intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK2 Sinh - THPT Nguyễn Văn Linh (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Van Thien Tuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

331
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo đề kiểm tra học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10, 11 của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận trường THPT Nguyễn Văn Linh để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK2 Sinh - THPT Nguyễn Văn Linh (Kèm Đ.án)

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGUYỂN VĂN LINH NĂM HỌC: 2012 – 2013 Môn: SINH HỌC. Chương trình: chuẩn [ Mã đề: 01] Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) Câu 1(2 điểm): Trình bày kì đầu, kì giữa của giảm phân I. Câu 2(2 điểm): Nêu đặc điểm 4 pha trong nuôi cấy không liên tục? Câu 3(2 điểm): Dựa vào tiêu chí nào mà người ta chia vi sinh vật thành 4 kiểu dinh dưỡng? Vi sinh vật quang dị dưỡng khác với vi sinh vật hóa tự dưỡng ở chỗ nào? Một chủng tụ cầu vàng được nuôi cấy trên môi trường gồm: nước, muối khoáng, glucozơ, tiamin (vitamin B1) và nước thịt. Môi trường này gọi là môi trường gì? Vì sao? Câu 4(2 điểm): Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi nào? So sánh các loại miễn dịch đặc hiệu? Câu 5(2 điểm): Có thể dùng môi trường nhân tạo để nuôi cấy virut như nuôi cấy vi khuẩn không? Tại sao? Tại sao một số động vật như: Trâu, bò, gà bị nhiễm virut thì bệnh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong? --------------- Hết -------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGUYỂN VĂN LINH NĂM HỌC: 2012 – 2013 Môn: SINH HỌC. Chương trình: chuẩn [ Mã đề: 02] Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) Câu 1(2 điểm): Vi sinh vật là gì? Trình bày 3 loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật Câu 2(2 điểm): Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ? Câu 3(2 điểm): Phân biệt các kì của quá trình nguyên phân. Câu 4(2 điểm): Dựa vào cấu tạo thì virut có những loại nào? So sánh các loại virut đó? Câu 5(2 điểm): Từ 1 tế bào sinh tinh ban đầu(có 46 NST) sau 1 lần giảm phân thì tổng số NST trong tất cả tinh trùng là bao nhiêu? Vì sao. --------------- Hết --------------
  2. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM [ Đề số: 01 ] Câu 1 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm Kì đầu0,5đ - NST nhân đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động. - Các NST bắt đôi tiếp hợp và trao đổi chéo các cặp Crômatit-> xoắn lại. - Thoi vô sắc được hình thành. - Màng nhân và nhân con biến mất. -.Kì giữa0,5đ - Các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của TB thành 2 hàng. - Thoi vô sắc từ các cực TB chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép. Câu 2 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Pha tiềm phát: 0,5đ + Số lượng tế bào chưa tăng + Vi khuẩn thích nghi với môi trường + Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất - Pha lũy thừa: 0,5đ + Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ + Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân + Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại - Pha cân bằng: 0,5đ + Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi) - Pha suy vong: 0,5đ + Số lượng tế bào giảm do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy càng nhiều Câu 3 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Dựa vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng mà vi sinh vật sử dụng 0,25đ - Phân biệt Vi sinh vật quang dị dưỡng và hóa tự dưỡng: Tiêu chí phân biệt Vi sinh vật quang dị dưỡng Vi sinh vật hóa tự dưỡng Nguồn Cacbon Chất hữu cơ CO2 0,5đ 0,5đ
