Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình
lượt xem 1
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình
- HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 7– NH 2021-2022 Họ và tên HS: …………………………………….. Lớp: ……… BÀI 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA 1. Ô nhiễm không khí: a. Nguyên nhân : -Do sự phát triển công nghiệp, phương tiện giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người…. đã thải khói, bụi vào không khí. b. Hậu quả: - Tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho Trái Đất bị nóng dần lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao… Ngoài ra khí thải còn làm thủng tầng Ôzôn. 2- Ô nhiễm nguồn nước a. Nguyên nhân : - Váng dầu do đắm tàu hoặc rò rỉ ống dẫn dầu. - Do hóa chất từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, chất thải sinh hoạt của đô thị.. → chưa xử lý đưa trực tiếp ra sông, biển… b.Hậu quả : -Tạo ra hiện tượng “thủy triều đen”, “thủy triều đỏ” làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước… - Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất … BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC 1. Đặc điểm của môi trường a. Vị trí - Nằm sâu trọng lục địa Á – Âu, dọc hai bên đường chí tuyến, nơi có dòng biển lạnh chảy qua. b. Khí hậu - Khí hậu vô cùng khô hạn và khắc nghiệt - Sự chênh lệch nhiệt độ trong năm và giữa ngày, đêm lớn - Lượng mưa thấp, dưới 500 mm/năm - Do thiếu nước nên thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi - Dân cư rất ít, sinh sống chủ yếu trong các ốc đảo. 1
- 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường - Thực vật và động vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt bằng cách: + Tự hạn chế sự mất nước + Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. - Đối với thực vật: rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá biến thành gai hay bọc sáp, thân thấp lùn, rễ to và dài, … - Đối với động vật: sống vùi mình trong cát hoặc hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng chịu đói, khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống, … BÀI 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH 1. Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh: *Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực: *Khí hậu: - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt: + Mùa đông dài, nhiệt độ luôn dưới -10 độ C. + Mùa hạ ngắn (2-3 tháng), nhiệt độ ít khi vượt quá 10 độ C . - Mưa rất ít (dưới 500 mm), chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. - Vùng biển lạnh vào mùa hạ có băng trôi và núi băng. 2. Sự thích nghi của thực vật và động vật thích nghi với môi trường đới lạnh : * Thực vật: - Đặc trưng là rêu, địa y… - Ít về số lượng, số loài, cây cối còi cọc, thấp lùn, chỉ phát triển vào mùa hạ. * Động vật: - Các loài đặc trưng: Hải cẩu, gấu trắng, tuần lộc, chim cánh cụt, cá voi… - Chúng thích nghi với môi trường lạnh lẽo, khắc nghiệt bằng cách: có bộ lông, lớp mỡ dày, lông không thấm nước, sống theo bầy đàn, di cư hay ngủ đông… 2
- BÀI 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI 1. Đặc điểm chung của môi trường : - Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi. - Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. 2. Cư trú của con người : -Các vùng núi thường là nơi thưa dân, là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. - Người dân ở những vùng núi khác nhau trên Trái Đất có những đặc điểm cư trú khác nhau . BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI 1.Vị trí địa lí : + Vị trí địa lí: Nằm trong khoảng 370B – 340N. + Tiếp giáp: Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải Phía Tây giáp Đại Tây Dương Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương Đông Bắc giáp biển Đỏ, ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuy-ê. + Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, xích đạo đi qua gần giữa châu Phi, lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. 2-Địa hình và khóang sản: + Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ (độ cao trung bình 750m), trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen bồn địa thấp. + Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. + Địa hình châu Phi thấp dần từ Đông Nam lên Tây Bắc. + Đường bờ biển ít bị chia cắt, có ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. Quan sát lược đồ 26.1 (SGK/83), em hãy: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của châu Phi ? - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi? - Kể tên các dòng biển nóng và dòng biển lạnh chảy qua khu vực châu Phi? - Vùng Đông Phi có các hồ lớn nào ? - Kể tên các khoáng sản chính của châu Phi? - Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới? *** 3
