intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề luyện THPT Môn Tiếng Anh năm 2017 kèm đáp án chi tiết

Chia sẻ: Dung Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

190
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Đề luyện THPT 2017 kèm đáp án chi tiết được biên soạn theo cấu trúc đề minh họa 2017 mới được bộ giáo dục công bố có format là 50 câu trắc nghiệm như sau: 2 câu phát âm, 2 câu stress, 3 câu tìm lỗi sai, 12 câu ngữ pháp, 2 câu giao tiếp, 2 câu chọn từ bằng nghĩa, 2 câu chọn từ trái nghĩa, 3 câu viết lại câu bằng nghĩa, 2 câu dạng nối câu, đoạn văn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề luyện THPT Môn Tiếng Anh năm 2017 kèm đáp án chi tiết

  1. ĐỀ LUYỆN THPTQG 2017 ĐÁP ÁN CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1:A. charity B. chaos C. champion D. chin charity /'tʃæriti/(n) lòng nhân đức, lòng từ thiện; lòng thảo,lòng khoan dung chaos /'keiɔs/(n) thời đại hỗn nguyên, thời đại hỗn mang champion /'tʃæmpjən/(n) gười vô địch, nhà quán quân chin /tʃin/(n) cằm Vậy đáp án B đọc là k, các đáp án còn lại đọc là tʃ Question 32:A. through B. thought C. enormous D. taught through /θru:/ (prep) qua, xuyên qua, suốt thought /θɔːt/(n) sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ, sự nghĩ ngợi, sự trầm tư enormous/ɪˈnɔː.məs/ (adj) to lớn, khổng lồ taught /tɔːt/ (v)dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ Vậy đáp án A đọc là u:, các đáp án còn lại đọc là ɔː Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3:A. computer B. domestic C. substantial D. dominate Trọng âm của từ "dominate" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. (A: /kəmˈpjuːtə(r)/, B: /dəˈmestɪk/, C: /səbˈstænʃl/, D: /ˈdɒmɪneɪt/) Question 4:A. difficulty B. participate C. appropriate D. relationship Trọng âm của từ "difficulty" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. (A: /ˈdɪfɪkəlti/, B: /pɑː'tɪsɪpeɪt/, C: /əˈprəʊpriət/, D: /rɪˈleɪʃnʃɪp/)
  2. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: It is believed (A) that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as(D) cooking. Ta có: be + PII + to + V-infinitive. Sau động từ phân từ 2 ta cộng với một động từ nguyên thể có "to". => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> be used to do. Question 6: My father used to giving (A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D). Ta có: used to + V-infinitive: thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.=> A là đáp án cần chọn. Sửa A --> give Question 7: After driving (A) for twenty miles, he suddenly realised (B) that he has driven (C) in the wrong direction (D). Ở đây ta có động từ "realise" (nhận ra) và động từ "drive in the wrong direction" (lái xe sai hướng). Khi ta so sánh thời điểm diễn ra của 2 động từ này ta sẽ thấy được là hành động "lái xe sai hướng" phải xảy ra và hoàn thành trước khi người lái xe này "nhận ra" mà việc "nhận ra" đã xảy ra trong quá khứ -> hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ phải chia thì quá khứ hoàn thành. => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> had driven. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: He lost in the election because he is a weak and ____________leader. A. decision B. undecided C. undecisive D. indecisive Vị trí còn thiếu cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "leader"(người lãnh đạo).Ta có: - decision (n): quyết định, sự quyết định. - undecided (adj): nhùng nhằng, không giải quyết được - undecisive => không có từ này - indecisive (adj): không quả quyết, không dứt khoát. => D. indecisive là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử bởi vì ông ta là một người lãnh đạo kém và không quả quyết. Question 9: Only in Japan _____ the high levels of western countries. A. industrialization has reached B. industrialization is reached C. has industrialization reached D. is industrialization reached