  3. Nguồn Năng lượng Ánh sáng Chất vô cơ 0,25đ - Môi trường này gọi là môi trường bán tổng hợp: 0,5đ + Vì môi trường này gồm các chất đã biết thành phần hoá học (nước, muối khoáng, glucozơ, tiamin (vitamin B1)) và các chất trong tự nhiên không rõ các chất và tỉ lệ Câu 4 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điể m - Miễn dịch đặc hiệu: Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập 0,25 - So sánh: đ + Giống nhau: Cả 2 đều là miễn dịch đặc hiệu + Khác nhau: 0,25 Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào đ Đặc điểm Là miễn dịch sản xuất ra Là miễn dịch có sự tham gia kháng thể, kháng thể nằm của tế bào T độc trong thể dịch (máu, dịch bạch huyết, sữa) 1,0đ Tác dụng Ngưng kết, bao bọc các tác Tế bào T độc tiết ra protein nhân, virut gây bệnh, ngưng độc làm tan tế bào nhiễm tụ các chất độc do chúng tiết độc, khiến virut không nhân ra lên được 0,5đ Câu 5 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Không thể dùng môi trường nhân tạo để nuôi cấy virut như nuôi cấy vi khuẩn vì virut sống kí 0,5đ sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên được khi trong tế bào sống 0,5đ - Vì: + Khi xâm nhập vào tế bào của động vật thì virut nhân lên rất nhanh trong thời gian ngắn sau đó 0,5đ tiếp tục xâm nhập vào các tế bào mới cùng loại - Đồng thời chúng sử dụng các chất dinh dưỡng và thải độc vào tế bào làm cho tế bào ngừng 0,5đ hoạt động --------------- Hết -------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  4. [ Đề số: 02 ] Câu 1 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Vi sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm: + Có kích thước hiển vi 0,25đ + Cơ thể đơn bào (1 số tập đoàn đơn bào) 0,25đ + Nhân sơ hay nhân thực 0,25đ + Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh, sinh trưởng nhanh và có khả năng thích ứng cao với 0,25đ môi trường sống Bao gồm: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh,, tảo đơn bào, vi nấm (nấm men, nấm sợi) 0,25đ - 3 loại môi trường cơ bản: + Môi trường tự nhiên: Gồm các chất trong tự nhiên không rõ các chất và tỉ lệ các loại 0,25đ chất 0,25đ + Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng 0,25đ + Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng Câu 2 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm 1/.Hấp phụ: 0,5đ Gai glicôprôtêin hoặc protein của virut liên kết đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào chủ 2/.Xâm nhập: - Đối với phagơ thì chỉ cỏ phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài - Đối với virut động vật thì đưa cả ncleocapsit vào sau đó cởi bỏ vỏ 0,5đ 3/.Sinh tổng hợp: Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp thành phần của virut (trừ một số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp) 0,25đ 4/.Lắp ráp: Lắp lõi vào vỏ prôtêin thành virut hoàn chỉnh 0,25đ 5/.Phóng thích: - Khi đủ số lượng, virut ồ ạt phá vỡ màng tế bào chui ra ngoài. 0,5đ + Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc + Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà
  5. Câu 3 : Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm - NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. Kì đầu - Thoi phân bào dần xuất hiện. 0,5đ - Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc Kì giữa trưng(hình chữ V). 0,5đ Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. 0,5đ NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. - ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con. Kì cuối ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con. 0,5đ Câu 4 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Dựa cấu tạo thì virut gồm 2 loại: Virut trần và virut có vỏ ngoài 0,5đ - So sánh: + Giống nhau: Cấu tao gồm 2 phần: Lõi axit nucleic (ADN hoặc ARN) 0,5đ Vỏ Protein capsit (Capsit được tạo nên bởi các đơn vị Capsome) 0,5đ + Khác nhau: Virut trần thì không có vỏ ngoài bao bọc 0,25đ Virut có vỏ ngoài thì có vỏ ngoài, trên vỏ ngoài có gai glycoprotein 0,25đ Câu 5 : - tổng số NST trong tất cả tinh trùng là:92. 0,5đ -Vì ở giảm phân 1 NST nhân đôi tạo ra 92 NST. 0,5đ -Qua giảm phân từ 1 tế bào tạo thành 4 tinh trùng có số NST đơn bội(23) vậy 4 tinh trùng có số NST=92. 1.0đ
  6. SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, LỚP 11 TRƯỜNG THPT NGUYỂN VĂN LINH NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC. Chương trình: chuẩn [ Mã đề: 01] Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) Câu 1 (4,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng ống? Cho ví dụ động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng ống? b. Phân biệt phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái? Câu 2 (4,0 điểm) a. Sinh sản vô tính ở thực vât là gì? Nêu ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính? b. Phân biệt hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong? Tại sao động vật sống trên cạn không thể tiến hành thụ tinh ngoài được? Câu 3 (2,0 điểm) Ở giai đoạn trẻ em nếu thừa GH hoặc thiếu GH (hoocmon sinh trưởng) sẽ gây bệnh gì? Giải thích vì sao? --------------- Hết --------------
