intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập môn kế toán tài chính

Chia sẻ: Diep Diep | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

341
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo ôn tập môn kế toán tài chính

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập môn kế toán tài chính

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Tài chính – Kế toán Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ , DỤNG CỤ 1. Nắm các phương pháp tính giá thực tế NVL – CCDC (Nhập kho – Xuất kho) (Bài tập) 2. Nắm phương pháp hạch toán : Nhập kho NVL – CCDC (Các trường hợp mua, thừa, thiếu trong khi mua hoặc kiểm kê) Xuất kho NVL – CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh, (chú ý các khoản thu hồi nếu có – Chú ý phân bổ CC, DC trong các trường hợp một lần, nhiều lần) CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nắm phương pháp hạch toán : Tăng – Giảm, Khấu hao TSCĐ CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Nắm phương pháp hạch toán : Tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương, các khoản khấu trừ lương. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.Nội dung, phương pháp hạch toán chi phí NVL trực tiếp 2.Nội dung, phương pháp hạch toán chi phí NC trực tiếp 3.Nội dung, phương pháp hạch toán chi phí SXC 4.Nội dung, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu và sản phẩm hoàn thành tương đương.(bài tập) 5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm (bài tập). CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ , XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN. 1.Phương pháp kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xac định kết quả và phân phối l ợi nhuận (bài tập) Chú ý : Khoản chiết khấu bán hàng, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…
  2. Bài tập phần lý thuyết Bài 1: Có tài liệu kế toán ở công ty Hòa Phát trong tháng 4/2009 về tình hình nhập - xuất kho vật liệu A như sau (Đvt đồng): (3 điểm) A. Tồn kho đầu tháng: 100kg, đơn giá 15.000 B. Tình hính phát sinh trong tháng 1. Ngày 1 nhập kho : 300 kg, đơn giá 16.000 2. Ngày 2 xuất kho : 200 kg dùng cho sản xuất 3. Ngày 10 nhập kho : 200 kg, đơn giá 16.500 4. Ngày 11 xuất kho : 300 kg dùng cho sản xuất 5. Ngày 20 nhập kho : 200 kg, đơn giá 17.000 6. Ngày 21 xuất kho : 200 kg dùng cho sản xuất Yêu cầu: Tính giá thực tế sô vật liệu A xuất kho ngày 2, ngày 11, ngày 21 theo các phương pháp: 1. Nhập trước – Xuất trước (1 điểm) 2. Nhập sau – Xuất trước (1 điểm) 3. Bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ) (1 điểm) Bài 2: Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình về vật liệu N và công cụ như sau: A. Tồn kho đầu kỳ vật liệu N: 200 kg, đơn giá 5.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật li ệu N và C.cụ như sau: 1. Mua vật liệu N nhập kho 500 kg, đơn giá chưa thuế 5.200 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã tr ả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền mặt 110.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. 2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300 kg, đ ơn giá ch ưa thuế 5.400 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000 đ, trong đó thuê GTGT 30.000 đ. 3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho doanh nghiệp hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000 đ, thuế GTGT 10%. 4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1% trên giá hóa đơn chưa thuế, đã được ngân hàng báo nợ. 5. Xuất vật liệu N để : - Sản xuất SP ở PXSX chính : 1.200 kg. - Sản xuất SP ở PXSX phụ : 400 kg.