- PHẦN CÂU HỎI DẠNG PISSA (ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN) - Yêu cầu HS đọc kỹ đoạn văn và yêu cầu của đề bài, sau đó lấy thông tin trên đoạn văn bản để trả lời câu hỏi. - VD: Đọc đoạn văn sau và cho biết người I-nuc đã thích nghi với mùa đông lạnh giá như thế nào? “ Cuộc sống trong ngôi nhà băng chật hẹp thật chẳng tiện nghi chút nào nhưng con người vẫn phải sống cho qua mùa đông giá lạnh từ -300C đến -400C. Nhà băng là nơi cư trú tốt nhất cho người I-nuc, các chú chó và lương thực của họ. Nhờ có ngon đèn mỡ hải cẩu thắp liên tục, nhiệt độ trong nhà luôn duy trì từ 0 0C đến 20C. Vào nhà, người ta phải cởi bỏ bộ quần áo khoác ngoài bằng da và lông thú đã lạnh cứng lại, để tránh băng tan làm ướt người. Cơ thể cần luôn khô ráo mới chống được cái lạnh. Đối với chúng tôi, điều đáng sợ nhất trong ngôi nhà là sự hỗn tạp của hơi người, mùi thịt cá tươi, mùi lông chó, mùi mỡ hải cẩu cháy và mùi bếp núc. Trên trần chỉ có một lỗ thông hơi nhỏ cho cả ngôi nhà đông đúc, lối ra vào đã bị đống quần áo nút kín lại”. (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 7, Trang 70). MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 4
- Câu 1: Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm: A. Gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. B. Gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất. C. Gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất. D. Gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất. Câu: 2 Phần lớn các hoang mạc nằm: A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu. C. Châu Đại Dương. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa. Câu 3:Trong các hoang mạc thường: A. Lượng mưa rất lớn. B. Lượng bốc hơi rất thấp. C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn. D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ. Câu 4: Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có: A. Lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là. B. Lạc đà, linh trưởng, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là. C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là. D. Lạc đà, voi, sư tử, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là. Câu 5: Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là: A. ôn hòa. B. thất thường. 5
- C. vô cùng khắc nghiệt. D. thay đổi theo mùa. Câu 6: Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là: A. núi lửa. B. bão cát. C. bão tuyết. D. động đất. Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? A. Lông dày. B. Mỡ dày. C. Lông không thấm nước. D. Da thô cứng. Câu 8: Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là: A. rừng rậm nhiệt đới. B. xa van, cây bụi. C. Rêu, địa y. D. rừng lá kim. Câu 9: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh? A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng. B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm). D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C. Câu 10: Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo: 6
- A. Độ cao. B. Mùa. C. Chất đất. D. Vùng. Câu 11: Các vùng núi thường là: A. Nơi cư trú của những người theo Hồi Giáo. B. Nơi cư trú của phần đông dân số. C. Nơi cư trú của các dân tộc ít người. D. Nơi cư trú của người di cư Câu 12: Châu Phi là châu lục lớn thứ: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Châu Phi có khí hậu nóng do: A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến. B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ. Câu 14: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là: A. Ít bán đảo và đảo. B. Ít vịnh biển. C. Ít bị chia cắt. D. Có nhiều bán đảo lớn. Câu 15: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là: 7
- A. Bồn địa và sơn nguyên. B. Sơn nguyên và núi cao. C. Núi cao và đồng bằng. D. Đồng bằng và bồn địa. Câu 16: Bán đảo và đảo của châu Phi là: A. Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li. B. Ma-đa-ga-xca và Trung Ấn. C. Xô-ma-li và Xca-đi-na-vi. D. Xca-đi-na-vi và Ban-Căng. Câu 17: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất: A. Pa-na-ma B. Xuy-e C. Man-sơ D. Xô-ma-li Câu 18 : Sông dài nhất châu Phi là: A. Nin. B. Ni-giê. C. Dăm-be-di. D. Công-gô. Câu 19: Kim cương tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi?: A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi 8
- D. Khắp châu Phi Câu 20: Vàng tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi? A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Khắp châu Phi 9
- Chúc các Em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới !!! 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 138 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 75 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 135 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
7 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
15 p | 91 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
20 p | 90 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 62 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 126 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
16 p | 119 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 92 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn