intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài "Hoàn thiện tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc"

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:75

123
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại hội Đảng lần thứ VI là một bước ngoặt quan trọng đưa nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kinh tế tập trung sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Con người trong hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng, không phải chỉ có Đại hội VI mới đề cập đến mà nó liên tục được đề cập đến trong các kỳ Đại hội VII, và đặc biệt là Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII. Đại hội nhấn mạnh: "Đào tạo bồi dưỡng và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài "Hoàn thiện tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc"

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI Hoàn thiện tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc
  2. MỤC LỤC Lời mở đầu.................................................................................................... 1 C hương I: Vai trò của tổ chức và sự cần thiết phải hoàn thiện lao động .. 7 I. Khái niệm và nội dung tổ chức lao động ................................................. 7 1 . Khái niệm về tổ chức lao động ................................ ..................... 7 2 . Vai trò c ủa tổ chức lao động trong doanh nghiệp .......................... 8 3 . N ội dung tổ chức lao động ................................ ............................ 9 3.1. Tuyển dụng nhân lực ................................................................... 9 3.2. Cải tiến việc tổ chức và phục vụ nơi làm việc ............................ 11 3.3. Hoàn thiện các hình thức phân công và hiệp tác lao động. ......... 15 4 . Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................ .............. 1 8 4.1. Nội dung và tác d ụng ................................................................. 18 4.2. Nguyên tắc và phương pháp của đào tạo để phát triển nguồn nhân lực .................................................................................................... 19 5 . Thù lao cho lao đ ộng ................................ ................................ .. 2 1 5.1. Khuyến khích vật chất ............................................................... 22 5.2. Những khuyến khích về mặt tinh thần........................................ 23 II. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lao động ....................................... 24 1 . Các nhân tố b ên trong ................................ ................................ . 2 4 1.1. Mục tiêu của tổ chức.................................................................. 24 1.2. Bầu không khí văn hoá của tổ chức............................................ 24 1.3. Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 25 1.4. Chính sách của công ty ................................ .............................. 25 1.5. Nguôn tài chính của công ty....................................................... 25 1.6. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................... 26 1.7. Đặc điểm về sản phẩm ............................................................... 26 2 . Các nhân tố b ên ngoài ................................ ................................ 2 6 2.1. Bối cảnh kinh tế ......................................................................... 27
  3. 2.2. Dân số và lao động .................................................................... 27 2.3. Pháp luật ................................................................ .................... 27 2.4. Khoa học kỹ thuật ...................................................................... 27 2.5. Đa dạng hoá lực lượng lao động ................................................ 27 2.6. Xu hướng phát triển văn hoá- x ã hội ................................ .......... 28 III. Sự cần thiết, đặc điểm và yêu cầu tổ chức lao động ............................ 28 1 . Sự cần thiết của công tác tổ chức lao động ................................ . 2 8 2 . Đ ặc điểm v à yêu cầu của việc tổ chức lao động .......................... 2 9 2.1. Các đặc điểm cơ bản. ................................................................. 29 2.2. Yêu cầu của việc tổ chức lao động ............................................. 30 C hương II: Thực trạng công tác tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc............................................................................................................... 32 I. Những đặc điểm của Công ty vận tải Biển Bắc ảnh hưởng đến công tác tổ chức lao động ........................................................................................... 32 1 . Quá trình hình thành và phát tri ển của Công ty vận tải Biển Bắc . 3 2 2 . Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................ ........... 3 3 2.1. Chức năng................................ .................................................. 33 2.2. Các dịch vụ cung cấp: ................................................................ 33 3 . M ục tiêu, phương châm kinh doanh c ủa công ty . ........................ 3 4 4 . Một số kết quả đạt đ ược của Công ty vận tải Biển Bắc trong 2 năm 2 004 và 2005................................ ................................ .................. 3 5 II. Thực trạng về công tác tổ chức lao động tại Công ty vận tải Biển Bắc trong thời gian qua ................................................................................... 38 1 . Tuy ển dụng nhân viên ................................ ................................ 3 8 1.1. Với lao động thừa hành ................................ .............................. 38 1.2. Tuyển dụng lao động quản trị ................................ .................... 39 2 . Đào tạo nguồn nhân lực ................................ .............................. 3 9 3 . Thù lao cho lao đ ộng ................................ ................................ .. 4 0 3.1. Khuyến khích lợi ích vật chất ................................ .................... 40
  4. 3.2. Khuyến khích tinh thần ................................ .............................. 43 4 . Đánh giá thành tích c ủa người lao động ................................ ...... 4 4 III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức lao động của công ty .. 44 1 . Nhóm nhân tố khách quan ................................ .......................... 4 4 1.1. Nền kinh tế quốc gia và thế giới................................................. 44 1.2. Thị trường lao động ................................................................... 45 1.3. Khách hàng ................................................................................ 46 1.4. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 46 1.5. Chính sách, đường lối của Đảng và Nhà nước ........................... 47 1.6. Khoa học công nghệ .................................................................. 48 2 . Nhân tố chủ quan ................................ ................................ ....... 4 8 2.1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ........................ 48 3 . Nguồn lao động trong công ty ................................ .................... 3 9 C hương III Hoàn thiện công tác tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc............................................................................................................... 43 I. Phương hướng sản xuất kinh doanh năm 2006 ...................................... 43 1 . M ục tiêu phấn đấu ................................ ................................ ...... 4 3 2 . Phương hư ớng hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 4 3 II. Phương hướng về tổ chức lao động trong công ty ................................ 44 1 . Phương hư ớng nâng cao chất lượng tuyển dụng lao động............ 4 4 2 . Phương hư ớng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của c ông ty ................................ ................................ ........................... 4 4 3 . Phương hư ớng trong công tác tổ chức cán bộ .............................. 4 6 4 . Phương hư ớng về công tác đ ào tạo ................................ ............. 4 6 III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức lao động tại Công ty vận tải Biển Bắc ................................................................ .......... 46 1 . Triển khai hoạt động phân tích công việc ................................ .... 4 6
  5. 2 . Thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực .................. 4 8 3 . Thực hiện tốt công tác tuyển dụng ................................ .............. 4 9 3.1. Đối với công tác tuyển dụng lao động ........................................ 50 3.2. Đối với công tác tuyển chọn ...................................................... 52 4 . Đào tạo nâng cao trình đ ộ chuyên môn cho ngư ời lao động ........ 5 3 5 . Thực hiện tốt công tác đ ãi ngộ nhân sự cho người lao động ........ 5 5 5.1. Chế độ tiền lương ...................................................................... 55 5.2. Chế độ quỹ lương, phúc lợi ........................................................ 56 6 . Công b ằng khi đánh giá thực hiện công việc ............................... 5 8 7 . Xây d ựng nền văn hoá công ty l ành m ạnh. ................................ .. 5 9 8 . Tạo ra môi trường tốt cho người lao động. ................................ .. 6 0 Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................... 