YOMEDIA
ADSENSE
Đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG NƯỚC CHDCND LÀO
177
lượt xem 66
download
lượt xem 66
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Những kết quả và thành tựu xây dựng đất nước trong 30 năm qua đã được thực tiễn ghi nhận và khẳng định tính đúng đắn về sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Lào đang chuyển sang thời kỳ phát triển mới, tập trung sức lực đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá xây dựng đất nước thành một nước có cơ sở vật chất, có kỹ thuật hiện đại. Để đạt được mục tiêu đó công việc xây dựng cơ bản có tầm quan trọng hết sức đặc biệt....
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG NƯỚC CHDCND LÀO
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH š&› PHOM MA SEN BOUN MA HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰ NG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG NƯỚC CHDCND LÀO CHU YÊN NGÀNH : KINH T Ế TÀI C HÍNH N GÂN HÀ NG LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ỹ KIN H T Ế TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011 O
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH š&› PHOM MA SEN BOUN MA HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰ NG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG NƯỚC CHDCND LÀO CHU YÊN NGÀNH : KINH T Ế TÀI C HÍNH N GÂN HÀ NG LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ỹ KIN H T Ế Mã số: 60.31.12 N GƯỜI H ƯỚNG D ẪN K HO A HỌC:PGS.TS T rần Hoàng Ngân TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011 O
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tô i xin g ửi lời cả m ơn tới PGS .TS Trần Hoàng Ngân đã hướng dẫn luậ n văn của tôi, trong quá trình nghiên cứu luận văn PGS.TS Trần Hoàng Ngân đã tạo điều kiện th uận lợi để g iúp tôi hoàn thành tốt luận văn nà y. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầ y cô trong khoa Kinh tế Tà i chính Ngân hàng. Sự hiểu b iết sâu sắc về khoa học của PGS.TS Trần Hoàng Ngân và thầ y cô là tiền đề giúp tô i đạt được những kiến thức và kinh ngh iệm qu ý báu trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn nói riêng, cũng như vận dụng kiến thức tro ng thực tiễn công tá c sau n ày. Xin cám ơn Phòng sau đạ i học, Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh và các học viên lớp thạc sỹ khóa 18 và gia đ ình đã động viên, tạo điều kiện cho tôi vượt qua khó khăn và hoàn thành tố t luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Phom Ma Sen Bo un Ma O
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự củ a cá nhân tôi, được th ực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thu yết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình th ực tiễn và dưới sự hướng d ẫn kh oa học của PGS.TS Trần Hoàng Ngân. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào . Mộ t lần n ữa, tô i xin khẳng định về sự trung th ực của lời cam kết trên. Tp .HCM, ngày 09 tháng 07 năm 2011 Tác giả luận văn Phom Ma Sen Boun Ma O
- DANH MỤC VIẾT TẮT ADB : N gân hàng phát triển Châu Á CHD CND Lào : Cộng hòa Dân chủ N hân dân Lào DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước GDP : Tổng sản phẩm quố c nội K T XH : K inh tế xã hội N SNN : N gân sách Nhà nước NDCM : N hân dân cách mạng NGO : Tổ chức phi Chính phủ ODA : V iện trợ phát triển chính thức SX KD : Sản xuất kinh doanh TW : Trung ương U BND : ủy ban nhân dân U B : Ủ y ban XHCN : X ã hội chủ nghĩa XDCB : X ây dựng cơ b ản WB : N gân hàng thế giới O
- DAN H MỤC BẢN G B IỂU Bả ng biểu Nội dung bảng Trang Tố c độ tăng trưởng GDP tro ng 5 năm qua (2001 25 Bả ng 01 2005) Tố c độ tăng trưởng cơ cấu kinh tế của tỉnh Xê Kô ng 25 Bả ng 02 trong 5 năm qua Số vốn đầ u tư xâ y dựng cơ bản tro ng những năm 28 Bả ng 03 qua ở tỉnh Xê Kông (20062010) Nguồn vốn đầu tư từ NSNN hà ng nă m ( 20062010 ) 29 Bả ng 04 Tổ ng cấ p phát vố n đầu tư xây dựng cơ bả n thuộ c 36 Bả ng 05 NSNN ở tỉnh Xê Kô ng trong 5 nă m (20062010 ) Dự tính GDP của tỉnh x ê kô ng qua các thời kỳ 63 Bả ng 06 Tổ ng hợp các hình thức quản lý dự á n đầu tư 72 Bả ng 07 O