  3. Ta có cấu trúc: Only + adv + đảo ngữ của mệnh đề: Chỉ có ở đâu đó .... Vậy nên lựa chọn A, Bta loại. Lựa chọn D cũng loại vì đây là câu chủ động chứ không phải câu bị động. => C là đáp án đúng. Question 10: Staying in a hotel costs _________ renting a room in a dormitory for a week. A. twice more than B. as much twice C. more than twice as D. twice as much as Khi muốn nói "hơn/gấp bao nhiêu lần" ta có cấu trúc: twice/three times ...+ as + adj/adv + as. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Ở khách sạn đắt gấp 2 lần so với việc thuê một căn phòng ở một khu tập thể trong một tuần. Question 11: ___________ increases in population in underdeveloped countries, a lot of problems arise including health care and social evils. A. In spite of B. In stead of C. Despite D. Due to Ta có: - In spite of/ Despite + noun/ noun phrase: mặc dù, bất chấp - In stead of + noun/ noun phrase: Thay vì, thay cho - Due to + noun/ noun phrase: do, bởi vì => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Do sự gia tăng về dân số ở các nước kém phát triển, có rất nhiều vấn đề phát sinh bao gồm có việc chăm sóc sức khỏe và các tệ nạn xã hội. Question 12: Lorie is very thin, ____________her young sister, who is quite fat. A. unlike B. dissimilar C. dislike D. unlikely Ta có: - unlike (prep): khác với - dissimilar (adj) + to : không giống, không đồng dạng. - dislike (v): không thích - unlikely (adj): không chắc, không thể => A là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Lorie rất gầy, không giống em gái của cô ấy là người mà khá mập. Question 13: I’d rather you _________ in here. A. don’t smoke B. shouldn’t smoke C. didn’t smoke D. not smoke Ta có cấu trúc: S + would rather + S + V(chia thì quá khứ đơn) : Muốn ai đó làm gì. Đây là một lời yêu cầu trang trọng (ở hiện tại) => C là đáp án đúng. Vì đây là câu phủ định ở thì quá khứ đơn nên ta phải mượn trợ động từ "did" rồi thêm "not" sau đó. Câu này có nghĩa là: Tôi muốn bạn/các bạn không hút thuốc ở đây. Question 14: He did not share his secrets with other people but he ________ in her.
  4. A. confessed B. concealed C. confided D. consented Ta có: - confess something/ to doing something: thú nhận, thú tội về điều gì/ đã làm gì. - conceal (v): giấu giếm, che đậy - confide in somebody : tin tưởng ai đó - consent (v): đồng ý, tán thành => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Anh ấy không chia sẻ những bí mật của mình với những người khác nhưng anh ấy lại rất tin tưởng cô ấy. Question 15: The new magazine about women __________ tomorrow. A. comes down B. comes off C. comes on D. comes out Ta có: come down:đi xuống, sa sút - come off: diễn ra, thành công - come on: đi tiếp, tiến lên, bắt đầu - come out: được xuất bản, ra (sách, báo) => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Cuốn tạp chí mới về phụ nữ sẽ được xuất bản vào ngày mai. Question 16: I do not remember __________ anyone that kind of message. It must have been someone else. A. to have sent B. sending C. having sending D. to send Ta có cấu trúc: - rememeber + to + V-infinitive: nhớ phải làm gì (hành động chưa xảy ra) - remember + V-ing: nhớ đã làm gì (hành động xảy ra rồi) Dựa vào ngữ cảnh của câu thì hành động gửi tin nhắn đã diễn ra rồi nên ta sử dụng cấu trúc nhớ đã làm gì. Lựa chọn C không thể chọn vì sau "have" ta không sử dụng "V-ing" => B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi không nhớ là đã gửi cho bất kì ai kiểu tin nhắn đó. Chắc chắn là một ai khác. Question 17: I think you must be _________ me for someone else. A. confusing B. reminding C. mistaking D. considering Ta có cấu trúc: "mistake somebody for someone else" có nghĩa là nhầm lẫn ai với ai. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi nghĩ chắc chắn bạn đang nhầm tôi với ai đó. Question 18: The reason why this game attracts so many youngster is that ___________ other video games, this one is far more interesting.
  5. A. comparing to B. in compared with C. on comparison to D. in comparison with Ta có cấu trúc: in comparison with có nghĩa là: so với. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là:Lý do tại sao trò chơi này thu hút nhiều thanh thiếu niên như vậy đó là vì so với những trò chơi điện tử khác, trò này thú vị hơn rất nhiều. Question 19: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to meet ___________ food. A. the demanding of B. the demand of C. the demand for D. the demanding for Ta có cấu trúc: meet the demand for something có nghĩa là đáp ứng nhu cầu về cái gì. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Sự bùng nổ về dân số dường như vượt quá khả năng của trái đất trong việc đáp ứng nhu cầu về thực phẩm. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 20: "Oop! I'm sorry for stepping on your foot." - "__________." A. You don't mind B. You're welcomeC. That's fine D. Never mind Để đáp lại một lời xin lỗi với ý nói là: Không có gì! ta sử dụng: Never mind! => D là đáp án đúng. Question 21: "That's the 16th job interview I've failed. What should I do?" - "________." A. Don't give over B. Don't give out C. Don't give up D. Don't give on Ta có cụm từ: - give over: thôi, chấm dứt (thường được dùng để bảo ai đó thôi làm việc gì). - give out: phân phát, hết, dừng hoạt động . - give up: từ bỏ, bỏ cuộc. - give on: không tồn tại cụm từ này. => "Don't give up" là cụm từ đúng và hợp nghĩa nhất trong trường hợp này. Khi một người nói:"Đó là cuộc phỏng vấn lần thứ 16 mà tớ trượt. Tớ nên làm gì đây?". "Đừng bỏ cuộc." là lời động viên thích hợp nhất. => C là đáp án đúng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: I will communicate with you as soon as I have any news.
  6. A. be related B. be interested in C. get in touch D. have connection Ta có: communicate with somebody: liên lạc với ai đó. - be related to: có liên quan/quan hệ họ hàng với ai đó - be interested in somebody/something: quan tâm, thích thú với ai/điều gì. - get in touch with somebody: liên lạc với ai đó - have connection with: có quan hệ với ai. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có bất cứ tin tức nào. Question 23: He is an honest man. You can rely on him to do a good job. A. take in B. count on C. base on D. put up with Ta có: rely on somebody/something: tin tưởng ai/điều gì. - take in: đưa vào, dẫn vào - count on: tin tưởng - base on: dựa trên, đặt cơ sở trên - put up with: chịu đựng => B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Anh ấy là một người đàn ông thật thà. Bạn có thể tin tưởng anh ấy có thể làm tốt công việc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: “Please speak up a bit more, Jason. You’re hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said. A. visible B. edible C. eligible D. inaudible Ta có: - visible (adj): có thể nhìn thấy được - edible (adj): có thể ăn được - eligible (adj): có thể chọn được - inaudible (adj): khôngthể nghe thấy rõ. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: "Làm ơn nói to lên một chút đi Jason. Em nói hầu như không đủ to để có thể nghe thấy từ đằng sau," cô giáo nói. Question 25: I could not see what she was doing. It was so dark down there. A. make out B. make up C. make for D. make from
  7. Ta có: see (v): nhìn thấy, trông thấy - make out: nhìn thấy, nhận ra - make up: hóa trang, lập thành, cấu thành - make for: làm cho - make from: làm từ cái gì => A là đáp án đúng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: It was not only cold but it also snowed a few days ago. A. Was it not only cold but it also snowed a few days ago. B. It was not only cold but did it also snow a few days ago. C. Not only it was cold but did it also snow a few days ago. D. Not only was it cold but it also snowed a few days ago. Ta có cấu trúc: not only ... but also ... có nghĩa là: không những ... mà còn ... Khi ta đảo not onlylên đầu câu thì sau đó ta cộng với một mệnh đề đảo ngữ. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là:Cách đây vài ngày trời không những lạnh mà còn có tuyết. Question 27: I would rather you wore something more formal to work. A. I’d prefer you wearing something more formal to work. B. I’d prefer you should wear something more formal to work. C. I’d prefer you to wear something more formal to work. D. I’d prefer you wear something more formal to work. Ta có cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V (chia thì quá khứ đơn) = S + would prefer + O + to + V-infinitive: Muốn ai đó làm gì. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi muốn bạn mặc cái gì đó trang trọng hơn khi đi làm. Question 28: "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said. A. He asked if I was smoking, and I denied at once. B. He mentioned a cigarette, so I thanked him. C. He asked for a cigarette, and I immediately refuse. D. He offered me a cigarette, but I promptly declined. Câu bài ra có nghĩa là: "Thuốc lá không?" anh ta hỏi. "Không, cám ơn." tôi trả lời.. - A: Anh ta hỏi tôi có đang hút thuốc không và tôi chối ngay lập tức. => Không sát về mặt ý nghĩa. - B: Anh ta đề cập đến một điếu thuốc, vì vậy tôi cám ơn anh ta. => Không sát về mặt ý nghĩa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2