62 LỜI MỞ ĐẦU Đ ại hộ i Đảng lần thứ V I là một bước ngoặt quan trọng đ ưa nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kinh tế tập trung sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Con người trong hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng, không phải chỉ có Đại hội VI mới đề cập đến mà nó liên tục được đề cập đến trong các kỳ Đại hội VII, và đặc biệt là Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII. Đại hội nhấn mạnh: "Đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá". Thực tế cho thấy vấn đề nhân sự được lãnh đạo của Công ty vận tải Biển Bắc rất quan tâm, Công ty đang cố gắng tìm ra những giải pháp thích hợp để nhằm ho àn thiện đội ngũ cán bộ cô ng nhân viên. Là một sinh viên theo họ c ngành Quản trị nhân lực của trường Đ ại học K inh tế Q uốc d ân em đ ã nhận thức đ ược rõ ràng: Quản trị nhân lực là một trong những chức năng quan trọng hàng đầu trong công tác quản trị kinh doanh trong các loại hình doanh nghiệp. Quản trị nhân lực không những mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao
  6. năng suất lao độ ng, đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động và phúc lợi cho toàn xã hội. Trong thời gian thực tập tại Công ty vận tải Biển Bắc cùng với sự kết hợp giữa lý thuyết đã được học tại trường và việc đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu công tac quản trị nhân lực tại Công ty, em đ ã mạnh d ạn lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện tổ chức lao động ở Công ty vận tải Biển Bắc" V ề kết cấu chuyên đ ề gồm 3 chương: Chương I: Vai trò của tổ chức lao động và sự cần thiết phải ho àn thiện lao động. Chương II: Thực trạng công tác tổ chức lao động ở Công ty vận tải biển Bắc Chương III: Một số giải pháp ho àn thiện cô ng tác tổ chức lao đ ộng ở Công ty vận tải Biển Bắc. Cũng qua bài viết này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô, chú trong Công ty vận tải Biển Bắc đ ã nhiệt tình giú p đ ỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực tập tại cô ng ty. Cũng như sự tận tình hướng d ẫn của thầy giáo Tống Văn Đường đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài viết vẫn không thể tránh khỏi một vài thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự nhận xét, góp ý của các thầy, cô và các bạn để bài viết được hoàn thiện một cách tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  7. CHƯƠNG I VAI TRÒ CỦA TỔ C HỨC VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN LAO ĐỘNG I. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG 1. Khái niệm về tổ chức lao động Quá trình lao động là một hiện tượng kinh tế xã hộ i và vì thế, nó luôn luôn được xem xét trên hai mặt: mặt vật chất và mặt xã hội. Về mặt vật chất, quá trình lao động dưới bất kỳ hình thái kinh tế -xã hội nào muốn tiến hành được đều phải bao gồm ba yếu tố: bản thân lao động, đố i tượng lao động và công cụ lao động. Quá trình lao động chính là sự kết hợp tác dụng giữa ba yếu tố đó, trong đó con người sử dụng công cụ lao động để tác động lên đối tượng lao động nhằm mục đích làm cho chúng thích ứng với những nhu cầu của mình. Còn mặt xã hội của quá trình lao động được thể hiện ở sự phát sinh các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau trong lao động. Các mối quan hệ đó làm hình thành tính chất tập thể, tính chất xã hội của lao động. Dù quá trình lao động được diễn ra dưới những điều kiện kinh tế xã hội như thế nào thì cũng phải tổ chức sự kết hợp tác động giữa các yếu tố cơ bản của quá trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau vào việc thực hiện mục đích của quá trình đó, tức là phải tổ chức lao động. N hư vậy: Tổ chức lao động là một phạm trù gắn liền với lao động sống, với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động. Thực chất, tổ chức lao động trong phạm vi một tập thể lao động nhất định là mộ t hệ thố ng các biện pháp đảm bảo sự hoạt động lao động của con người nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động và sử d ụng đầy đủ nhất các tư liệu sản xuất. N ghiên cứu tổ chức lao độ ng cần phải tránh đồng nhất nó với tổ chức sản xuất. Xét về m ặt bản chất, khi phân biệt giữa tổ chức lao độ ng và tổ chức sản xuất chúng khác nhau ở chỗ : tổ chức lao động là m ột hệ thống các biện pháp để đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của lao động số ng. Còn tổ chức