  7. SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, LỚP 11 TRƯỜNG THPT NGUYỂN VĂN NĂM HỌC 2012-2013 LINH Môn: SINH HỌC. Chương trình: chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút [ Mã đề: 02] (Không kể thời gian phát, chép đề) Câu 1 (4,0 điểm) a. Hoocmon nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống (côn trùng)? Nguồn gốc và tác dụng của từng loại hoocmon? b. Hãy cho biết con San hô sẽ phản ứng như thế nào khi ta dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân nó? Giải thích? Phản ứng của San hô có phải là phản xạ không? Vì sao? Câu 2 (4,0 điểm) a. Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Nêu ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật? b. Phân biệt sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử? Câu 3(2,0 điểm) Chất trung gian hoá học (axetincolin) đến màng sau xinap có tác dụng gì? Tại sao chất trung gian hóa học (axetincolin) không bị ứ động lại ở màng sau xinap khi hàng loạt xung thần kinh làm vỡ các bóng chứa chúng và giải phóng chúng? Tại sao thông tin được truyền 1 chiều từ màng trước đến màng sau xinap? --------------- Hết --------------
  8. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM [ Đề số: 01 ] Câu 1 : a. Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới: + Các tế bào thần kinh nằm rãi rác trong cơ thể và liên hệ với nhau thông qua sợi 0,5đ thần kinh tạo thành mạng lưới thần kinh + Các tế bào thần kinh có các sợi thần kinh liên hệ với tế bào cảm giác và liên hệ 0,25đ với tế bào biểu mô cơ - Ví dụ: Thuỷ tức, sứa… 0,25đ - Cấu tạo hệ thần kinh dạng ống: + Nhiều tế bào thần kinh tập trung thành ống thần kinh chạy dọc phần lưng của 0,5đ cơ thể. Ống thần kinh gồm trung ương thần kinh và thần kinh ngoại biên + Trung ương thần kinh gồm não- do phần đầu của ống tạo thành, được bảo vệ 0,25đ trong họp sọ và tuỷ sống- do phần sau của ống tạo thành, được bảo vệ trong tuỷ sống 0,25đ - Ví dụ: Người, thú…. b. Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm Tiêu chí phân biệt Phát triển qua biến thái Phát triển không qua biến thái Hình dạng, cấu tạo và Không giống hoặc gần Giống nhau 0,5đ sinh lí con non với con giống trưởng thành Các gai đoạn sinh trưởng - Giai đoạn phôi: diễn ra - Giai đoạn phôi: diễn ra và phát triển trong trứng đã thụ tinh trong dạ con hoặc diễn 0,5đ ra trong trứng đã thụ - Giai đoạn hậu phôi: tinh Qua biến thái - Giai đoạn hậu phôi: Không qua biến thái 0,5đ Trải qua lột xác Có Không 0,5đ Đại diện Ếch, gián, muỗi…. Người, gà….
  9. Câu 2 : a Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực 0,5đ và giao tử cái, con cái giống nhau và giống mẹ. - Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính 0,5đ + Duy trì được các đặc tính quí từ cây gốc nhờ nguyên phân + Rút ngắn thời gian sinh trưởng, phát triển của cây → Cho thu hoạch sớm 0,5đ + Giá trị kinh tế cao (nhân giống nhanh với số lượng lớn), có thể sản xuất 0,5đ những giống cây sạch bệnh, phục chế cây giống quý, hạ giá thành sản phẩm,… b. -Thụ tinh ngoài0,75đ -VD:Cá, lưỡng cư, bò sát, chim. - Trứng gặp tinh trùng ở bên ngoài cơ thể con cái. - Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dich lên trứng để thụ tinh. - Hợp tử sẽ phát triển trong môi trường nước để tạo thành cá thể mới. -Thụ tinh trong0,75đ -VD:thú, bò sát, chim. - Trứng gặp tinh trùng ở trong cơ quan sinh dục của con cái.  Ưu điểm của thụ tinh trong: hiệu quả thụ tinh cao do tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái hiệu xuất cao. -Vì ở trên cạn không có nước vì vậy nếu thụ tinh ngoài trứng và tình trùng không thể gặp nhau. 0,5đ Câu 3 : -Nếu thiếu hoặc thừa hoocmon sẽ dẫn tới phát triển thành người quá cao lớn hoặc người tí hon. 1.0đ -Vì nếu thừa hoocmon sẽ thúc đẩy quá nhanh quá trình sinh trưởng, nếu thiếu sẽ dẫn tới không kích thích quá trình sinh trưởng1.0đ.
  10. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM [ Đề số: 02 ] Câu 1 : a. Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Các Hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật 0,5đ không xương sống: Ecđixơn và Juvenin - Nguồn gốc: 0,25đ + Ecđixơn do tuyến trước ngực sản xuất ra + Juvenin do thể allata sản xuất ra 0,25đ - Tác dụng sinh lí của Ecđixơn: + Gây lột xác ở Sâu bướm 0,25đ 0,25đ + Kích thích Sâu bướm biến thành Nhộng và Bướm trưởng thành. - Tác dụng sinh lí của Juvenin: + Phối hợp với Eđixơn gây lột xác ở Sâu bướm 0,25đ + Ưc chế quá trình biến đổi Sâu thành Nhộng và Bướm trưởng thành. 0,25đ b. Đáp án và hướng dẫn chấm Biể u điể m - San hô sẽ phản ứng bằng cách co toàn bộ cơ thể khi bị kích thích 0,5đ - Khi bị kích thích, tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích(0,25đ), xung thần 1,0đ kinh xuất hiện và lan truyền khắp mạng lưới thần kinh(0,5đ) và đến các tế bào cơ làm cho các tế bào này co lại(0,25đ). Kết quả là toàn bộ san hô co lại - Phản ứng của san hô là một phản xạ 0,25 - Vì Phản ứng của san hô có sự tham gia của tổ chức thần kinh đ 0,25 đ
  11. Câu 2 : a. Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái, con cái sinh ra giống nhau và giống cây mẹ. 0,5đ -Vì chỉ cần 1 cá thể vẫn có khả năng tạo các thể mới vì vậy rất có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 0,75đ -Nếu sống trong môi trường ổn định ít biến động thì các cá thể con cháu thích nghi rất tốt và sinh trưởng phát triển tốt. 0,75đ b. Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm Các chỉ tiêu Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng Ví dụ Rêu, Dương xỉ Khoai tây, cỏ Tranh, rau Ngót, Sắn, 0,5đ cây Lá bỏng… Nguồn gốc của Từ bào tử Phát triển từ một phần của cơ thể mẹ 0,5đ cây con (từ lá, thân, rễ) Số lượng cá thể Số lượng cá thể Số lượng cá thể ít hơn 0,25đ con được tạo ra nhiều Biểu hiện - Bào tử thể → Túi - Một cơ quan sinh dưỡng → nảy chồi bào tử → Bào tử → → Cá thể mới. 0,5đ Cá thể mới. - Không có sự xen kẽ hai thế hệ. - Có sự xen kẽ 2 thế hệ (giao tử thể và bào tử thể) 0,25đ Phát tán Phát tán rộng nhờ Không phát tán rộng nước, gió, động vật.
  12. Câu 3 : Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm - Chất trung gian hoá học (axetincolin) gắn vào thụ thể ở màng sau xinap đã 0,5đ làm thay đổi tính thấm của màng và làm xuất hiện xung thần kinh ( điện thế hoạt động) - Vì 0,5đ + Ở màng sau xinap có enzim axetincolinesteraza phân huỷ axetincolin thành axetat và côlin 0,5đ + Hai chất này di chuyển trở lại màng trước, đi vào chuỳ xinap và được tổng hợp thành axetincolin chứa trong câc bóng - Thông tin được truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xinap là 0,25 do: đ + Chỉ có màng trước xinap mới có chất trung gian hóa học 0,25 + Chỉ có màng sau xinap mới có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian đ hóa học do màng trước xinap tiết ra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2