- DAN H MỤC TÀ I LIỆU THA M KHẢO I. Tài liệu tham khả o của Việt Nam: 1. Luật đấu thầu của Quốc hội nước cộng hòa x ã hội chủ nghĩa V iệt N am số 61/200 5 /QH11 ngày 29/11/2005. 2. Thông tư số 130 /2007/TTB TC về sửa đổ i bổ sung một số điểm của thông tư 2 7/200 7/TTBTC ngà y 03/4/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồ n vố n NSNN. 3. Thông tư 117/2008/TTBTC về hướng dẫn quản lý sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn N SNN. 4. PG S.TS Sử Đ ỉnh Tài chính công – phân tích chính sách thuế, NXB Lao động x ã hội2009 . 5. PG S.TS Sử Đ ỉnh – TS. Vũ Thị Minh Hằng: Tài chínhTiền tệ, NXB Lao động xã hội2008. 6. TS. Nguyễn Hồng Thắng – G iáo trình thẩm đ ịnh dự án đầu tư khu vực công, NX B Thống kê 2010. 7. Web site Bộ tài chính Việt nam: www.mof.gov.vn 8. Web site bộ kế hoạch và đầu tư V ietnam : www.m pi.gov.vn II. Tài liệu tham khả o củ a Lào: 1. Luật NSNN của nước CH DCND Lào số 02/QH, ngày 26/12/2006 2. Báo cáo tổng hợp hàng năm cảu tỉnh Xê Kô ng thực hiện q uản lý vố n đầu tư tro ng 5 năm qua: a. + Năm 2005 2006 b. + Năm 2006 2007 c. + Năm 2007 2008 d. + Năm 2008 2009 e. + Năm 2009 2010 3. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ V II giai đoạn năm 20112015 của tỉnh X ê Kông. O
- 4. Luật khuyến khích đầu tư trong và ngo ài nước số 11/QH ngày 22 /10/2004. 5. N ghị đ ịnh 03 /TTg của Thủ tướng nước CHDCND Lào, ngày 9 /1/ 2004 về việc đấu thầu, thuê mua từ vố n NSNN 6. N ghị định số 64/TTg ngày 24/4 /2006 về thẩm q uyền p hê duyệt dự án đầu tư. 7. N ghị định số 145/TTg, ngày 31/07/200 6 của Thủ tướng chính Phủ nước CHD CND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và N SNN năm 200620 07. 8. N ghị định số 374/TTg, ngày 22/10/200 7 của Thủ tướng chính Phủ nước CHD CND Lào về tổ chức và hoạt động của của Bộ kế ho ạch và đầu tư. 9. N ghị định số 221/TTg, ngày 17/08/200 7 của Thủ tướng chính Phủ nước CHD CND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và N SNN năm 200720 08. 10.N ghị định số 145/TTg, ngày 22/10/200 7 của Thủ tướng chính Phủ nước CHD CND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và N SNN năm 200820 09. 11.Thô ng tư 58 /TC của Bộ tài chính Nước CHDCND Lào , ngày 22/5 /2002 về việc hướng d ẫn q uản lý, cấp phát vốn đầu tư từ N SNN . 12.Web site Bộ tài chính Lào: www.m of.gov .la 13.Web site Bộ kế hoạch và đầu tư Lào: www.investlaos.go v.la O
- MỤC LỤC Trang D AN H MỤ C CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỤ C LỤ C CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠN G 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN V Ề QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY D ỰNG CƠ BẢN TỪ N SNN ........................................................................... 1 1.1 ĐẦU TƯ XÂY D ỰNG CƠ BẢN TỪ N SNN : .......................................... 1 1.1.1 Đầu tư:................................................................................................. 1 1.1.2 Vốn đầu tư: .......................................................................................... 5 1.2 QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂ Y DỰN G C Ơ BẢN TỪ NSN N ............... 7 1.2.1 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................... 7 1.2.3 Yêu cầu q uản lý vố n đầu tư từ NSNN ................................................ 12 1.2.4 Ưu và nhược điểm khi sử d ụng vốn đầu tư XDCB từ N SNN ............. 14 1.3 K INH N GHIỆM QUẢN LÝ V ỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰN G CƠ BẢN CỦA MỘ T SỐ NƯỚC TR ÊN THẾ GIỚ I. ................................................. 14 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ b ản từ NSNN ở Canad a15 1.3.2 Kinh nghiệm của Việt Nam ............................................................... 17 CHƯƠN G 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY ỰN G CƠ BẢN TỪ NSNN Ở TỈN H XÊ K ÔNG – NƯỚC CHDCND LÀO ............... 23 2.1 ĐẶC Đ IỂM K INH TẾ XÃ H ỘI TỈNH XÊ KÔ NG ............................ 23 2.1.1 Đặc đ iểm về tự nhiên: ........................................................................ 23 2.1.2 Đặc đ iểm về kinh tế xã hội .............................................................. 24 2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ b ản từ vốn NSNN26 2.2 THỰC TRẠN G ĐẦU TƯ VÀ Q UẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂ Y D ỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN Ở TỈN H XÊ K ONG – CHDCND LÀO ..................... 28 2.2.1 Tình hình đầu tư xây dựng cơ b ản từ NSNN ở Tỉnh Xê Kông ........... 28 2.2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dự ng cơ bản từ N SNN cho các dự án31 O
- 2.2.3 Tình hình quản lý khâu lập dự án:...................................................... 32 2.2.4 Tình hình cấp phát và đầu tư từ NSNN cho các công trình ................ 33 2.2.5 Việc nghiệm thu và bàn giao các công trình đ ầu tư xây dựng do N SNN cấp:............................................................................................................. 36 2.2.6 Tình hình quản lý quyết to án: ............................................................ 37 2.2.7 Bộ máy quản lý và cán bộ q uản lý: .................................................... 38 2.2.8 Các cơ chế chính sách trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 40 2.3 ĐÁNH GIÁ ............................................................................................. 42 2.3.1 Kết quả đạt được:............................................................................... 42 2.3.2 Những tồ n tại: .................................................................................... 44 2.3.3. Nguyên nhân: ................................................................................... 46 CHƯƠN G 3 MỘT SỐ GIẢ I P HÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰN G CƠ BẢN TỪ NSNN Ở .................................. 50 T ỈNH XÊ KON G N ƯỚC CHDCND LÀO.................................................. 50 3.1 ĐỊNH HƯỚN G PHÁ T TRIỂN ĐẦU TƯ XÂY DỰN G CƠ BẢN CỦA T ỈNH XÊ KON G – CHD CND LÀO. .......................................................... 50 3.1.1 Định hướng chung: ............................................................................ 50 3.1.2 Mục tiêu đ ầu tư phát triển của tỉnh đến năm 2015.............................. 52 3.2 GIẢ I P HÁP H OÀN TH IỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂ Y DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN ...................................................................................... 56 3.2.1 Giải pháp về huy động vố n đầu tư ..................................................... 56 3.2.1.1 Tạo n guồn vốn và tăng thu ngân sách ......................................... 56 3.2.1.2 Thu h út nguồn vốn đầu tư trong tỉnh và trong nước .................... 57 3.2.1.3 Thu h út nguồn vốn đầu tư ngoại Tỉnh và nước ngoài .................. 57 3.2.2 Đổi mới cơ chế q uản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ N SNN :........ 58 3.2.2.1 Đổi mới kế hoạch đầu tư ............................................................. 58 3.2.2.2 Đổi mới công tác xác định nhu cầu về vốn: ................................ 60 3.2.2.3 Hoà n thiện cơ chế quản lý nguồn vốn ......................................... 61 3.2.2.4 Cả i tiến khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư .............. 62 3.2.2.5 Cả i tiến quy trình cấp phát vốn ................................................... 67 O