  8. sản xuất là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng đầy đủ nhất toàn bộ nguồn lao động và các điều kiện vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục ổn định, nhịp nhàng và kinh tế. Đối tượng của tổ chức sản xuất là cả ba yếu tố của quá trình sản xuất, cò n đối tượng của tổ chức lao động chỉ bao gồm lao động sống - yếu tố cơ b ản nhất của quá trình sản xuất mà thôi. Trong doanh nghiệp, tổ chức lao động là m ột bộ phận cấu thành không thể tách rời của tổ chức sản xuất. Tổ chức lao động giữ vị trí quan trọng trong tổ chức sản xuất là d o vai trò quan trọng của con người trong quá trình sản xuất quyết định. Cơ sở kỹ thuật của sản xuất dù hoàn thiện như thế nào thì quá trình sản xuất cũng khô ng thể tiến hành được nếu không sử d ụng sức lao độ ng, không có sự hoạt động có mục đích của con người đưa cơ sở kỹ thuật đó vào hoạt động. Do đó, lao động có tổ chức của con người trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là điều kiện tất yếu của hoạt động sản xuất, còn tổ chức lao động là mộ t bộ phận cấu thành của tổ chức quá trình sản xuất. Tổ chức lao động không chỉ cần thiết trong lĩnh vực sản xuất vật chất mà nó cũng cần thiết trong các doanh nghiệp dịch vụ. Do vậy, tổ chức lao độ ng được hiểu là tổ chức quá trình hoạt độ ng của con người trong sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ b ản của quá trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những người lao độ ng với nhau nhằm đạt đ ược mục đích của quá trình đó. 2. Vai trò của tổ chức lao động trong doanh nghiệp Tổ chức lao động là tổ ng thể các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, thúc đẩy, phát triển và duy trì một lực lượng làm việc có hiệu suất cao trong một tổ chức. Do đó, tổ chức lao độ ng có vai trò quan trọng trong công tác quản trị của doanh nghiệp. H ơn thế nữa, đối với m ỗi doanh nghiệp nguồn nhân lực đó ng vai trò cực kỳ quan trọng, là mấu chốt của việc nâng cao năng suất lao độ ng, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Đ iều đó thể hiện rõ ở năng lực làm
  9. việc, cơ cấu lao động, tổ chức. Ngày nay, khi có sự tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ thì việc ứng d ụng thành công hay không những thành tựu đó trong d ây chuyền sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào nhân tố con người và công tác tổ chức lao độ ng của doanh nghiệp đó. Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh diễn ra ngày càng mạnh mẽ, để tồn tại và p hát triển, doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng năng lực cạnh tranh. Muố n làm được điều đó, mộ t trong những yếu tố quan trọng nhất là cô ng nghệ sản xuất. Việc áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất b uộc các doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị về con người, hay nó i cách khác doanh nghiệp phải thực hiện tố t công tác tổ chức lao độ ng đ ể đạt được hiệu quả một cách cao nhất. Trong quá trình vận đ ộng và phát triển doanh nghiệp có thể có những thay đổ i về nhân lực do nhiều nguyên nhân khác nhau. Do đó công tác hoạch định nguồn nhân lực theo định kỳ để có kế hoạch tuyển chọn là hết sức cần thiết. Công tác này đảm bảo cho doanh nghiệp có được nguồn nhân lực một cách kịp thời đáp ứng được yêu cầu cần thiết của hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh. H ơn thế nữa, thực hiện tốt công tác QTNL sẽ mang lại những thành tựu to lớn như: + Giảm bớt chi phí do dư thừa lao động, tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh. + H ạn chế đ ược rủi ro trong kinh doanh do công ty dự báo trước đ ược nhu cầu lao độ ng của công ty trong sản xuất kinh doanh có sự thay đổi. + Đ áp ứng được tiến độ sản xuất một cách kịp thời mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. N hư vậy, QTNL có vai trò to lớn trong doanh nghiệp, nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp đó . 3. Nội dung tổ chức lao động 3.1. Tuyển dụng nhân lực
  10. Tuyển d ụng nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng đố i với một doanh nghiệp vì nó quyết định số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên có hợp lý hay không. N ếu quá trình tuyển dụng được thực hiện tốt sẽ giú p công ty tìm được những lao động phù hợp với yêu cầu của công việc. Những nhân viên không đủ năng lực cần thiết đ ể thực hiện công việc sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả công việc, có khi còn là nguồ n gốc của sự mất đo àn kết, chia rẽ nội bộ doanh nghiệp. Mặt khác, do chi phí tuyển dụng lớn nên khi cô ng tác tuyển dụng không đạt được yêu cầu sẽ làm lãng phí cho công tác cả về thời gian lẫn chi phí. * Yêu cầu của việc tuyển chọn nhân viên vào làm việc cho doanh nghiệp phải đảm bảo: - Tuyển chọn những người có chuyên môn cần thiết, có thể làm việc đạt tới năng suất lao độ ng cao, hiệu suất công tác tốt. - Tuyển dụng được những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó công việc với doanh nghiệp. - Tuyển được những người có sức khoẻ, làm việc lâu dài trong doanh nghiệp. N ếu tuyển chọn không kỹ, tuyển chọ n sai, tuyển theo cảm tính hoặc theo một sức ép nào đó, sẽ dẫn đến hậu quả lớn trong việc sử d ụng nguồn nhân lực đã được tuyển chọn. * N guồn tuyển chọn bao gồm 2 nguồn là nguồn nội bộ và nguồn b ên ngoài. - Nguồ n nội bộ: Nguồ n này được tạo lập bằng cách đ ề bạt, thuyên chuyển, cân nhắc từ b ộ p hận này sang bộ phận khác, từ cấp này sang cấp khác. + Ư u điểm: Tạo ra sự thi đua cạnh tranh tích cực trong nhân viên, kích thích họ  làm việc nhiệt tình, sáng tạo, năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn.
  11. H ọ là người đã q uen thuộc, nắm vững được đ iều lệ, phong cách hoạt  độ ng, mục tiêu chiến lược công ty, cho nên khi tiếp nhận công việc mới họ dễ dàng thích nghi hơn. Các nhân viên này đã đ ược thử thách lòng trung thành, thái đ ộ và ý  thức làm việc cũng như các mối quan hệ, kinh nghiệm làm việc trong công ty. + N hược điểm: viên đã quá quen thuộ c với lối làm việc cũ nên rất khó có thể có  N hân khả năng sáng tạo, chủ động trong công việc. Nhân viên mới sẽ rất khó khăn trong việc thực hiện quyền lực lãnh  đạo và quyết đ ịnh của mình và họ muốn giữ sự bình đẳng trước đó. - N guồn từ bên ngo ài: Bao gồm những người không thuộ c về lực lượng lao động hiện tại của công ty. Có thể chia thành một số nguồn chính sau: N gười thân của các cán bộ, nhân viên trong công ty giới thiệu các nhân viên cũ của công ty. Sinh viên m ới tốt nghiệp của các trường đại học, cao đẳng, nhân viên của các hãng khác. Các ứng cử viên tự nộp đơn xin việc. + Ưu đ iểm: Là việc đ ưa nhân lực mới vào tổ chức sẽ mang lại nguồn sinh khí mới cho tổ chức. + Nhược điểm: Mất thời gian tuyển dụng, huấn luyện, đ ào tạo và thử việc do đó sẽ phải tiêu tốn một khoản chi phí cao. 3.2. Cải tiến việc tổ chức và phục vụ nơi là m việc N ơi làm việc là một phần diện tích và không gian sản xuất được trang bị thiết b ị các phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết đ ể ho àn thành nhiệm vụ sản xuất đã xác định. Trong đ iều kiện sản xuất hiện đại, giữa các nơi làm việc trong doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau rất chặt chẽ. Nhịp độ sản xuất của từng bộ phận của phân xưởng hoặc to àn doanh nghiệp là do nhịp độ sản xuất của từng nơi làm việc quyết định. V ì vậy, muốn nâng cao năng suất lao đ ộng, muốn
  12. tiến hành sản xuất với hiệu quả cao và đào tạo lớp người lao độ ng mới thì phải tổ chức và phục vụ nơi làm việc. Trình độ tổ chức và phục vụ nơi làm việc cũng có ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ và hứng thú của người lao động. N hiệm vụ của tổ chức và phục vụ nơi làm việc là: - Tạo ra những điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết để tiến hành các nhiệm vụ sản xuất với năng suất cao . - Bảo đảm cho quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và nhịp nhàng . - Bảo đảm những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình lao độ ng và tạo sự hứng thú tích cực cho người lao động . - Bảo đảm khả năng thực hiện các đ ộng tác lao động trong tư thế thoải mái, cho phép áp d ụng các phương pháp và thao tác lao động tiên tiến . 3.2.1. Tổ ch ức nơi làm việc Tổ chức nơi làm việc là một hệ thố ng các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc, trang b ị cho nơi làm việc những công cụ thiết bị cần thiết và sắp xếp bố trí chú ng theo một trật tự nhất định. Tổ chức nơi làm việc gồm có ba nộ i dung chủ yếu: - Thiết kế nơi làm việc: Là việc xây dựng các thiết kế mẫu cho các nơi làm việc nhằm nâng cao hiệu quả lao động của công nhân. - Trang bị nơi làm việc: Là đảm bảo đầy đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ… cần thiết cho nơi làm việc theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất và chức năng lao động . Nơi làm việc thường được trang bị các thiết bị chính (thiết bị công nghệ) và thiết bị phụ. - Bố trí nơi làm việc: Là việc sắp xếp một cách hợp lý trong không gian tất cả các phương tiện vật chất của sản xuất tại nơi làm việc. - Chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức nơi làm việc . Hệ số trình độ tổ chức nơi làm việc : KNLV nhóm = Error! Nlv : Tổng số nơi làm việc của nhóm , ( bộ p hận ).