  3. 6. Mua một số công cụ nhập kho giá hóa đơn chưa thuế là 8.000.000 đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 300.000 đ đã trả bằng tiền mặt. Sau đó, DN dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho bên bán, sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1,5% trên giá hóa đơn chưa thuế. 7. Xuất kho công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho các bộ phận sau: - Bộ phận bán hàng - PXSX chính : 3.000.000 đ. : 1.500.000 đ - PXSX phụ - Bộ phận QLDN : 1.200.000 đ : 2.000.000 đ 8. Mua 1 số công cụ chuyên dùng giá hóa đơn chưa thuế 1.600.000 đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt, chuyển sử dụng ngay ở PXSX chính. Số công cụ này được phân bổ trong 4 tháng, kể từ tháng này. 9. Mua một số công cụ và nhập kho, giá hóa đơn chưa thuế 9.600.000 đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến DN là 220.000 đ, trong đó thuế GTGT 20.000 đ đã trả bằng tiền mặt. 10. Xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho PXSX chính 4.000.000 đ, bộ phận QLDN 3.000.000 đ. Số công cụ này được phân bổ trong 4 tháng, kể từ tháng này. 11. Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ, giá thực tế xuất dùng là 4.500.000 đ, đã phân bổ 3.600.000 đ, phế liệu thu hồi nhạp kho trị giá 100.000 đ. Yêu cầu: 1. Tính giá thực tế vật liệu N và công cụ nhập kho áp dụng cho: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. So sánh điểm giống và khác nhau ở 2 trường hợp. 2. Tính giá xuất vật liệu N và công cụ theo các Phương pháp : Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. 3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên BÀI TẬP ỨNG DỤNG: BÀI SỐ 1: Doanh nghiệp (DN) X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 06/N có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng): TK 1211 : 500.000 (5.000 cổ phiếu với mệnh giá mỗi cổ phiếu là 100) TK 154 : 49.600 (Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu chính) Trong đó : TK 154A : 26.000 , TK 154B : 23.600 TK 111: 50.000 (Tiền mặt VND) , Các tài khoản khác có số dư giả định. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT : 1000 đồng): 1. Mua vật liệu nhập kho của công ty A chưa trả tiền theo hóa đơn GTGT số 12345/AD : + Vật liệu chính: Gía mua chưa thuế GTGT: 600.000 (5.000kg), thuế GTGT 10%
  4. + Vật liệu phụ: Gía mua chưa thuế GTGT: 150.000 (200kg), thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho theo hóa đơn GTGT số 13575/AH 2.100, Công ty đã trả theo phiếu chi số 01. Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật li ệu chính và v ật li ệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT 2. Nhượng bán 50 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty B, giá vốn 600/cổ phiếu, giá bán 700/c ổ phiếu , doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí cho việc bán cổ phiếu 300 đã trả bằng tiền mặt 3. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng trước), giá thực tế khi xuất kho 12.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500 4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000 5. Xuất kho vật liệu phụ : - Dùng để sản xuất sản phẩm A là : 50.000 và sản xuất sản phẩm B là : 30.000 - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : 10.000 - Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 15.000 6. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng , giá thanh toán 275.000 , trong đó thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đ ặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặ.Tài sản này được đầu tư 50% bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển . 7. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau : - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A :100.000 - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 60.000 - Lương nhân viên bán hàng : 10.000 - Lương nhân viên quản lý sản xuất : - Lương nhân viên quản lý Cty: 20.000 30.000 8. Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định . 9. Trích khấu hao TSCB trong tháng như sau : - Khấu hao TSCB dùng ở phân xưởng sản xuất : 50.000 - Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận bán hàng : 6.000 - Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận QLDN : 14.000 10. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau : - Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 20.000 , thuế GTGT 10% - Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 10.000 , thuế GTGT 10%. 11. Xuất kho công cụ dụng cụ : Loại phân bố 1 lần trị giá thực tế 16.200 dùng cho xưởng SX, dùng cho bán hàng 4.000, dùng ở bộ phận QLDN là 10.000. 12. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. (Biết Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm). 13. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và còn lại 20 sản phẩm A dỡ dang. Nhập kho 400 sản phẩm B và không có sản phẩm dỡ dang. Biết rằng giá tr ị s ản phẩm d ỡ dang, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính . 14. Xuất kho 300 thành phẩm A bán cho công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 1.400/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua - chưa thanh toán. Cty X chấp thuận cho Cty H h ưởng chi ết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận nợ 15. Xuất kho 300 thành phẩm B bán cho công ty K giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp, thuế GTGT 10% . Công ty K chấp nhận thanh toán - nhận nợ. Cty giảm giá cho công ty K là 1% giá bán chưa có thuế GTGT. 16. Nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng về việc công ty H thanh toán tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng. 17. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra.
  5. Yêu cầu : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B . 3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác đ ịnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp) 5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận đ ược xác đ ịnh cuối quý (bi ết thuế suất thuế TNDN 25%) BÀI SỐ 2: Công ty X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 01/N có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng): TK 154_A : 37.500 , TK 1522 (Vật liệu phụ) 50.000 Các tài khoản khác có số dư giả định II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT : 1000 đồng): 1. Cty rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho CNV: 350.000 2. Cty mua vật liệu nhập kho của công ty A chưa thanh toán tiền : + Vật liệu chính : Giá mua chưa thuế GTGT : 550.000, thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho 3.000. Công ty đã chi bằng tiền mặt .Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT 3. Cty mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư 50% bằng nguồn vốn kinh doanh, 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển . 4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 150.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 250.000 5. Mua vật liệu phụ dùng luôn cho sản xuất giá chưa thuế GTGT là 85.000, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng TGNH (đã nhận giấy báo có của NH) các bộ phận dung như sau: - Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B : 60.000 (Biết vật liệu phụ phân bổ cho 2 cho loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính) - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : - Dùng cho quản lý Cty : 15.000 10.000 6. Cty tính tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau : - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A : 60.000 - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 90.000 - Lương nhân viên bán hàng : 10.000 - Lương nhân viên quản lý sản xuất : - Lương nhân viên quản lý Cty: 20.000 30.000 7. Cty trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định . 8. Trích khấu hao TSCB trong tháng như sau : - Khấu hao TSCB dùng ở phân xưởng sản xuất : 40.000 - Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận bán hàng : 6.000 - Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận QLDN : 14.000 9. Xuất kho công cụ dụng cụ : + Loại phân bố 1 lần trị giá thực tế 16.200 dùng cho xưởng SX, dùng cho bán hàng 15.000 + Loại phân bổ 2 lần trị giá thực tế 24.000 dùng cho bộ phận quản lý công ty kế toán phân bổ kể từ tháng này .
  6. 10. Cty thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 30.000 , giá trị hao mòn lũy kế 25.000 a. Chi phí thanh lý gồm : VLP (xuất kho) 300 ; chí phí khác bằng tiền mặt 200 b. Thu nhập thanh lý gồm: Nhập kho phụ tùng 8.000; phế liệu bán thu bằng tiền mặt, giá bán chưa có GTGT 1.000 , thuế GTGT 10% . 11. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau : - Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 15.000 , thuế GTGT 5% - Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 10.000 , thuế GTGT 10% 12. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí s ản xuất chung đ ể tính giá thành 2 loại sản phẩm. (Chi phí sản xuất chung đ ược phân bổ cho 2 loại s ản ph ẩm theo t ỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm). 13. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A, 600 sản phẩm B, còn l ại 20 sản phẩm A dỡ dang, sản phẩm B không có dở dang (Biết giá trị sản phẩm dỡ dang, đánh giá theo chi phí ng.vật liệu trực tiếp) 14. Xuất kho 350 thành phẩm A bán cho công ty K , giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp , thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán . 15. Xuất kho 200 thành phẩm B gởi cho đại lý H bán, giá bán chưa có thuế GTGT 1.250/sp , thuế GTGT 10%. 16. Công ty K trả lại 20 sản phẩm A đã mua ở nghiệp vụ 14 do không đúng quy cách được cty X chấp nhận trừ vào số tiền phải thu. Số sản phẩm này được kiểm nhận nhập kho. 17. Đại lý H thông báo đã bán được hàng, đại lý H thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Có của ngân hàng) sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số tiền hàng chưa thuế GTGT. 18. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra. Yêu cầu : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B . 3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác đ ịnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp) 5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác đ ịnh cuối tháng (bi ết thuế suất thuế TNDN 25%) BÀI SỐ 3: Công ty AB thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 01/N có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng (ĐVT : 1000 đồng): TK 154 : 45.000 trong đó : TK 154 (A) : 25.000 và TK 154 (B) : 20.000 TK 334 : 40.000 , TK 421 : 1.025.000 , Các tài khoản khác có số dư giả định II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau : (ĐVT 1000/đ) 1. Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000 - Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000 2. Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận : - Dùng để sản xuất SP A là 70.000 - Dùng để sản xuất SP B là 50.000 - Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất : 7.000 - Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.000 - Dùng cho bộ phận bán hàng : 3.000 3. Công ty AB mua một TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT đ ầu vào 10% , doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH . Chi phí lắp đặt , chạy thử là 2.500, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB .
  7. 4. Công ty AB thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho cán bộ CNV bằng tiền mặt. 5. Thanh lý một TSCĐ với nguyên giá là 250.000 , giá trị hao mòn lũy kế 175.000 . DN đã thu bằng tiền mặt với số tiền chưa thuế là 200.000 thuế GTGT đầu ra là 10% . 6. Công ty AB nhận được lãi tiền gởi ngân hàng (đã có giấy báo Có) với số tiền là 2.100 . 7. Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ Công ty AB đã thanh toán băng TGNH là 48.000 8. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ : - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A : 90.000 - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B : 60.000 - Lương nhân viên bán hàng : 10.000 - Lương nhân viên quản lý sản xuất : - Lương nhân viên quản lý Cty: 30.000 30.000 9. Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành . 10. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận : - Khấu hao TSCĐ phục vụ để sản xuất SP : 50.000 - Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLSX tại xưởng SX: 10.000 - Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng : 6.000 - Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLDN : 14.000 11. Xuất CCDC (loại phân bổ 3 lần) phục vụ sản xuất tại phân xưởng với giá trị là 24.000 (chi phí được tính từ kỳ này) . 12. Chi phí tiền điện phục vụ cho các bộ phận phải trả trong kỳ là : Xưởng sản xuất : 20.300, bộ phận quản lý DN : 15.000 , bộ phân bán hàng : 5.000 13. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí s ản xuất chung đ ể tính giá thành sản phẩm (Biết Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại s ản phẩm theo t ỷ l ệ ti ền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm). 14. Cuối tháng hoàn thành nhập kho : + 400 thành phẩm A và cuối kỳ giá trị dở dang là 24.100 + Nhập kho 400 thành phẩm B và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 19.400. (Biết giá trị sản phẩm dỡ dang, đánh giá theo chi phí ng.vật liệu chính) 15. Xuất kho 300 thành phẩm A bán trực tiếp cho Cty H, với đơn giá bán chưa thuế 1.400/SP, thuế GTGT đầu ra 10% , chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền. Công ty AB chấp nhận cho Cty H hưởng chiết khấu bán hàng 1% (giá bán chưa thuế GTGT) ghi trên hóa đơn - Xuất kho thành phẩm bán trả góp cho công ty X là 300 SP B với tổng giá tiền thanh toán là 400.000. Biết rằng giá trị của lô hàng này nếu thanh toán 1 lần (thanh toán ngay) là 396.000 trong đó thuế GTGT đầu ra 10% và khách hàng đã trả 100.000 bằng tiền mặt. Số tiền còn lại khách hàng nợ 16. Công ty H đã thanh toán tiền hàng mua ở nghiệp vụ 15 bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu bán hàng 1% được hưởng. 17. Xác định Chi phí bán hàng và chi phí QLDN,. Cuối tháng phân bổ hết chi phí phí bán hàng và chi phí QLDN cho hàng bán ra. Yêu cầu : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B . 3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác đ ịnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp) 5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác đ ịnh cuối tháng (bi ết thuế suất thuế TNDN 25%) BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tên sản phẩm :
  8. Số sản phẩm : (ĐVT: ) Khoản mục Gía trị SP dd Gía trị SP dd Tổng giá Chi phí SX phát Gía thành SP đầu kỳ (Dđ) cuối kỳ (Dc) chi phí sinh trong kỳ(Csx) thành SP (Z) (z) 1.Chi phí NVLTT Chi phí NVL chính 2.Chi phí NVLTT 3.Chi phí NVLTT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2