- 3.2.3 Đổi mới tổ chức quản lý và công tác cán bộ ...................................... 69 3.2.3.1 Đổi mới h ình thức tổ chức quản lý đầu tư ................................... 69 3.2.3.2 Đổi mới công tác cán bộ quản lý ................................................ 70 3.2.3.3 Cải tiến công tác nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng 71 3.3 NHỮNG K IẾN NGHỊ: ........................................................................... 72 3.3.1 Kiến nghị đố i với các bộ ngành cấp trung ương: ................................ 72 3.3.2. K iến nghị về quan hệ giữa các ngành ở TW và chính quyền địa phương ....................................................................................................... 74 3.3.3. Về khen thưởng và xử phạt ............................................................... 75 3.3.4. Đào tạo, đào tạo lại và bố trí đúng người đúng việc cho quá trình q uản lý vố n đầu tư và ho ạt động đ ầu tư :.............................................................. 76 KẾT LUẬN ................................................................................................... 80 O
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: N hững kết quả và thành tựu x ây dựng đ ất nước trong 30 năm qua đã được thực tiễn ghi nhận và khẳng định tính đúng đắn về sự lãnh đạo của Đ ảng và Nhà nước Lào đang chuyển sang thời kỳ phát triển mới, tập trung sức lực đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá x ây dựng đất nước thành mộ t nước có cơ sở vật chất, có kỹ thuật hiện đại. Đ ể đạt được mục tiêu đó công việc xây dựng cơ bản có tầm quan trọng hết sức đặc biệt. Trong quá trình x ây d ựng vừ a qua, N hà nước Lào đã chú trọng huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng mà trong đó vố n từ NSNN chiếm tỷ trọng rất lớn. Đến nay nhiều cô ng trình đã phát huy tác dụng, có hiệu quả cao góp p hần làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển một cách bền vững. Mặt khác, N hà nước Lào đã và đang có nhiều chính sách đổi mới và tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và vốn từ NSN N nó i riêng nhằm nâng cao hiệu q uả đầu tư. Tuy nhiên, về quản lý vốn đầu tư còn nhiều vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi phải nghiên cứu một cách toàn diện nhằm không ngừng ho àn thiện cơ chế q uản lý trong lĩnh vực này. Chính vì vậy, tác giả đã quan tâm và lựa chọn nghiên cứu đ ề tài: "Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngâ n sách N hà nước ở tỉnh Xê K ông, nước Công hò a dân chủ nhân dân Lào" làm đề tài luận văn cao họ c chuyên ngành tài chính – ngân hàng. 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn: a. Mục đích của luận văn: Hệ thống hó a cơ sở lý luận phân tích, thực tiễn về cơ chế q uản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. O
- b. N hiệm vụ của luậ n văn: Thứ nhấ t: hệ thống ho á cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ N SNN. Th ứ hai: phân tích thực trạng, quản lý vố n đầu tư xây dựng cơ bản từ N SNN ở tỉnh Xê Kông, nước CHD CND Lào. Th ứ ba: đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện để từng bước thực hiện cơ chế quản lý vốn đầu tư nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay và tương lai ở tỉnh Xê Kông, nước CHD CND Lào. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung n ghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ N SNN ở Tỉnh Xê Kô ng chủ yếu tập trung vào cơ chế, chính sách. K hông đi vào các nghiệp vụ quản lý cụ thể. b. Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu là nghiên cứu về hoạt đ ộng x ây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách N hà nước trên địa bàn tỉnh Xê Kông, nước CHD CND Lào. Thời gian chỉ giới hạn trong 5 năm từ 2006 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được áp dụng các phương p háp nghiên cứ cơ bản sau: Phương pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp trên cơ sở lý luận q uan điểm đường lối chính sách của Đảng và nhà nư ớc Lào, kế thừa những sáng kiến tro ng và ngoài nước có liên quan đ ến đề tài. N goài ra, cò n sử dụng phương p háp khảo sát thực tiễn điều tra để rú t ra kết luận và áp dụng giải quyết luận văn. 5. Kết cấu của luận văn: N goài p hần m ở đầu, kết luận và d anh m ục tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu thành 3 chương: O
- Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Chương II: Thực trạng quản lý vốn đ ầu tư x ây d ựng cơ bản từ NSNN ở tỉnh Xê Kô ng, nước CHDCND Lào. Chương III: Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện q uản lý vốn đầu tư xây dự ng cơ bản từ N SNN ở tỉnh Xê Kô ng, nước CHDCND Lào. O
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN 1.1 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN: 1.1.1 Đầu tư: Khái niệm đầu tư: Theo nghĩa rộng, đầu tư có thể hiểu là quá trình bỏ vố n bao gồm cả tiền, nguồn lự c, cô ng nghệ… để đạt được mộ t mục tiêu hay nhiều mục tiêu đã định trước mà các mục tiêu đó có thể là mục tiêu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hộ i hay chỉ là m ục tiêu về nhân đạo đơn thuần. Theo nghĩa hẹp, đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế ho ạt độ ng đầu tư mang m ục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và chủ yếu của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế. Ho ạt động đ ầu tư khác với mua sắm , cất giữ hay nhằm mục đích tiêu dùng, cũng phân biệt hoạt động đầu tư với hoạt độ ng bỏ vố n nhằm duy trì sự hoạt động thường xuyên của các tổ chức hoặc đảm bảo cho quá trình sản xuất đ ược d uy trì, m à ho ạt động đó có thể gọ i là hoạt động sản xuất kinh do anh. Trên quan điểm của quá trình tái sản xuất mở rộng, khái niệm đầu tư có thể hiểu là q uá trình chu yển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực sản phẩm mới và các yếu tố cơ bản cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh. Đ ấy là hoạt động mang tính chất thường xuyên của mọi nền kinh tế và là nền tảng của sự phát triển của xã hội. Hoạt động đầu tư nhằm tạo ra năng lực sản xuất cao hơn và thông qua nhiều nguồn vốn m à trong đó nguồn vố n tích luỹ của quá trình p hát triển kinh tế xã hội là đặc biệt hết sứ c quan trọ ng. 1
- V ới cách hiểu trên đ ây, ngày nay nhiều nước đang đứng trước những thách thức gay gắt cho đầu tư phát triển, do chưa có tích luỹ ho ặc tích lu ỹ còn quá thấp. Đối với nước CHDCND Lào đang bước vào thời kỳ p hát triển kinh tế thị trường nhiều thành phần nên đòi hỏi phải có mộ t khối lượng vốn rất lớn, nhất là vốn để đầu tư xây dựng cơ bản. Nhưng với đồng vốn trong nước còn quá hạn hẹp cho nên rất cần sự huy độ ng vốn từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư phát triển. Vấn đề này đang đặt ra cho nước CHD CND Lào cũng như các nước đ ang p hát triển đều là tìm cách dựa vào các nguồn vố n từ bên ngoài để đầu tư và phát triển nhằm mục đích đem lại tiềm lực và cơ hội m ới để ho à nhập với các khu vực và thế giới, trên nguyên tắc đ ảm bảo được kinh tế N hà nước và trả được vốn vay. Đ ầu tư xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu kinh tế xã hộ i nhất đ ịnh. Vậy hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực đều phải xác đ ịnh được mục tiêu cụ thể về thời gian và không gian trên cơ sở p hân tích, tính toán để đảm bảo hoạt độ ng đầu tư mang lại hiệu quả ngày càng cao . Hai phương thức đầu tư chính: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp a.. Đầu tư trực tiếp : Là lo ại hình thức hoạt độ ng đầu tư mà người có vốn trực tiếp tham gia quản lý thực hiện đầu tư. Nghĩa là người bỏ vốn và người sử dụng vố n là cùng mộ t chủ thể. Loại hoạt động đầu tư này được người đầu tư chủ động q uyết định mục tiêu cụ thể. Các hình thức hoạt động đầu tư này đ ược thể hiện thông qua các loại hình như hợp đồ ng liên doanh, các công ty cổ phần, cô ng ty trách nhiệm hữu hạn… Trong đầu tư trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm: đầu tư chuyển dịch và đầu tư phát triển. a1. Đầu tư chuyển dịch: Là sự chuyển dịch vốn từ nguồn này sang nguồn khác thô ng qua việc mua bán cổ phiếu. Nhằm tăng tỷ trọng vốn để nắm quyền chi phối và q uản trị 2
- ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh của do anh nghiệp. V iệc chuyển dịch sở hữu các cổ p hần trong do anh nghiệp sẽ không làm thay đổ i vố n của doanh nghiệp. N hưng lại có khả năng tạo ra năng lực q uản lý và năng lực sản xuất kinh do anh nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao. V ới hình thức đầu tư này người mua lại mong muốn hoạt động của do anh nghiệp có hiệu quả cao hơn. Do đó có thể tạo ra những phương thức quản lý và bước phát triển mới cho doanh nghiệp. a2. Đầu tư phát triển: Đ ây là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu nhất, chủ sở hữu vốn đầu tư gắn liền với hoạt đ ộng kinh tế của quá trình đầu tư. Hình thức đầu tư này nhằm nâng cao năng lực sản xuất hiện có để tạo ra năng lực sản xuất mới về chất lượng. Đầu tư phát triển chính là hình thức đầu tư tái sản xuất mở rộng. N ghĩa là quyết đ ịnh đem lại việc mới để tạo ra sản p hẩm mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. X ét trên quan điểm tổng thể nền kinh tế c ủa khái niệm đầu tư thì đầu tư gián tiếp hoặc đ ầu tư chuyển dịch khô ng tự vận động và tồ n tại lâu dài nếu không có đ ầu tư phát triển. N gược lại đầu tư phát triển có thể đạt được trên quy mô lớn nếu có sự đó ng góp tích cự c của các loại hình đầu tư khác. Một số trường hợp người ta phân lo ại đầu tư thành 2 nhóm: đầu tư m ang tính cưỡng bứ c và đầu tư tự chủ. Đầu tư mang tính cưỡng b ức là lo ại đầu tư sản xuất nhận được thông tin chính xác về khả năng, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách nhanh chóng, các nhà sản x uất q uyết định tiếp tục đ ầu tư đ ể tăng năng lực sản xuất của mình nhằm tăng khối lượng sản phẩm. Đ ầu tư tự chủ: loại đầu tư này thường xảy ra khi các nhà sản x uất q uyết định đưa ra một dây chuyền công nghệ sản xuất m ới vào hoạt độ ng, thay thế cho dây chuyền cũ với mục tiêu là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng sản p hẩm , tạo cơ hội cho sản phẩm của họ trên thị trư ờng và tiếp cận với thị 3
- trường mới. Loại hoạt động đầu tư này thường gắn liền với việc đổi mới công nghệ và thường là đầu tư theo chiều sâu. N hà nước thường thực hiện những biện p háp can thiệp đ ể đảm bảo cho thị trường vố n đầu tư phát triển phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế, cũng như tỷ lệ điều tiết, tỷ lệ lãi suất và xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau cho phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và ổ n định nền kinh tế. Đ ầu tư xây d ựng cơ bản là mộ t lĩnh vực của hoạt động đầu tư có tác độ ng rất q uan trọ ng đố i với nền kinh tế và góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý trong từng giai đoạn phát triển của đất nư ớc, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế n hanh và ổn đ ịnh để nâng cao sản phẩm x ã hộ i và thu nhập q uốc dân. Mặt khác, đầu tư xây dựng cơ bản là một tro ng những nhân tố có vai trò tạo nên lực lượng sản xuất ngày càng cao và có trình độ cao hơn. Đ ầu tư xây dựng cơ bản có đ ặc điểm là mang lại hiệu quả cho tương lai và thể hiện trên 2 mặt sau: Một là : Hiệu quả trực tiếp đem lại lợi ích cho người bỏ vốn đầu tư của nền kinh tế, trong từng ngành từng vùng; Hai là: H iệu quả gián tiếp được đánh giá khi xem xét phạm vi chung. V ới nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của N hà nư ớc theo định hướng XHCN, vai trò của đ ầu tư xây dựng cơ bản càng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hoá, phát triển và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhà nư ớc thể hiện vai trò q uản lý bằng việc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp với từng giai đ oạn p hát triển và mục tiêu cần đạt được về kinh tế x ã hội. a. Đầu tư gián tiếp: Là hình thức bỏ vốn vào hoạt độ ng kinh tế và người sử dụng vốn không phải là một chủ thể mà người bỏ vố n đó không trực tiếp tham gia vào điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Lo ại hình thức này người bỏ vốn không cần biết mục tiêu cụ thể của hoạt động đầu tư mà 4
