Đề tài " DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM"
lượt xem 186
download
Đại học Quốc gia Tp.HCM được thành lập theo Nghị định số 16/CP ngày 27/01/1995 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục, đào tạo đại học và sau đại học, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với vị trí và vai trò quan trọng hàng đầu trong mạng lưới các trường đại học, cao đẳng phía Nam và cả nước, việc quy hoạch chi tiết Đại học Quốc gia Tp.HCM cần được nghiên cứu hoàn chỉnh, thực hiện theo từng giai đoạn đầu tư, theo đúng định hướng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM"
- 1 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP : ĐỀ TÀI : DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM MƠN : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHĨM SV: M HP: GVHD : TpHCM, Tháng 12 năm 2010 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 2 DANH SCH NHĨM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 3 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM DỰ ÁN ĐẦU TƯ QG- HCM-06A (ĐIỀU CHỈNH) ĐỊA ĐIỂM KHU QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐHQG HCM Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh Và Huyện Dĩ An – Tỉnh Bình Dương ∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗ Thng 01 năm 2010 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 4 ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: Ngy...........thng..........năm 2010 Q. Giám Đốc TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC TP.HCM ARCH CHỦ ĐẦU TƯ : Ngy...........thng..........năm 2010 Giám Đốc BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU KÝ TC X SINH VIN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CƠ QUAN PHÊ DUYỆT : Ngy...........thng..........năm 2010 Giám Đốc ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 5 THNH PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN THIẾT KẾ CƠ SỞ I.Chủ nhiệm dự n: Kts. Nguyễn Tuấn Dũng II.Quản lý kỹ thuật: Kts. Trần Tấn Hiền III.Chủ trì cc bộ mơn: 1.Chủ trì lập dự n đầu tư: Kts. Nguyễn Thị Hồng Giang 2.Chủ trì lập quy hoạch 1/500: Kts. Lê Đăng Quang 3.Chủ trì thiết kế cơng trình: -Kts. Nguyễn Thị Hồng Giang – Ký tc x mẫu 05- 12, nh ăn sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh vin -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe -Kts. Đặng Kiên - Ký tc x mẫu 04 -Ths.Ks. Trần Hồng Qun - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 4.Chủ trì thiết kế cơ điện và hạ tầng kỹ thuật: a.Cấp thoát nước: -Ks. L Quốc Dũng - Ký tc x mẫu 05 – 12, nh ăn sinh viên -Ks. Nguyễn Thị T Anh - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 -Ks. Vũ Đình Huấn - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn L Quang - Nhà văn hóa sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe b. Điện: -Ks. Nguyễn Hồng Vũ - Ký tc x mẫu 05 – 12, nhà ăn sinh viên -Ks. Nguyễn Thị T Anh - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 -Ks. Trần Văn Hường - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe 5.Chủ trì thiết kế kết cấu: -Ks. Nguyễn Trung Kin - Ký tc x mẫu 05 – 12, nh ăn sinh viên -Ths.Ks. Trần Hồng Qun - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 6 -Ks. Dương Văn Mậu - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh viên - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Ks. Lê Văn Thông -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe IV. Nhn sự tham gia thiết kế: - Kts. Lê Quang Cường - Kts. Nguyễn Tấn Minh - Kts. Trần Duy An - Ks. Ngơ Quan Tồn - Ks. Nguyễn Hữu Ý - Kts. Đoàn Thái Sang - Kts. Nguyễn Thế Hiệp - Kts. Trương Hữu Năng - Kts. Cấn Xun Vang - Ks. Trần Đức Huy - Ks. Nguyễn Quang Vinh - Ks. Lê Thị Thu Hường - Ks. Nguyễn Bảo Duy - Ks. Phạm T Anh - Ks. Nguyễn Hữu Cầu DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 7 MỤC LỤC PHẦN 1: GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KI ẾN S Ố 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẦN 2: NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN CHƯƠNG II: 2. TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN CHƯƠNG III 3. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHƯƠNG IV: 4. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHƯƠNG V: 5. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CHƯƠNG VI: 6. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHƯƠNG VII: 7. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG VIII: 8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 9. CHƯƠNG IX: VỐN VÀ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN 10. CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 11. CHƯƠNG XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 12. CHƯƠNG XII: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC DỰ ÁN 13. CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 14. CHƯƠNG XIV: HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ 15. CHƯƠNG XV: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 8 PHẦN 1 GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KIẾN SỐ 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Căn cứ văn bản số 110/BXD – HĐXD ngày 20/01/2010 của Bộ Xây Dựng gửi Đại học - Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh về ý kiến thiết kế cơ sở công trình Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP. HCM. Căn cứ biên bản họp ngày 29/01/2010 về việc thẩm định dự án đầu tư. - Các văn bản trên đề xuất những yêu cầu giải trình và điều chỉnh về thi ết kế cơ sở và d ự án đầu tư. Chi tiết yêu cầu giải trình và điều chỉnh thi ết kế c ơ sở và d ựa án đầu t ư nh ư sau: 1. Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án: Ý kiến Bộ Xây Dựng: Do hồ sơ chưa lập bản vẽ thi ết kế c ơ sở, yêu c ầu l ập b ổ sung thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà c ủa các khu đất th ực hi ện d ự án đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng Qh 1/500 đ ược phê duyệt. Giải pháp: Lập bổ sung thiết kế cơ sở cho phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và đảm bảo đấu nối phù hợp với QH 1/500 đã được phê duyệt. Xem h ồ s ơ thi ết k ế bổ sung phần bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà. 2. Các chứng chỉ hành nghề thiết kế: Ý kiến Bộ Xây Dựng: Các chứng chỉ hành nghề thi ết k ế c ủa các ch ủ trì thi ết k ế cơ sở chưa đủ, cần bổ sung theo quy định. Giải pháp: Bổ sung đầy đủ tất cả các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân ch ủ trì thiết kế theo quy định, đính kèm theo Hồ sơ dự án đầu tư. 3. Tầng cao công trình siêu thị: Ý kiến Bộ Xây Dựng:Theo quyết định số 1543/QĐ–ĐHQG–KHTC c ủa Giám đ ốc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt điều chỉnh quy ho ạch chi ti ết tỷ lệ 1/500 Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, công trình siêu thị thuộc Khu B có quy mô 5 tầng. Tuy nhiên theo h ồ s ơ thi ết k ế c ơ s ở công trình siêu thị chỉ có quy mô 2 tầng. Chủ đầu tư cần ki ểm tra đi ều ch ỉnh l ại cho phù hợp với các nội dung khác của dự án. Giải pháp: Điều chỉnh quy mô khu siêu thị từ 2 tầng thành 5 tầng, đ ảm bảo phù hợp với QHCT 1/500 đã được phê duyệt. 4. Kết quả khoan khảo sát địa chất: Ý kiến Bộ Xây Dựng:Thiết kế cơ sở được lập căn cứ theo tài liệu khảo sát đ ịa chất của một số công trình trên Lô B và lô D thuộc khu B, vì vậy chủ đ ầu t ư t ổ chức thực hiện khảo sát địa chất cho từng công trình để làm căn c ứ thi ết k ế trong giai đoạn thiết kế tiếp theo. Giải pháp: Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật tiếp theo, Chủ đầu tư sẽ tiến hành tổ chức khoan khảo sát địa chất cho từng công trình cho phù hợp quy định. 5. Danh mục bản vẽ hồ sơ thiết kế cơ sở: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 9 Ý kiến Bộ Xây dựng: Hồ sơ thiết kế cần được lập danh m ục bản v ẽ t ừng h ạng mục công trình, sắp xếp rõ ràng, theo thứ tự để dễ theo dõi, xử lý, các bản vẽ thi ết kế cơ sở phải có đầy đủ tên và chữ ký của người thiết kế, chủ trì thiết kế. Giải pháp: Lập bổ sung danh mục bản vẽ các hạng m ục công trình b ổ sung đính kèm hồ sơ thiết kế cơ sở 6. Thông số diện tích trên bản vẽ và thuyết minh Ý kiến bộ xây dựng: Kiểm tra rà soát lại thông số về diệnt ích đất xây d ựng, diên tích sàn xây dựng của từng hạng mục công trình cho phù hợp gi ữa thuyết minh thiết kế, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thiết kế từng hạng m ục công trình và b ảng t ổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các hạng mục công trình của chủ đầu tư Giải pháp: Rà soát và điều chỉnh cho phù hợp tất cả các thông số. 7. Tiện nghi cho người khuyết tật Ý kiến bộ xây dựng: Khi triển khai các bước tiếp theo bổ sung thiết kế các ti ện nghi cho người khuyết tật sử dụng theo quy định. Giải pháp: Kiểm tra điều chỉnh bản vẽ bổ sung các ramp d ốc khu v ực công c ộng cho người khuyết tật, tổ chức nhà vệ sinh công c ộng, thang máy và các thi ết b ị công cộng đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng. 8. Địa điểm xây dựng: Ý kiến Hội đồng thẩm định: Kiểm tra lại vị trí địa điểm của dự án không thuộc đất của phường Linh Trung Giải pháp: Rà soát điều chỉnh lại toàn bộ địa điểm dự án trong thiết kế cơ sở và dự án đầu tư cho phù hợp với thực tế. 9. Căn cứ pháp lý tài chính: Ý kiến Hội đồng thẩm định: Bổ sung cơ sở căn cứ pháp lý tài chính như su ất đầu tư. Giải pháp: Bổ sung văn bản giải trình cách tính toán và các c ơ s ở pháp lý đ ược đính kèm trong cuốn tổng dự toán. 10. Ap dụng mẫu thiết kế điển hình do bộ ban hành. Ý kiến Hội đồng thẩm định: Yêu cầu giải trình việc không áp d ụng m ẫu thi ết k ế điển hình do bộ ban hành. Giải pháp:Việc này được giải trình như sau: Theo mẫu thiết kế điển hình ký túc xá do bộ ban hành, các mẫu nhà ở sinh viên đều có bếp nấu ăn, dẫn đến chỉ tiêu trên 1 sinh viên từ 6,5m2 – 8,8m2 (chỉ tính di ện tích trong phòng đã bao gồm cả diện tích vệ sinh và bếp). Theo nghiên cứu tình hình thực tế, các nguồn thông tin do ban qu ản lý ký túc xá sinh viên đại học quốc gia cung cấp, thống nhất ý kiến ch ủ đầu t ư và ban ch ỉ đ ạo d ự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, để đảm b ảo ngu ồn kinh phí ngân sách nhà nước và thời gian xây dựng nhanh nhất cho 60.000 sinh viên có chỗ ở, ban chỉ đạo, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đã thống nhất nghiên cứu nhiệm v ụ thi ết kế riêng cho d ự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, vơi những đặc trưng sơ bộ như sau: • Sinh viên không nấu ăn trong phòng, sẽ tổ chức các căntin tập trung các khu vực khác nhau với bán kính phục vụ
- 10 • Chỉ tiêu diện tích ở tối đa trong phòng: 4m2/sinh viên (đã bao gồm toilet, không bếp). • Phòng ở tối đa 8 sinh viên, bao gồm giường ngủ, các tủ locker đ ựng đ ồ, toilet, giặt và logia phơi đồ. Phần sinh hoạt công cộng như ti ếp khách, h ọc t ập, vui chơi giải trí được thiết kế riêng tại các tầng khối đế công trình. • Chỉ tiêu diện tích xây dựng công trình bao gồm cả tầng sinh ho ạt công c ộng: tối đa 7m2/sinh viên. Dựa trên nhiệm vụ thiết kế và mẫu thiết kế ban hành c ủa bộ xây dựng, đ ơn v ị t ư v ấn đã nghiên cứu lập 3 mẫu ký túc xá mới với dây chuyền ch ức năng, hình th ức b ố trí trong phòng và hình thức ghép khối tương tự như m ẫu thiết kế đi ển hình do B ộ ban hành, nhưng lựa chọn giải pháp tiết kiệm nhất là ghép khối d ạng hành lang gi ữa, h ệ thống lõi thang máy thang bộ và kỹ thuật trung tâm, gi ảm tải tr ọng gió cho nhà cao tầng, đảm bảo được chỉ tiêu theo nhiệm vụ: 4m2/sinh viên (diện tích trong phòng), h ệ thống lưới cột đều nhau, sử dụng lặp lại các phòng đi ển hình đ ể ti ết ki ệm th ời gian thi công và chi phí, có thể áp dụng thi công bán lắp ghép. Với mẫu thiết kế mới tuy không áp dụng triệt để mẫu thiết kế do bộ ban hành, tuy nhiên đã tối ưu hóa diện tích sử dụng, các chỉ tiêu ti ện nghi đ ảm b ảo theo tiêu chu ẩn, và tiết kiệm chi phí hơn so với mẫu bộ ban hành. PHẦN 2 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 11 CHƯƠNG I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ DỰ ÁN I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 1.1. Lý do lập dự án Đại học Quốc gia Tp.HCM được thành lập theo Nghị định số 16/CP ngày 27/01/1995 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục, đào tạo đại học và sau đại học, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với vị trí và vai trò quan trọng hàng đầu trong mạng lưới các trường đại h ọc, cao đẳng phía Nam và cả nước, việc quy hoạch chi ti ết Đ ại h ọc Qu ốc gia Tp.HCM c ần đ ược nghiên cứu hoàn chỉnh, thực hiện theo từng giai đo ạn đầu tư, theo đúng đ ịnh h ướng quy hoạch, đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo trước mắt cũng nh ư phát triển lâu dài. Dự án đầu tư xây dựng Khu ký túc xá sinh viên, vi ết tắt là QG-HCM-06A, đ ược tách ra từ dự án thành phần QG-HCM-06: Dự án đầu tư xây dựng Khu ký túc xá sinh viên và Khu nhà công vụ Đại học Quốc gia Tp.HCM nhằm thực hiện theo Nghị quyết số 18/NQ- CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đ ẩy m ạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao đ ộng t ại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu v ực đô th ị; và Quy ết đ ịnh số 65/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành m ột số c ơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các các trường đ ại h ọc, cao đẳng, trung c ấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê; Việc giải quyết chỗ ở cho những đối tượng trên theo mô hình tập trung mang tính thời vụ sẽ tạo sự ổn định và tiết kiệm được kinh phí sinh hoạt cho các đối tượng sử d ụng, hoàn chỉnh một không gian đô thị đại học khép kín. Do đó, việc nghiên cứu, lập dự án đầu tư xây dựng công trình Ký Túc Xá Sinh Viên (thuộc dự án đầu tư QG-HCM-06A) nhằm tạo tiền đề cho vi ệc thực hi ện các công tác đầu tư xây dựng cơ bản khác, sớm đưa các công trình vào sử d ụng đúng nh ư yêu c ầu hình thành Khu ký túc xá sinh viên, góp phần đẩy mạnh sự phát tri ển c ủa toàn Đ ại h ọc Qu ốc gia Tp.HCM. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ hơn các yếu tố phát triển không gian, các hạng mục đ ầu tư xây d ựng trong D ự án thành phần QG-HCM-06 được xác định trong đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 Đại học Qu ốc gia Tp.HCM và các đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu A ký túc xá sinh viên, Khu B ký túc xá sinh viên đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nghiên cứu, phát triển các hạng mục đầu tư xây dựng mang tính kh ả thi, phù h ợp v ới quy hoạch được phê duyệt đồng thời phân đợt đầu tư hợp lý, tạo nền tảng vững chắc cho việc phát triển Khu ký túc xá sinh viên đồng bộ, nhanh chóng, đạt hiệu quả đầu tư cao. Thông qua luận cứ và cơ sở trình bày, dự án ĐTXDCT sẽ khẳng định rõ sự c ần thi ết thực hiện dự án và tập trung đầu tư cho dự án, xác đ ịnh rõ các công vi ệc c ần th ực hi ện, nhu cầu vốn, khả năng tập trung và bố trí các nguồn vốn, lộ trình thực hiện dự án. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 12 Để triển khai xây dựng tiếp theo, dự án đầu tư xây dựng công trình QG-HCM-06A cần được nghiên cứu hoàn chỉnh, đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu c ầu tr ước mắt và phát triển lâu dài. Nguồn vốn ngân sách ở đây được tính như điều ki ện c ơ b ản đ ể thực hiện những hạng mục thiết yếu của dự án cùng với việc kêu gọi các nguồn vốn khác từ các chương trình hợp tác phát triển. Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành các công tác đầu tư xây d ựng c ơ b ản khác c ủa dự án theo luật định. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thực hiện dự án được xác định trong quy hoạch chi ti ết 1/2000 và quy ho ạch chi tiết 1/500 được phê duyệt gồm 02 phân khu (khu A và khu B) với tổng di ện t ích 59,00 ha. Phạm vi từng phân khu được xác định trong ranh gi ới đường đỏ các lô đất theo quy hoạch với quy mô như sau: − Khu A: Có tổng diện tích 20,95ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu A hiện hữu): 14,82ha (không đi ều + chỉnh quy hoạch); Diện tích quy hoạch khu công viên dự kiến: 1,00ha; + Diện tích quy hoạch mở rộng (Khu A mở rộng): 5,13ha; + − Khu B: Có tổng diện tích 38,05ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu B hiện hữu): 28,05ha; + Diện tích quy hoạch mở mở rộng (Khu B mở rộng): 10,0ha + II. CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 2.1 Các căn cứ pháp lý của dự án: - Căn cứ Nghị định số 07/2001/NĐ-CP ngày 1/2/2001 c ủa Chính phủ v ề Đ ại h ọc Qu ốc gia. - Căn cứ Quyết định số .15/2001/QĐ-TTg ngày 12/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Căn cứ Quyết định số 16/2001/QĐ-TTg ngày 12/2/2001 c ủa Thủ tướng Chính ph ủ ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia. - Căn cứ Quyết định số 154/2001/QĐ-TTg ngày 10/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. - Căn cứ Công văn số 892/CP-KG ngày 29/07/2002 c ủa Thủ tướng Chính ph ủ thông qua Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. - Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-TTg ngày 17/6/2003 của Thủ tướng chính ph ủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. - Định hướng chiến lược trung hạn phát triển Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2001 đến năm 2005 và các năm tiếp theo. - Điều lệ Quản lý xây dựng Đại học Quốc gia TPHCM. - Căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu A Ký túc xá- Đại h ọc Qu ốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được Đại học Quốc gia TPHCM phê duyệt ngày 14/09/1998. - Căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu B Ký túc xá- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được phê duyệt theo Quyết định số 394/ QĐ/ĐHQG-KHTC ngày 13/ 07 / 2004 của Đại học Quốc gia TPHCM. - Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 13 - Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-Cp về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 2.2 Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng: Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam gồm: • Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -1996 • Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01 :2002 • Tiêu chuẩn ngành 48TCN01-1996 • Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 04 :2008 • Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4449-87 • Nhà và CTCC- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế -TCVN 4319:1986 • Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế -TCXDVN 323:2004 • Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4450:1987 • Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 5065: 1990 • Tiêu chuẩn phân cấp công trình xây dựng -TCVN 2748: 1991 • Tiêu chuẩn thiết kế điện nước -TCVN 3907: 1994 • Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động -TCVN 2737: 1995 • Tiêu chuẩn PCCC nhà và công trình -TCVN 2622: 1995 • Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng -TCVN 46: 2007 và một số tiêu chuẩn khác. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05 : 2008/BXD “nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khoẻ”. • TCXDVN 264, 265, 266 : 2002 và TCXD 228: 1998 – Xây d ựng công trình đ ể đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. • Căn cứ bản vẽ quy hoạch tổng thể 1/500 khu A mở rộng và khu B ký túc xá sinh viên. • Hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về Quản lý đầu tư và xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh. (i) Tham khảo thiết kế một số Trường Đại học trên thế giới. (ii) • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây d ựng - QCVN 02 : 2009/BXD. • Văn bản pháp quy khác. • Các tiêu chuẩn áp dụng cho lập tổng mức đầu tư được thuyết minh t ại Cu ốn tổng mức đầu tư đính kèm. 2.3 Các cơ sở dữ liệu. Bản đồ địa hình các khu quy hoạch, tỷ lệ 1/500 - Bản đồ phạm vi ranh giới quy hoạch Đại học Quốc gia Tp.HCM. - Bản đồ hiện trạng tổng hợp đất xây dựng. - Hồ sơ Quy hoạch chi tiết Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh. - Hồ sơ quy họach và thiết kế các công trình khu A Ký túc xá. - Hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu A mở rộng và Khu B Ký túc xá. - Hồ sơ thiết kế một số tuyến đường trong khu quy hoạch. - Điều lệ Quản lý xây dựng Đại Học Quốc Gia TPHCM. - Số liệu hiện trạng cơ sở vật chất và quy mô đào tạo của Đại học Quốc gia - Tp.HCM. Một số tài liệu liên quan khác. - DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 14 CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN I. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Vị trí, giới hạn khu đất: Khu ký túc xá sinh viên nằm trên địa phận thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh và xã Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Quy mô diện tích: Tổng diện tích quy hoạch Khu ký túc xá 59,00ha, bao gồm: − Khu A: Có tổng diện tích 20,95ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu A hiện hữu): 14,82ha (không đi ều + chỉnh quy hoạch); Diện tích quy hoạch khu công viên dự kiến: 1,00ha; + Diện tích quy hoạch mở rộng (Khu A mở rộng): 5,13ha; + − Khu B: Có tổng diện tích 38,05ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu B hiện hữu): 28,05ha; + +Diện tích quy hoạch mơ rộng (Khu B mở rộng): 10,0ha Ranh giới: Khu vực lập quy hoạch chi tiết 1/500 khu Ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP.HCM gồm 2 khu, có vị trí và ranh giới như sau: Khu A: − Phía Đông giáp : Đường vành đai ĐHQG-HCM; − Phía Tây giáp: Khu quy hoạch Trường ĐH Bách khoa ĐHQG-HCM; − Phía Nam giáp: Trường Đại học An ninh; − Phía Bắc giáp: Trung tâm Thể dục thể thao I - ĐHQG-HCM; Khu B hiện hữu: − Phía Đông giáp : Đường vành đai ĐHQG-HCM; − Phía Tây giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; − Phía Nam giáp: Trung tâm thể thao II - ĐHQG-HCM; − Phía Bắc giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; Khu B mở rộng: − Phía Đông giáp : Đường trục số 8 ĐHQG-HCM; − Phía Tây giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; − Phía Nam giáp: Khoa Giáo dục ĐHQG-HCM; − Phía Bắc giáp: Trung tâm dịch vụ công cộng II ĐHQG-HCM; Địa hình, địa chất Địa hình Khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 59,00 ha. Đây là vùng gò đồi cao, dốc thoải, cao độ nền theo tiêu chuẩn Hòn Dấu từ 12m – 18m, độ d ốc t ự nhiên t ừ 0,7% - 4,0%. Trong khu quy hoạch địa hình dốc dần theo hướng Bắc –Nam. Địa chất DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 15 Theo kết quả khảo sát địa chất của Liên hiệp khoa học- địa chất nền móng vật liệu xây dựng (ngày 10/6/2009) ta có như sau: o Từ 0-1.2m : đất thổ nhưỡng o Từ 1.2-13.3m: cát màu xám trắng nâu trạng thái dẻo m ềm, xen kẽ từ 6.6-7.7m là lớp cát trung màu xám trắng kết cấu chặt vừa. o Từ 13.3-28.1m : cát trung thô lẫn sạn màu xám trắng, xám vàng, nâu vàng k ết cấu chặt vừa đến chặt. o Từ 28.1-32m : sét màu nâu vàng, nâu đỏ trang thái nửa cứng đến cứng. Khí hậu Thuộc vùng khí hậu của Tỉnh Bình Dương, chia làm 2 mùa rõ r ệt: mùa khô t ừ tháng 12 đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. o Nhiệtđđộ trung bình năm : 26,9 °C, chênh lệch 3 % /năm. o Độ ẩm không khí : o Độ ẩm trung bình : 80,82 %. o Độ ẩm thấp nhất : vào mùa khô 71,7 %. o Độ ẩm cao nhất : vào mùa mưa 86,8 %. o Số giờ nắng trung bình : 6 - 8 giờ/ngày o Tổng lượng bốc hơi/năm : 1.114 m. o Hướng gió chủ đạo theo mùa: o Mùa mưa : gió Tây Nam. o Muà khô : gió Đông và Đông Nam. o Tốc độ gió trung bình : 2 m/s không có bão. o Lượng mưa trung bình : 1957 mm. Thủy văn : Theo kết quả khảo sát địa chất của Liên hiệp khoa học-địa chất nền móng vật liệu xây dựng (ngày 10/6/2009) thì mực nước tĩnh ở các hố khoan khá nông, 0.65m cách mặt đất hiện hữu (đo vào thời điểm cuối tháng 5 năm 2009). II. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC VÀ SỬ DỤNG ĐẤT A. Khu A phần mở rộng: - Chức năng theo pháp lý quy hoạch: o Hiện tại khu A ký túc xá hiện hữu có diện tích 14,82ha (được duyệt QH chi ti ết 1/500 theo quyết định số 394/QĐ/ĐHQG-KHTC ngày13/07/2004 của Đại học Quốc gia) được đầu tư khai thác và hoạt động với chức năng khu ký túc xá sinh viên bao gồm các khối nhà cao từ 4-5 tầng phục vụ cho khoảng 10.000 sinh viên trong đó các chức năng theo QHCT được phân bổ như sau: + Khu chức năng tiện ích sinh họat công cộng, y tế, văn hoá (DT 0,23ha). + Khu công viên cây xanh – thể dục thể thao (DT 2ha) + Khu xây dựng công trình Ký túc xá sinh viên (DT 9,6ha). + Đất giao thông nội bộ (DT 2,9ha) DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 16 o Phần mở rộng giaiđđoạn sau diện tích khoảng 1ha: Hiện tại phần đất này đang được sử dụng xây dựng các khu nhà ở tạm, thấp tầng gi ải quyết các nhu c ầu v ề ở tr ước mắt cho sinh viên theo hình thức giao thuê đất ngắn hạn. Theo d ự ki ến khu v ực này s ẽ được đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh phục vụ cho sinh viên trong toàn khu A ký túc xá. o Khu A phần mở rộng diện tích khoảng 5,13ha: theo đồ án QHCT 1/2000 khu Đ ại học Quốc gia đã được duyệt, khu vực này thuộc phần đất dự trữ của Đ ại h ọc Qu ốc gia, sẽ được bổ sung vào khu A ký túc xá hiện hữu và đầu tư xây dựng ký túc xá cho sinh viên. Như vậy sau khi hoàn chỉnh, toàn bộ khu A ký túc xá c ủa Đ ại học Qu ốc gia có t ổng diện tích làkhoảng 20,95 ha, trong đó khu A hiện hữu là khoảng 14,82ha, công viên 1ha và khu A phần mở rộng có diện tích khoảng 5,13ha. - Quy mô dân số hiện hữu: hiện không có dân cư sinh sống tại đây. - Tình hình sử dụng đất hiện hữu: Hiện nay trên khu vực đa phần đất trống, tuyến giao thông số 1 dẫn vào khu đất được xây dựng và hoàn thành, do đó vi ệc quy hoạch và xây dựng là khá thuận lợi. BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU A KTX PHẦN MỞ RỘNG DIỆN TÍCH TỶ LỆ CHỈ TIÊU LOẠI ĐẤT STT (m2/người) (m2) (%) ĐẤT HOANG HOÁ 1 51.000 100 TỔNG CỘNG 51.000 100 - Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng: Phạm vi nghiên cứu thuộc vùng gò đồi cao, d ốc tho ải, cao độ nền theo cao độ quốc gia 8m-35m, bình quân 11-12m, m ột vài n ơi có cao đ ộ 35m, đ ộ dốc tự nhiên từ 0.2% đến 2.0%. Toàn bộ khu quy hoạch có địa hình tự nhiên khá thuận lợi, độ dốc tương đối phù h ợp để tổ chức xây dựng, cũng như giảm chi phí san lấp, đảm bảo thoát nước mặt tốt. Hiện khu vực chưa có hệ thống thóat nước công trình, nước mưa thoát theo địa hình tập trung về đoạn suối trong khu vực. Giao thông: hiện tại khu vực có tuyến giao thông chính là đường trục số 1. Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm 110/22KV Thủ Đức Bắc. Cấp nước: Tuyến ống nước chính ↓600mm đi dọc theo xa lộ Hà Nội từ Thu Đức hướng đến Biên Hoà và ống rẽ nhánh ↓ 350mm đi dọc theo lề trái của xa lộ Xuyên Á, hướng về phía nghĩa trang thành phố cấp nguồn n ước phục vụ cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên ĐHQG TP.Hồ Chí Minh. Thoát nước mưa, nước thải bẩn và vệ sinh môi trường: khu vực chưa có h ệ thống ống thoát hoàn chỉnh, nước mưa và nước thải bẩn hi ện nay hầu hết đều xả tự nhiên vào kênh rạch, nhưng do không có dân c ư sinh s ống, vì v ậy n ước thải bẩn trước mắt chưa là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường kênh rạch. B. Khu B: - Quy mô dân số hiện hữu: tập trung tại khu B ký túc xá phần mở rộng có số dân hiện hữu khoảng 650 người. - Tình hình sử dụng đất hiện hữu: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 17 BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU B KTX DIỆN TÍCH TỶ LỆ CHỈ TIÊU LOẠI ĐẤT STT (m2) (%) (m2) THỔ CƯ 1 41,460 10.89 63.78 ĐẤT NGHĨA ĐỊA 2 4,637 1.22 ĐẤT TRỒNG CÂY, HOA MÀU 3 37,084 9.74 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 4 278,246 73.07 AO HỒ 5 3,264 0.86 ĐẤT HOANG HOÁ 6 10,870 2.85 ĐẤT GIAO THÔNG 7 5,236 1.38 8.06 TỔNG CỘNG 380,797 100.00 71.84 - Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: Phạm vi nghiên c ứu thuộc vùng gò đ ồi cao, d ốc thoải, cao độ nền Hòn Dấu từ 8m-35m, bình quân 11-12m, m ột vài n ơi cao đ ộ 35m, độ dốc tự nhiên từ 3,2% đđến 7,5%. Giao thông: hiện chưa có đường giao thông trong khu vực. Cấp điện: Khu vực dự kiến xây dựng hiện là đất trống, có m ạng l ưới phân ph ối đđiện trung thế hiện hữu của Đại học quốc gia theo thi ết kế quy ho ạch 1/2000 được duyệt và trạm biến áp trung gian Thủ Đức Bắc 2x63MVA 110/15-22KV. Cấp nước: Tuyến ống nước chính ↓600mm đđi dọc theo xa lộ Hà Nội từ Thủ Đức hướng đến Biên Hòa và ống rẽ nhánh ↓350mm đi dọc theo lề trái của đại lộ Xuyên Á, hướng về phía nghĩa trang thành phố cấp nguồn nước phục vụ cho h ọc t ập, nghiên cứu và sinh hoạt của ĐHQG TP.Hồ Chí Minh. Thoát nước mưa, nước thải bẩn và vệ sinh môi trường: khu vực chưa có h ệ th ống ống thoát nước hoàn chỉnh, nước mưa và nước thải bẩn hiện nay hầu hết đều xả tự nhiên vào kênh rạch, nhưng do ít dân cư sinh sống, vì vậy n ước th ải bẩn tr ước mắt chưa là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 18 CHƯƠNG III HÌNH THỨC ĐẦU TƯ I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Đầu tư xây dựng mới và hoàn chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Khu ký túc xá sinh viên ( thuộc dự án đầu tư QG-HCM-06A) bao gồm: o Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh Khu A Ký túc xá o Đầu tư xây dựng mới Khu B Ký túc xá II. NỘI DUNG ĐẦU TƯ Nội dung đầu tư được xác định trên cơ sở các Quy hoạch chi ti ết đã đ ược c ấp th ẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Quy mô phục vụ cho các khu : o Khu A Ký túc xá: gồm khu A hiện hữu và khu A m ở rộng v ới quy mô ph ục v ụ 20.000 sinh viên, quy mô diện tích 20,95ha gồm hệ thống hạ tầng k ỹ thu ật và các hạng mục công trình xây dựng đã được xác định trong QHCT tỷ lệ 1/500. o Khu B Ký túc xá: quy mô phục vụ 40.000 sinh viên, quy mô di ện tích 38,05ha gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục công trình xây dựng đã đ ược xác đ ịnh trong QHCT tỷ lệ 1/500. Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu Ký Túc Xá Sinh Viên Đ ại h ọc qu ốc gia Tp.HCM (thuộc dự án QG-HCM-06A) nhằm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất để có đủ đi ều ki ện phục vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt cho các chuyên gia, gi ảng viên, sinh viên trong th ời gian giảng dạy, học tập tại ĐHQG TPHCM, phấn đấu ngang tầm với các trường đại h ọc trong khu vực và từng bước bắt kịp với thế giới. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 19 CHƯƠNG IV PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Công tác giải phóng mặt bằng và kế hoạch tái định c ư c ủa toàn khu Đ ại H ọc Qu ốc Gia TPHCM được thực hiện bởi dự án QG-HCM- 01. Trong d ự án đầu t ư xây d ựng công trình Khu Ký Túc Xá Sinh Viên (thuộc dự án QG-HCM-06A) không xem xét và tính toán đ ến phương án giải phóng mặt bằng cũng như kế hoạch tái định cư. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
- 20 CHƯƠNG V GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG I. MÔ TẢ THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG: Cơ cấu tổ chức không gian 1.1. 1.1.1. Khu A mở rộng Đây là phần đất mở rộng kế cận Khu A hiện hữu, do là m ột phần c ơ c ấu c ủa Khu A nên các chức năng cơng cộng như thương m ại, dịch vụ, y t ế, TDTT, văn hóa, thông tin liên lạc,… phục vụ học tập và đời sống sinh họat thường nhật, th ư giãn giải trí sẽ sử dụng chung với Khu A hiện hữu. Để đáp ứng nhu c ầu tăng thêm này, cần tăng công suất và quy mô phục vụ của các hạng mục này trong Khu A hi ện hữu. Ngoài ra, để giảm áp lực cho Khu A hiện hữu, mặc dù bố trí hoàn toàn là khu ở sinh viên, nhưng tại cc tầng hầm sẽ bố trí thêm chức năng đ ể xe, công trình k ỹ thuật; tầng 1 (trệt) v tầng 2 bố trí cc dịch vụ phục vụ học tập, nghin c ứu v sinh hoạt thường nhật của sinh vin như cửa hàng văn hóa phẩm, th ư vi ện sch v tin h ọc, phịng tự học, cửa hng bch hĩa v thực phẩm, canteen, tr ạm y t ế, c ửa hng thu ốc ty, phịng tập thể thao kết hợp cc mơn giải trí thư gin, … cc ch ức năng này s ẽ g ắn k ết vào công trình ký tc x trong tổng thể hoạt động chung. Khu A mở rộng đáp ứng cho 10.000 sinh viên, vì vậy phải ch ý chỗ đậu xe của sinh vin trước mắt (xe đạp, xe máy) và về lâu dài (xe ôtô cá nhân) kết hợp v ới m ạng lưới xe bus nội bộ khu Đại học và mạng lưới xe bus và xe đi ện trong m ạng l ưới giao thông chính của thành phố. 1.1.2. Khu B L một khu Ký tc x độc lập xây dựng hoàn toàn mới, gắn li ền với 2 khu d ự n cơng trình cơng cộng thnh phần l khu Thể dục th ể thao v khu th ương m ại d ịch v ụ, y tế, văn hóa kế cận. Hai khu chức năng này sẽ bổ sung hịan thi ện cc chức năng đô thị cơ bản cho Khu B. Để đáp ứng cho nhu cầu dịch vụ công c ộng tăng thêm do tăng quy mô sinh viên trong khu vực, khu B sẽ đ ược b ổ sung thêm ph ần đ ất d ự tr ữ của ĐHQG với quy mô khoảng 10ha, bố trí các công trình d ịch v ụ th ương m ại, vui chơi giải trí phục vụ cho sinh viên và gắn kết vào m ạng l ưới chung hoàn ch ỉnh các cơng trình phục vụ cho chức năng Ký túc xá trong toàn khu Đại học. Cũng giống như Khu A, để giảm áp lực cho các công trình c ơng c ộng k ế c ận v tăng thêm tiện ích cho đời sống sinh viên, Khu B cũng đ ược b ố trí thêm t ại các tầng hầm chức năng để xe, công trình kỹ thuật; tầng 1 (trệt), tầng 2 b ố trí các d ịch vụ phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh họat thường nhật c ủa sinh viên như c ửa hàng văn hóa phẩm, thư viện sách và tin học, phịng tự học, cửa hng bch hĩa v th ực phẩm, canteen, trạm y tế, cửa hng thuốc ty, phịng tập thể thao kết hợp cc mơn giải trí thư gin, … cc chức năng này sẽ gắn kết vào công trình ký tc x trong t ổng th ể họat động chung. Khu B đáp ứng cho 40.000 sinh viên, cũng phải chú ý chỗ đậu xe c ủa sinh viên trước mắt (xe đạp, xe máy) và về lu di (xe ơtơ c nhn) kết hợp với mạng lưới xe DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG HCM 06A)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập nhóm quản lý dự án: Dự án xây dựng quán cafe
35 p | 2859 | 368
-
Đề tài " DỰ ÁN ĐẦU TƯ MUA SẮM VÀ TRANG BỊ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG "
100 p | 610 | 198
-
Luận văn: Xây dựng quy trình quản lý dự án xây dựng tại công ty cổ phần xây lắp dầu kLuận văn: Xây dựng quy trình quản lý dự án xây dựng tại công ty cổ phần xây lắp dầu khí Miền Nam hí Việt Nam
102 p | 541 | 198
-
Đề tài "Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW tại KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
113 p | 409 | 162
-
Tiểu luận: Dự án xây dựng nhà hàng chay tại thị trường Campuchia
39 p | 303 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án xây dựng 12 phòng học lầu Trường tiểu học Đoàn Kết huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
120 p | 41 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập ngân sách dự án xây dựng công trình: Tòa nhà văn phòng trường quốc tế Á Châu
169 p | 28 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập ngân sách dự án xây dựng công trình 'Tòa nhà văn phòng trường Quốc tế Á Châu"
169 p | 29 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích hiệu quả đầu tư dự án xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 9
98 p | 51 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án xây dựng nhà Văn hóa phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh
115 p | 46 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng và giải pháp dự án xây dựng Trung tâm Thương mại An Hòa
75 p | 76 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án xây dựng tuyến đường Đông Khê 2, thành phố Hải Phòng
103 p | 45 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Thực thi pháp luật Việt Nam về chuyển nhượng dự án xây dựng nhà ở thương mại từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
77 p | 16 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Giải pháp trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng đường Liễu Giai – Núi Trúc (Đoạn từ khách sạn La Thành đến nút Núi Trúc, đợt 2)
98 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đánh giá thực trạng điều kiện làm việc và đề xuất giải pháp an toàn vệ sinh lao động tại dự án xây dựng khu nhà ở cán bộ chiến sĩ Cục Cảnh sát bảo vệ và Hỗ trợ tư pháp – Bộ Công an
92 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện công tác triển khai thực hiện dự án xây lắp hệ thống điện nhẹ (EVL) tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Sao Việt
89 p | 12 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau
134 p | 42 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro các dự án xây dựng đường bộ tại Ban QLDA hạ tầng giao thông đô thị Đà Nẵng
144 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn