intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 742

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

91
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Buôn Ma Thuột Mã đề 742 mời các bạn và thầy cô hãy tham khảo để giúp các em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh và chính xác nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 742

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài : 45 phút ­(không kể thời gian phát đề)  (Đề thi có 02 trang)                                                                                                                                              Mã đề 742 Họ và tên học sinh :.....................................................                S ố báo danh: ...................  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­ ­­  PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5,00 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 01. Phát biểu nào sau đây là sai? A.  Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B.  Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. C.  Độ âm điện các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. D.  Nguyên tử càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh. Câu 02. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH. Trong oxit mà R có hoá trị  cao nhất thì oxi chiếm 41,18% về khối lượng. Nguyên tố R là A.  S. B.  Br. C.  P. D.  Cl. Câu 03. Trong các nguyên tố sau đây: Al, P, S, K, Na. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A.  K B.  Al C.  Na D.  S Câu 04.  Nguyên tố X nằm ở ô thứ 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A.  Chu kì 4, nhóm IIA B.   Chu kì 4, nhóm IA     C.   Chu kì 2, nhóm IA       D.   Chu kì 3, nhóm IVA Câu 05. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ? A.   Na B.   F C.   O D.   S Câu 06. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố cũng như đơn chất và hợp chất  là do A.  Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ( e hóa trị)    B.  Nguyên tử khối tăng dần C.  Có cùng số lớp electron             D.  Có cùng electron lớp ngoài cùng Câu 07. Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3dx 4s2 . Để R ở chu kỳ 4,  nhóm IIB thì giá trị của x là:  A.   6 B.   0 C.   10 D.   8 Câu 08. Chọn câu sai. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 5. Vậy: A.  X có 3 electron hóa trị. B.  X là một phi kim. C.  Công thức oxit cao nhất là XO3. D.  X ở ô thứ 5, chu kì 2, nhóm IIIA Câu 09. Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần  bán kính nguyên tử: A.  Cl 
  2. D.  Công thức oxit cao nhất của Z là ZO3. Câu 13. Hai nguyên tố A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau của cùng một nhóm có tổng số proton là 22. Hai  nguyên A và B là: A.  Ne và Mg B.  F và Al C.  N và P D.  Li và K Câu 14. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ …… để trở thành ……. A.   nhường electron; ion dương B.   nhận electron; ion âm C.   nhận electron; ion dương D.   nhường electron ; ion âm   Câu 15. Phát biểu nào sâu đây không đúng: A.  Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố nằm trong chu kỳ đó. B.  Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu  kì 7 chưa hoàn thành). C.  Các chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ. D.  Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều  điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 16.  Nguyên tử  của nguyên tố  X có tổng số  electron  ở  phân lớp   p  bằng 7. Vị  trí của X trong bảng hệ  thống tuần hoàn là: A.  STT 12 ; CK 3 ; nhóm IIA B.  STT 20 ; CK 4; nhóm IIA C.  STT 13 ; CK 3 ; nhóm IIIA D.  STT 19 ; CK 4 ; nhóm IA Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố R sau khi nhận thêm 1  electron có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là  3p6. Vậy R thuộc: A.   Chu kì 3, nhóm VIIA   B.   Chu kì 3, nhóm IA C.   Chu kì 4, nhóm VIIIA D.   Chu kì 4, nhóm IA Câu 18. Nguyên tố R thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB . Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là: A.  [Ar]4s23d6 B.  [Ar]3d14s1 C.  [Ar]4s1 D.  [Ar]3d74s2 Câu 19. Cho các phát biểu sau. (1) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 7 chu kì lớn. (2) Nguyên tử các nguyên tố được xếp ở chu kì 3 có 3 lớp electron trong nguyên tử. (3) Bảng tuần hoàn có 16 cột được chia thành A nhóm 8 và B nhóm 8. (4) Các nhóm B gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. (5) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Các phát biểu sai là A.   (1),(3),(5) B.   (2),(4),(5) C.   (1),(3),(4) D.   (1),(2),(4) Câu 20. Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A.  số electron thuộc lớp ngoài cùng B.  số electron ghép đôi. C.  số electron độc thân. D.  số electron của 2 phân lớp (n –1)dns PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5,00 điểm) Câu 1: (3đ) a. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VA . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X b.   Nguyên tử của nguyên tố M sau khi nhường đi 2 electron có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6.  Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn. c.   Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Hãy viết công thức hợp chất khí với hidro, công thức oxit cao  nhất của Y. Câu 2: (1đ) Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một ion phổ biến sinh ra từ  nguyên tử R có đặc điểm như sau: Số electron trên phân lớp p gấp đôi số electron trên phân lớp s. Số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân lớp p là 2 Xác định nguyên tố R, viết cấu hình electron của R. 2/3 ­ Mã đề 742
  3. Câu 3: (1đ) Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hidro và có công thức oxit cao nhất là  YO3. Trong hợp chất tạo bởi Y và kim loại R là thì R chiếm 80% về khối lượng. Xác định Y và R.  Cho: Na=23; K = 39; Li = 7; Be = 9; Mg=24; Ca=40; H=1; O=16; S=32; N =14; P=31; C=12; Al=27;  Cl=35,5; Br=80; Cu=64; Fe=56; Zn=65. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Giám thị không giải thích gì thêm. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 3/3 ­ Mã đề 742
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1