intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 740

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột Mã đề 740 giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo để ôn tập, học tập tốt môn Hoá học. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên muốn ra đề cho học sinh của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 740

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài : 45 phút ­(không kể thời gian phát đề)  (Đề thi có 02 trang)                                                                                                                                              Mã đề 740 Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh: ...................  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­ ­­  PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5,00 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 01. Phát biểu nào sau đây là sai? A.  Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B.  Nguyên tử càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh. C.  Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D.  Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 02. Chọn câu sai. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 5. Vậy: A.  X là một phi kim. B.  X có 3 electron hóa trị. C.  X ở ô thứ 5, chu kì 2, nhóm IIIA D.  Công thức oxit cao nhất là XO3. Câu 03. Nguyên tố R thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB . Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là: A.  [Ar]4s1 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d14s1  D.  [Ar]3d74s2 Câu 04. Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A.  số electron thuộc lớp ngoài cùng B.  số electron độc thân. C.  số electron ghép đôi. D.  số electron của 2 phân  lớp (n –1)dns Câu 05. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại A, B ( MA 
  2. Câu 12. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố cũng như đơn chất và hợp chất  là do A.  Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron (e hóa trị)  B.  Nguyên tử khối tăng dần C.  Có cùng electron lớp ngoài cùng.        D.  Có cùng số lớp electron Câu 13. Phát biểu nào sâu đây không đúng: A.  Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố nằm trong chu kỳ  đó. B.  Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều  điện tích hạt nhân tăng dần. C.  Các chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ. D.  Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và  chu kì 7 chưa hoàn thành). Câu 14. Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A.  Nguyên tử khối         B.  Bán kính nguyên tử    C.  Hoá trị cao nhất với oxi    D.  Tính kim loại, tính phi kim Câu 15.  Nguyên tử  của nguyên tố  X có tổng số  electron  ở  phân lớp   p  bằng 7. Vị  trí của X trong bảng hệ  thống tuần hoàn là: A.  STT 20 ; CK 4 ; nhóm IIA B.  STT 19 ; CK 4 ; nhóm IA C.  STT 13 ; CK 3 ; nhóm IIIA D.  STT 12 ; CK 3 ; nhóm IIA Câu 16. Cho các phát biểu sau. (1) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 7 chu kì lớn. (2) Nguyên tử các nguyên tố được xếp ở chu kì 3 có 3 lớp electron trong nguyên tử. (3) Bảng tuần hoàn có 16 cột được chia thành A nhóm 8 và B nhóm 8. (4) Các nhóm B gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. (5) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Các phát biểu sai là A.   (1),(3),(4) B.   (1),(2),(4) C.   (1),(3),(5) D.   (2),(4),(5) Câu 17.  Nguyên tố X nằm ở ô thứ 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A.  Chu kì 4, nhóm IIA   B.   Chu kì 4, nhóm IA   C.   Chu kì 2, nhóm IA    D.   Chu kì 3, nhóm IVA Câu 18. Hai nguyên tố A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau của cùng một nhóm có tổng số proton là 22. Hai  nguyên A và B là: A.  N và P B.  Ne và Mg C.  F và Al D.  Li và K Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố R sau khi nhận thêm 1  electron có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là  3p6. Vậy R thuộc: A.   Chu kì 4, nhóm IA B.   Chu kì 3, nhóm IA C.   Chu kì 3, nhóm VIIA  D.Chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 20. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ …… để trở thành ……. A.   nhường electron ; ion dương B.   nhận electron ; ion dương C.   nhường electron ; ion âm   D.   nhận electron ; ion âm PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5,00 điểm)  Câu 1: ( 3đ)     a. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VA . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X b.   Nguyên tử của nguyên tố M sau khi nhường đi 2 electron có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là  3s23p6. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn. c.   Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Hãy viết công thức hợp chất khí với hidro, công thức oxit cao  nhất của Y. Câu 2: (1đ) 2/3 ­ Mã đề 740
  3. Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một ion phổ biến sinh ra từ  nguyên tử R có đặc điểm như sau: Số electron trên phân lớp p gấp đôi số electron trên phân lớp s. Số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân lớp p là 2 Xác định nguyên tố R, viết cấu hình electron của R. Câu 3: (1đ) Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hidro và có công thức oxit cao nhất là  YO3. Trong hợp chất tạo bởi Y và kim loại R là thì R chiếm 80% về khối lượng. Xác định Y và R.  Cho: Na=23; K = 39; Li = 7; Be = 9; Mg=24; Ca=40; H=1; O=16; S=32; N =14; P=31; C=12; Al=27;  Cl=35,5; Br=80; Cu=64; Fe=56; Zn=65. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Giám thị không giải thích gì thêm. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 3/3 ­ Mã đề 740
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2