- họ chỉ cần biết là vốn của họ được sử dụng ở đ âu, sử d ụng như thế nào và mục tiêu ho ạt độ ng đ ầu tư ra sao. Loại hình thức hoạt động đầu tư này đ ược biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như việc mua chứng chỉ, đơn giá, trái p hiếu, tín phiếu, cổ phiếu, … H iện nay, loại hình thức đầu tư gián tiếp là loại hình thức đầu tư khá phát triển, tuy nhiên có đặc điểm là dễ d ẫn đến rủi ro. Sự rủi ro đó nằm ngay trong quá trình đầu tư mà nhà đầu tư khó đo lường một cách chính xác nên họ cảm thấy yên tâm khi quyết định đ ầu tư. 1.1.2 V ốn đầu tư: Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư . Nếu quy đổi thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư. Vốn đầu tư có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, căn cứ vào tính chất vố n đầu tư có thể chia thành các loại sau đây: Vố n đầu tư tiền tệ: bao gồ m các loại tiền tệ trong nước và ngoại tệ mà chỉ biến thành vốn khi sử dụng vào mục đích đ ầu tư. Vố n đầu tư vật quý: như vàng, bạc, đá quý … để đại d iện cho m ột loại giá trị hoạt động d ịch vụ m à trong trư ờng hợp lạm phát thì giá trị này không xác đ ịnh, vốn đầu tư có thể giảm hoặc thậm chí khô ng đ ầu tư . Vố n đầu tư hữu hình: là lo ại vố n không thể hiện b ằng tiền m à cò n thể hiện dưới dạng tiềm năng và lợi thế, mà cụ thể hơn người là hình dung có các loại vốn này như sau: vốn tài chính, vốn nhân lực, vốn tài nguyên thiên nhiên….. Vốn đầu tư vô hình: loại vốn này nó thể hiện qua công nghệ như các phát m inh khoa học công nghệ, uy tín nhãn hiệu, bí q uyết công nghệ… Cơ cấu vốn đ ầu tư xây dựng cơ bản hiện nay có thể hình thành từ các nguồn sau: Vốn tín dụng trong nước và nước ngoài: 5
- Vốn tín dụng tro ng nước bao gồm: trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, tiết kiệm kỳ, tiết kiệm không kỳ hạn… nói chung vốn tín dụng tro ng nước và nguồn vố n của tất cả các thành phần kinh tế được huy động dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn tín dụng đầu tư xây dựng nước ngoài: là nguồ n vốn d o tổ chức cá nhân ở nước ngoài cho Nhà nước và các doanh nghiệp tro ng nước vay như ngân hàng thế giới (WB), AD B,… đầu tư cho phát triển kinh tế hoặc đầu tư cho các chương trình khác như phục vụ về mục tiêu y tế, giáo dục, vệ sinh mô i trường, phò ng chống thiên tai, x oá đói giảm nghèo… Vố n tín dụng nước ngoài có nhiều hình thức cho vay như cho vay d ài hạn, ngắn hạn, trung hạn hoặc cho vay khoảng mộ t thời gian m ới trả lãi. Vốn đầu tư từ NSNN và vố n viện trợ: Vốn đầu tư từ NSNN và vốn viện trợ thường được tách riêng cho từng công trình, từng dự án đầu tư. N hưng trong thực tế mộ t dự án cũng có thể có cả phần N SNN và phần vố n viện trợ mà phần vốn viện trợ cũng được Nhà nước quản lý theo luật định giống như vốn NSNN. Vốn viện trợ thường rất ít, loại vốn này chỉ dành cho những đ ầu tư nhân đạo như rừng phòng hộ, trường đ ại học, trạm xá hoặc giao thông miền núi. Vốn đầu tư tích luỹ của doanh nghiệp: Đ ầu tư do vốn tích luỹ của doanh nghiệp ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thì do chủ d ự án đầu tư định đoạt mà Nhà nước chỉ quản lý bằng giải pháp thuế. N hưng ở tỉnh Xê Kô ng thì lo ại vố n này thì hầu như chưa có hoặc có rất ít. Vốn đầu tư từ nguồn tiết kiệm của tầng lớp dân cư: Vốn loại này được hình thành từ nhiều ho ạt động khai thác khác nhau như là tiết k iệm ngắn hạn, dài hạn, trung hạn, trái phiếu N hà nước, trái p hiếu do anh nghiệp… Các nguồn vố n huy động ngoài nước cho đầu tư xây dựng cơ bản: 6
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn