 3270. C. 2360. D. 3460 Câu 7. Quần đảo của nƣớc ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là: A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trƣờng Sa. D. Câu A + C đúng Câu 8. Vùng biển, tại đó Nhà nƣớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhƣng vẫn để cho các nƣớc khác đƣợc đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nƣớc ngoài đƣợc tự do về hàng hải và hàng không nhƣng công ƣớc quốc tế quy định, đƣợc gọi là: A. Nội thủy. B. Lãnh hải C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế Câu 9. Phần ngầm dƣới biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, đƣợc gọi là: A. Lãnh hải B. Thềm lục địa C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế Câu 10. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): 1
- A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0 Câu 11. Nƣớc ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí: A. Tiếp giáp với biển Đông B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dƣơng C. Trên đƣờng di lƣu và di cƣ của nhiều loài động, thực vật D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới Câu 12. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nƣớc ta: A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nƣớc trên thế giới, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nƣớc ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời các nƣớc. C. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. D. Tất cả đều đúng. Câu 13. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nƣớc ta có: A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới D. Tất cả đều đúng. Câu 14. Vùng đất là: A. Phần đất liền giáp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo C. Phần đƣợc giới hạn bởi các đƣờng biên giới và đƣờng bờ biển D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển Câu 15. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nƣớc ta là do : A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. Ảnh hƣởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phƣơng bắc xuống và từ phía nam lên. C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. Ảnh hƣởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. BÀI 6 - 7. ĐẤT NƢỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu 1. So với diện tích đất đai của nƣớc ta, địa hình đồi núi chiếm: A. 5/6. B. 4/5. C. 3/4 D. 2/3 Câu 2. Hƣớng vòng cung là hƣớng chính của: A. Vùng núi Đông Bắc. B. Các hệ thống sông lớn C. Dãy Hoàng Liên sơn. D. Vùng núi Bắc Trƣờng Sơn Câu 3. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên... Câu 4. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nƣớc ta. C. Có bốn cánh cung lớn 2
- D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 5. Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ: phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc C. Trƣờng Sơn Bắc. D. Trƣờng Sơn Nam Câu 6. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hƣớng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là: A. Đông Bắc. B. Trƣờng Sơn Nam C. Trƣờng Sơn Bắc. D. Tây Bắc Câu 7. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: A. Đƣợc hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. Đƣợc nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng Câu 8. Thung lũng sông có hƣớng vòng cung theo hƣớng núi là: A. Sông Chu. B. Sông Mã. C. Sông Cầu. D. Sông Đà Câu 9. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là: A. Đồi núi thấp chiếm ƣu thế B. Nghiêng theo hƣớng tây bắc – đông nam C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 10. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ: A. Nguồn khoáng sản dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. Địa hình đồi núi thấp Câu 11. Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trƣờng Sơn Bắc là: A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông B. Địa hình cao nhất nƣớc ta với các dãy núi lớn, hƣớng Tây bắc – Đông Nam C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hƣớng Tây bắc – Đông nam D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Câu 12. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm: A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch C. Diện tích 40 000 km² D. Có hệ thống đê sông và đê biển Câu 13. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nƣớc triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do: A. Có mạng lƣới kênh rạch chằng chịt B. Địa hình thấp và bằng phẳng C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng. Câu 14. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mƣa nhiều C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 15. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn 3
- C. Bão nhiệt đới, mƣa kèm lốc xoáy. D. Mƣa giông, hạn hán, cát bay Câu 16. Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƢỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nƣớc ta là: A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan. Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng: A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ Câu 3. Ở nƣớc ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ: A. Nằm gần Xích đạo, mƣa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp. C. Chịu tác động thƣờng xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). Câu 4. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là: A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ƣu thế. B. Nhiệt độ nƣớc biển khá cao và thay đổi theo mùa. C. Có các dòng hải lƣu nóng hoạt động suốt năm. D. Có các luồng gió theo hƣớng đông nam thổi vào nƣớc ta gây mƣa. Câu 5. Ở nƣớc ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại: A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế). C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận). Câu 6. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nƣớc ta là: A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nƣớc ta là: A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 8. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hƣởng nhiều nhất đến thiên nhiên nƣớc ta là: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hƣởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. Biển kín với các hải lƣu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 9. Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nƣớc ta? A. 3 - 4 cơn. B. 8 cơn. C. 6 – 7 cơn. D. 9 – 10 cơn Câu 10. Hệ sinh thái vùng ven biển nƣớc ta chiếm ƣu thế nhất là: A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn B. Hệ sinh thái trên đất phèn C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hƣởng của biển Đông đối với khí hậu nƣớc ta? 4
- A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tƣơng đối của không khí B. Biển Đông mang lại một lƣợng mƣa lớn C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nƣớc D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 12. Độ ẩ m không khí ở biển Đông thƣờng trên: A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Câu 13. Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở: A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 14. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì A. Gió mùa Đông Bắc. B. Mùa mƣa C. Mùa khô. D. Gió mùa Tây Nam Câu 15. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do: A. Phá để nuôi tôm. B. Chính sách bảo vệ rừng C. Hiện tƣợng xâm nhập mặn xảy ra khắp nơi D. Mƣa, bão, lũ lụt kéo dài Câu 16. Nhờ biển Đông, khí hậu nƣớc ta A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt B. Mang tính hải dƣơng, điều hòa hơn C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mƣa nhiều D. Mang tính khắt nghiệt Câu 17. Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình Dƣơng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 18. Cho các nhận định sau về đặc tính nóng ẩm và ảnh hƣởng của gió mùa thể hiện qua các yếu tố hải văn (1). Nhiệt độ nƣớc biển thay đổi theo mùa và giảm dần từ Bắc vào Nam (2). Sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam (3). Thủy triều có sự phân hóa giống nhau giữa các vùng (4). Nắng tƣơng đối, giàu thành phần oxi Số nhận định sai là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 19. Nƣớc ta có bao nhiêu tỉnh/ thành phố tiếp giáp với biển Đông? A. 26. B. 27. C. 28. D. 29 Câu 20. Khoáng sản có trữ lƣợng lớn và giá trị nhất nƣớc ta trên biển Đông là: A. Muối biển. B. Sa khoáng. C. Cát trắng. D. Dầu khí BÀI 9 - 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Câu 1. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nƣớc ta có đặc điểm: A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dƣới 20ºC. Câu 2. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mƣa ở vùng: A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ. C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nƣớc. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nƣớc ta đƣợc quy định bởi: A. Vị trí địa lí B. Vai trò của biển Đông C. Sự hiện diện của các khối khí D. Vai trò của địa hình 5
- Câu 4. Lƣợng mƣa trung bình năm trên lãnh thổ nƣớc ta dao động trong khoảng A. 500 – 1000mm B. 1500 – 2000mm C. 2500 – 3000mm D. 3000 – 4000mm Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nƣớc ta là: A. Nƣớc ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. Nƣớc ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông. C. Địa hình có dạng hình cánh cung đón gió. D. Địa hình có các dãy núi chạy theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 6. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nƣớc ta là do A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu. B. Gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đƣờng xa trƣớc khi ảnh hƣởng đến nƣớc ta. C. Ảnh hƣởng của gió mùa mùa hạ. D. Khối khí lạnh di chuyển qua biển. Câu 7. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là: A. Kiểu khí hậu cận xích đạo. B. Mùa đông chịu ảnh hƣởng mạnh của gió Mậu Dịch. C. Khí hậu chia thành hai mùa: mùa mƣa và mùa khô. D. Mƣa nhiều vào thu - đông. Câu 8. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là: A. Huế là nơi có lƣợng mƣa trung bình năm lớn nhất nƣớc ta. B. Huế có lƣợng mƣa lớn nhƣng bốc hơi ít do mƣa nhiều vào mùa thu đông. C. Huế có lƣợng mƣa không lớn nhƣng mƣa thu đông nên ít bốc hơi. D. Huế có lƣợng mƣa lớn Câu 9. Trên lãnh thổ Việt Nam, số lƣợng các con sông có chiều dài trên 10km là A. 3620. B. 2360 C. 3260 D. 2630 Câu 9. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nƣớc ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lƣợng nƣớc phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hƣớng tây bắc - đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông có lƣu lƣợng lớn, hàm lƣợng phù sa cao. Câu 11. Nguyên nhân làm cho đất đai nƣớc ta dễ bị suy thoái là A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mƣa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp B. Địa hình nhiều đồi núi, mƣa lớn và tập trung một mùa C. Mƣa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mƣa theo mùa, mạng lƣới sông ngòi dày đặc Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất Feralit có màu đỏ vàng là do: A. Các chất bazơ dễ tan nhƣ Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. B. Có sự tính tụ ôxit sắt (Fe2O3). C. Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3). D. Có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3). Câu 13. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trƣng cho khí hậu nóng ẩm là A. Rừng nhiệt đới gió mùa thƣờng xanh B. Rừng thƣa nhiệt đới khô 6
- C. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thƣờng xanh Câu 14: Các loài cây phổ biến ở rừng ngập mặn nƣớc ta là: A. Đƣớc, mắm, sú, vẹt…. B. Sú, vẹt, mắm, keo tai tƣợng. C. Sú, vẹt, đƣớc, bạch đàn chanh. D. Đƣớc, mắm, sú, hoàng đàn. Câu 15. Sự phân hoá khí hậu nƣớc ta ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp ở chỗ A. Phát triển nền nông nghiệp lúa nƣớc. B. Khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng. C. Đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi. D. Trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế. BÀI 11 - 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Câu 1. Đặc trƣng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc: A. Cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa C. Nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh D. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 2. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nƣớc ta là: A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hƣởng của khối khí lạnh. B. Sự tăng lƣợng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hƣởng của khối khí lạnh về phía Nam. C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam Câu 3. Nhiệt độ trung bình năm phần lãn thổ phía Nam là (°C) A. Trên 21. B. Trên 23. C. Trên 25. D. 27 Câu 4. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là: A. Đới rừng gió mùa cận xích đạo. B. Đới rừng xích đạo C. Đới rừng gió mùa nhiệt đới. D. Đới rừng nhiệt đới Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nƣớc ta? A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng C. Đƣờng bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nƣớc sâu. Câu 6. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo Đông – Tây chủ yếu do: A. Kinh tuyến. B. Hƣớng núi với sự tác động của các luồng gió C. Độ cao của núi. D. Vĩ tuyến Câu 7. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trƣờng Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là: A. Mƣa và thu đông (từ tháng IX, X – I, II). B. Có một mùa khô sâu sắc C. Mùa mƣa vào hạ thu (từ tháng V – X). D. Về mùa hạ có gió Tây khô nóng. Câu 8. Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là: 7
- A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên 25 °C B. Tổng nhiệt độ năm trên 4500°C C. Độ ẩm và lƣợng mƣa tăng D. Phân hóa hai mùa (mƣa và khô) sâu sắc Câu 9. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là: A. Đất đồng bằng B. Đất feralit C. Đất feralit vùng đồi núi thấp. D. Đất mùn núi cao Câu 10. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao (m): A. Từ 600 – 700 đến 2400. B. Từ 600 – 700 đến 2500 C. Tứ 600 – 700 đến 2600. D. Từ 600 – 700 đến 2700 Câu 11. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt gió mùa trên núi. Lí do chính là vì: A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc mƣa nhiều hơn miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. Câu 12: Hệ thực vật của đai ôn đới gió mùa trên núi là: A. Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam… B. Dẻ, re, rêu, địa y…. C. Cây họ dầu, họ đậu, họ vang, họ dâu tằm… D. Cây lãnh sam, dẻ, cây họ dầu… Câu 13. Các sơn nguyên Hà Giang, Đồng Văn, Cao Bằng thuộc vào miền: A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Câu 14. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hƣớng chính là A. Tây Bắc - Đông Nam B. Tây – Đông C. Vòng cung D. Bắc - Nam Câu 15: Sông Cả thuộc vào vùng tự nhiên nào? A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ BÀI 14-15. BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG, PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI Câu 1. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là A. Địa hình đồi núi chiếm ƣu thế lại phân hoá phức tạp B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất D. Vị trí nằm ở nơi giao lƣu của các luồng di cƣ sinh vật Câu 2. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì A. Địa hình đồi núi chiếm ƣu thế lại phân hoá phức tạp B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá phức tạp với nhiều kiểu khí hậu C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất D. Vị trí nằm ở nơi giao lƣu của các luồng di cƣ sinh vật Câu 3. Các hệ sinh thái thực vật phát triển trên các loại thổ nhƣỡng đặc biệt ở nƣớc ta bao gồm A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thƣờng xanh trên đá vôi B. Hệ sinh thái rừng lá rộng thƣờng xanh trên đất mặn C. Hệ sinh thái savan, cây bụi gai trên đất cát, đất thoái hoá D. Tất cả các ý trên 8
- Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thƣờng xanh bị thay thế bởi các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa A. Tính thất thƣờng của khí hậu B. Sự phân hoá phức tạp của địa hình C. Sự tàn phá của con ngƣời và những khu vực có mùa khô rõ rệt D. Sự đa dạng về nhóm đất và loại đất Câu 5. Thực vật chiếm chủ yếu ở nƣớc ta là A. Thực vật nhiệt đới C.Thực vật cận nhiệt đới B. Thực vật ôn đới D. Thực vật ngập mặn Câu 6. Tài nguyên rừng của nƣớc ta có ý nghĩa A. Du lịch sinh thái B. Giảm xói mòn, rửa trôi đất đồi núi, điều tiết dòng chảy sông ngòi C. Bảo tồn đa dạng sinh học D. Tất cả các ý trên Câu 7. Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trƣờng, chúng ta phải nâng độ che phủ rừng cả nƣớc lên khoảng A. 30 - 35% B. 35 - 40% C. 40 - 45% D. 45 - 50% Câu 8. Tính đa dạng sinh học của giới sinh vật tự nhiên ở nƣớc ta đƣợc biểu hiện qua A. Số lƣợng thành phần loài B. Các kiểu hệ sinh thái C. Nguồn gen quý hiếm D. Tất cả các ý trên Câu 9. Nguồn hải sản nƣớc ta suy giảm nghiêm trọng trong những năm gần đây là do A. Con ngƣời khai thác quá mức B. Tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở vùng cửa sông, cửa biển C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 10. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học có hiệu quả ở nƣớc ta hiện nay là A. Duy trì và mở rộng hệ thống các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Nâng cao ý thức của ngƣời dân về việc bảo vệ đa dạng sinh học C. Ban hành và thực hiện những quy định của pháp luật D. Tất cả các ý trên Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến suy thoái cảnh quan tự nhiên của nƣớc ta là A. Chặt phá, khai thác quá mức các loại tài nguyên B. Cháy rừng C. Con ngƣời khai phá, chuyển đổi mục đích sử dụng D. Tất cả các ý trên Câu 12. Các vƣờn quốc gia sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là A. Ba Bể, Bến En, Tràm Chim, Cát Tiên, Chƣ Mom Ray B. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Chƣ Mom Ray, Tràm Chim C. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Tràm Chim, Chƣ Mom Ray D. Ba Bể, Bến En, Chƣ Mom Ray, Cát Tiên, Tràm Chim Câu 13. Trong các đảo sau của nƣớc ta, hiện nay đảo nào đang có VQG A. Cát Bà B. Cồn Cỏ C. Lý Sơn D. Cù Lao Chàm Câu 14. Thiên tai ảnh hƣởng trực tiếp, thƣờng xuyên đến nƣớc ta là A. Bão B. Lũ quét C. Sóng thần D. Ý A và B đúng Câu 15. Nhìn chung, trên lãnh thổ nƣớc ta, giai đoạn bắt đầu và kết thúc của mùa bão thƣờng kéo dài A. Từ tháng 1 đến tháng 7 B. Từ tháng 3 đến tháng 8 C. Từ tháng 5 đến tháng 10 D. Từ tháng 7 đến tháng 11 Câu 16. Vùng bờ biển nƣớc ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là A. Từ Móng Cái đến Thanh Hoá B. Từ Nghệ An đến Quảng Trị 9
- C. Từ Quảng trị đến Khánh Hoà D. Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Hà Tiên Câu 17. Những hậu quả do bão gây ra ở nƣớc ta là A. Mƣa lớn gây ngập lụt B. Gió mạnh phá huỷ các công trình mà bão quét qua C. Ảnh hƣởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân D. Tất cả các ý trên Câu 18. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. Có các biện pháp phòng tránh hợp lý khi bão đang hoạt động B. Củng cố đê chắn sóng vùng ven biển C. Huy động sức dân phòng tránh bão D. Tăng cƣờng các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hƣớng di chuyển của bão Câu 19. Ngập úng là thiên tai xuất hiện chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng ven biển miền Trung D. Ý A và B đúng Câu 20. Lũ quét ở nƣớc ta là loại thiên tai A. Dễ dàng dự đoán trƣớc khi xẩy ra B. Bất thƣờng và gây hậu quả nghiêm trọng khi xẩy ra C. Xẩy ra chủ yếu ở vùng đồi núi D. Ý B và C đúng Câu 21. Biện pháp nhằm giảm thiểu những tác hại của lũ quét ở nƣớc ta là A. Quy hoạch phát triển các điểm dân cƣ hợp lý B. Quản lý, sử dụng đất đai miền núi hợp lý C. Thực hiện hợp lý các biện pháp thuỷ lợi, trồng rừng và nông nghiệp ở miền núi D. Tất cả các ý trên Câu 22. Khu vực có hiện tƣợng hạn hán xuất hiện chủ yếu ở nƣớc ta là A. Các thung lũng khuất gió nhƣ: Yên Châu, Lục Ngạn,… B. Cực Nam Trung Bộ C. Nam Bộ và Tây Nguyên vào mùa khô D. Tất cả các ý trên Câu 23. Vùng có tần suất xuất hiện động đất lớn nhất nƣớc ta là A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 24. Trong số các loại đất phải cải tạo của nƣớc ta hiện nay, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là A. Đất phèn B. Đất mặn và cát biển C. Đất xám bạc màu D. Đất glây và đất than bùn Câu 25. Vấn đề cần quan tâm trong việc quản lý, sử dụng đất nông nghiệp nƣớc ta hiện nay là A. Xu hƣớng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp B. Các quá trình mặn hoá, phèn hoá đất vùng ven biển C. Öng ngập, đất giảm độ phì, bị bạc màu D. Tất cả các ý trên Câu 26. Biện pháp có hiệu quả nhằm chống xói mòn, bảo vệ đất ở miền đồi núi nƣớc ta là A. Bảo vệ và mở rộng diện tích rừng và đất có rừng B. Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng; xây dựng các mô hình nông - lâm kết hợp C. Định canh, định cƣ cho đồng bào dân tộc miền núi D. Tất cả các ý trên Câu 27. Các nhiệm vụ cơ bản của chiến lƣợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trƣờng nƣớc ta hiện nay là A. Duy trì các quá trình sinh thái và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con ngƣời B. Đảm bảo sự đa dạng sinh học; sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên và chất lƣợng môi trƣờng C. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Tất cả các ý trên 10
- Câu 28. Miền thuỷ văn có các dòng sông hƣớng Tây Bắc - Đông Nam và hƣớng vòng cung, có lũ lớn nhất vào tháng 8 là A. Đông Trƣờng Sơn C. Bắc Bộ B. Tây Nguyên D. Nam Bộ Câu 29. Gió mùa mùa hạ chính thức ở Miền Nam nƣớc ta là A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu C. Gió mùa Đông Nam xuất phát từ rìa Tây Thái Bình Dƣơng D. Tất cả đều sai II. Kỹ năng thực hành Nhận xét và xử lí số liệu thống kê, nhận biết các dạng biểu đồ Câu 1: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Đơn vị: nghìn Năm 2005 2015 Thành thị 22332,0 2010 26515,9 2012 28269,2 31067,5 Nông Niên (Nguồn: thôn giám thống 60060,1 60431,5 kê Việt Nam 2016, NXB Thống60540,1 kê, Hà Nội, 2017)60642,3 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số thành thị và nông thôn của nƣớc ta giai đoạn 2005 - 2015? A. Dân số thành thị luôn lớn hơn dân số nông thôn. B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn. C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị. D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. Câu 2. Cho biểu đồ: Nghìn ha 11
- DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thông kê, Hà Nội, 2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nƣớc ta giai đoạn 2005 - 2015? A. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm. B. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều giảm. C. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng. D. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm tăng. Câu 3. Cho bảng số liệu: LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN Ở NƢỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2015 Thành thị 11461,4 2010 14106,6 2012 15885,7 16910,9 Nông thôn (Nguồn: Niên giám33443,1 thống kê Việt Nam36286,3 36462,3 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) 37073,3 Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng lực lƣợng lao động thành thị và nông thôn từ 15 tuổi trờ lên ở nƣớc ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đƣờng. D. Biểu đồ cột ghép. Câu 4: Cho bảng số liệu; TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƢỚC THEO GIÁ SO SÁNH 2010 PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ đồng) Thành phần kinh tế 2010 2013 2014 2015 Kinh tế Nhà nƣớc 633187 735442 765247 806361 Kinh tế ngoài Nhà nƣớc 926928 1110769 1175739 1250005 Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 326967 407976 442442 489817 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nƣớc (theo giá so sánh 2010) phân theo thành phần kinh tế của nƣớc ta giai đoạn 2010 – 2015? A. Kinh tế Nhà nƣớc tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài B. Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng chậm hơn kinh tế ngoài Nhà nƣớc C. Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng nhanh nhất, kinh tế Nhà nƣớc tăng chậm nhất 12
- D. Kinh tế ngoài Nhà nƣớc tăng nhanh nhất, khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng chậm nhất Câu 5. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƢỚC TA (Đơn vị: 0C) Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung Địa điểm bình tháng I tháng VII bình năm Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Biên độ nhiệt giảm dần từ Nam ra Bắc. C. Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn nhất. D. Tất cả các nhận xét trên đều đúng. Câu 6. Cho bảng số liệu: Lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lƣợng mƣa (mm) Lƣợng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1667 989 + 678 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 Nhận xét nào không đúng? A. Huế có lƣợng mƣa nhiều nhất 2868mm, sau đó đến TP HCM 1931mm và Hà Nội có lƣợng mƣa ít nhất là 1676mm. B. Càng vào Nam lƣợng bốc hơi càng tăng, Hà Nội thấp nhất là 989mm, Huế 1000mm và cao nhất là TP HCM là 1686mm. C. Càng vào Nam lƣợng bốc hơi càng tăng, lƣợng mƣa càng tăng và cân bằng ẩm cũng tăng. D. Cân bằng ẩm: Cao nhất là Huế là +1868mm, thứ hai là Hà Nội là +687mm, TP HCM thấp nhất là +245mm. Câu 7: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG Ở NƢỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 Năm Rừng tự nhiên (nghìn ha) Rừng trồng (nghìn ha) Độ che phủ (%) 2005 9529,4 2889,1 37,5 2008 10348,6 2770,2 39,6 2011 10285,4 3229,7 40,8 2014 10100,2 3696,3 41,7 Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình rừng ở nƣớc ta trong giai đoạn 2005 – 2014. A. Diện tích rừng tự nhiên tăng với tốc độ nhanh. B. Diện tích rừng trồng có xu hƣớng tăng. C. Diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng bằng nhau. D. Độ che phủ rừng có xu hƣớng tăng liên tục. Câu 8. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ 13
- (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Huế 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, Nxb Giáo dục, 2007) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lƣợt là 9,70C và 12,50C. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội gấp 2,8 lần Huế. C. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lƣợt là 23,50C và 25,10C. D. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dƣới 200C. Câu 9: Cho biểu đồ: Diện tich và độ che phủ rừng ở nƣớc ta giai đoạn 1943 - 2012 Triệu ha % 20 50 43 40.7 16 38 40 12 2.5 3.5 30 22 8 20 14.3 0.4 10.2 10.4 4 10 6.8 0 0 1943 1963 1973 1983 1994 2005 2012 Rừng tự nhiên Rừng trồng Độ che phủ rừng (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam – gso.gov.vn) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự biến động diện tích và độ che phủ rừng ở nƣớc ta giai đoạn 1943 - 2012 B. Quy mô, cơ cấu diện tích rừng ở nƣớc ta giai đoạn 1943 - 2012 C. Tốc độ tăng trƣởng về diện tích và độ che phủ rừng ở nƣớc ta giai đoạn 1943 - 2012 D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích rừng ở nƣớc ta giai đoạn 1943 - 2012 III. SỬ DỤNG ÁT LÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM Câu 1: Trên đất liền, lãnh thổ nƣớc ta tiếp giáp với các quốc gia (Alat trang 4,5): A. Thái Lan, Lào, Mianma. B. Lào, Campuchia, Thái Lan. C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma. Câu 1: Theo quốc lộ 1A, đi từ bắc vào nam sẽ lần lƣợt đi qua các đèo (Atlat trang 6,7) A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông D. đèo Hải Vân, đèo Ngang đèo Cù Mông, đèo Cả Câu 3: Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lƣợt là (Atlat trang 6) A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình. B. Sơn la, Mộc Châu. Tả Phình, Sín Chải. C. Tả Phình, Sín chải, Sơn La, Mộc Châu. D. Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La. Câu 4: Đi từ tây sang đông của miền Bắc nƣớc ta lần lƣợt gặp các cánh cung (Atlat trang 6) A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. 14
- C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. Câu 5: Sông Cầu, sông Thƣơng, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông (Atlat trang 6) A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Cả. D. sông Thái Bình. Câu 6: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là: (Atlat trang 4) A. Căm-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi- líp-pin Câu 7: Các tỉnh nào sau đây không có chung đƣờng biên giới với Lào (Alat trang4-5) A. Điện Biên B. Sơn La C. Gia Lai D. Kon Tum Câu 8. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là: (Alat trang 11) A. Đất feralit trên đá badan B. Đất phù xa song C. Đất phèn D. Đất xám trên phù xa cổ Câu 9. Đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở: (Alat trang 11) A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 10. Hai loại đất đặc trƣng chỉ phân phối ở khu vực ven biển là: (Alat trang 11) A. Đất phù xa sông và đất mặn B. Đất mặn và đất phèn C. Đất mặn và đất cát biển D. Đất phù xa sông và đất cát biển Câu 11. Thảm thực vật ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở: (Alat trang 12) A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 12.Vƣờn quốc gia không thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long là: (Alat trang 12) A. Tràm Chim B. Phú Quốc C. U Minh Thuƣợng D. Lò Gò –Xa Mát Câu 13. Sếu đầu đỏ là loài động vật đặc hữu của vƣờn quốc gia (Alat trang 12) A. Bạch Mã B. Vũ Quang C. Tràm Chim D. U Minh Thƣợng Câu 14. Đỉnh núi cao nhất miền Bắc và Đông Bắc bộ là (Alat trang 13) A. Tây Côn Lĩnh B. Pu Ta Ca C. Kiều Liêu Ti D. Tam Đảo Câu 15. Các cao nguyên tiêu biểu ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là (Alat trang 13) A. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải B. Sơn La, Mộc Châu, Đồng Văn, Sín Chải C. Sơn La, Mộc Châu, Hà Giang, Đồng Văn D. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Tam Đảo Câu 16. Cao nguyên có độ cao trung bình lớn nhất ở Tây Nguyên là: (Alat trang 14) A. Đắk Lắk B. Mơ Nông C. Bảo Lộc D. Lâm Viên Câu 17.Các cao nguyên ở Tây Nguyên xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lƣợt là: (Alat trang 14) A. Kon Tum, Đắk Lắk, Plei Ku, Di Linh B. Kon Tum, Plei Ku, Đắk Lắk, Di Linh C. Plei Ku, Kon Tum, Đắk Lắk, Di Linh D. Kon Tum, Plei Ku, Di Linh, Đắk Lắk Câu 18. Đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: (Alat trang 14) A. Kon Ka Kinh B. Ngọc Linh C. Lang Bian D. Bà Đen 15

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p |
186 |
8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
122 |
7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p |
159 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p |
235 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p |
159 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p |
189 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
221 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p |
168 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
174 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p |
156 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
200 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p |
150 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
157 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p |
82 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
245 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p |
156 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p |
109 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p |
99 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