  13. NlvK : Tổng số nơi làm việc khô ng đạt yêu cầu . Hệ số trình độ tỏ chức nơi làm việc của đơn vị : (n : số nhóm hay bộ phận của đơn vị ). KNLV = Error!
  14. 3.2.2. Tổ ch ức phục vụ n ơi làm việc Tổ chức phục vụ nơi làm việc là cung cấp cho nơi làm việc các loại phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết và tạo các điều kiện thuận lợi để tiến hành quá trình lao động. Nói khác đi, tổ chức phục vụ nơi làm việc là tổ chức đáp ứng đầy đ ủ các nhu cầu cho các nơi làm việc để quá trình lao động diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả. N ếu việc tổ chức phục vụ nơi làm việc mà khô ng tốt thì sẽ dẫn đ ến lãng phí thời gian lao độ ng rất lớn. Vì vậy, tổ chức phục vụ nơi làm việc là đ iều kiện không thể thiếu được của bất kỳ q uá trình sản xuất nào. Đ ể phục vụ nơi làm việc m ột cách đồng bộ và có hiệu quả thì việc tổ chức phục vụ nơi làm việc trong doanh nghiệp cần phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: - Phục vụ theo chức năng nghĩa là việc xây dựng hệ thống phục vụ nơi làm việc phải theo các chức năng phục vụ riêng biệt, phải căn cứ vào nhu cầu của sản xuất về số lượng, chất lượng và tính quy luật của từng chức năng để tổ chức phục vụ được đầy đủ và chu đ áo. - Phục vụ theo kế hoạch nghĩa là phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất để xây dựng kế ho ạch phục vụ sao cho việc phục vụ phù hợp với tình hình sản xuất, sử dụng m ột cách có hiệu quả lao động và thiết bị, giảm bớt thời gian lãng phí do chờ đợi phục vụ. - Phục vụ phải mang tính dự phò ng, nghĩa là hệ thống phục vụ p hải chủ động đề phòng những hỏng hóc thiết bị để đảm bảo sản xuất được liên tục trong mọi tình huống. - Phục vụ phải mang tính đồng bộ, nghĩa là cần phải cần có sự phố i hợp giữa các chức năng phục vụ khác nhau trên quy mô toàn doanh nghiệp để đ áp ứng mọi nhu cầu phục vụ, khô ng để thiếu mộ t nhu cầu nào. - Phục vụ p hải mang tính linh ho ạt, nghĩa là hệ thống phục vụ p hải nhanh chóng loại trừ các hỏng hóc, thiếu sót không để sản xuất chính bị ngừng trệ.
  15. - Đ ảm b ảo chất lượng và độ tin cậy cao. - Phục vụ phải mang tính kinh tế, nghĩa là phục vụ tố t cho sản xuất với chi phí về lao động và tiền vố n ít nhất. Trong một doanh nghiệp thường áp dụng một trong các hình thức phục vụ là: phục vụ tập trung, phục vụ phân tán hoặc phục vụ hỗn hợp. Đ ể đánh giá khả năng phục vụ người ta d ùng hệ số p hục vụ nơi làm việc Error! K PV = 3.3. Hoàn thiện các hình thức phân công và hiệp tác lao động. Phân công và hiệp tác lao động là nội dung cơ bản nhất của tổ chức lao độ ng. Do phân công lao động mà tất cả các cơ cấu về lao động trong doanh nghiệp đ ược hình thành, tạo nên m ột bộ máy với tất cả các bộ phận, chức năng cần thiết, với những tỉ lệ tương ứng theo yêu cầu của sản xuất. Hiệp tác lao động là sự vận hành của cơ cấu ấy trong không gian và thời gian. Hai nội dung này liên hệ với nhau một cách mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau, củng cố và thúc đẩy nhau một cách biện chứng. Phân công lao động càng sâu thì hiệp tác lao động càng rộng. 3.3.1. Phân công lao động Phân công lao động trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ toàn bộ các công việc của doanh nghiệp để giao cho từng người hoặc nhóm người lao động thực hiện. Đ ó chính là quá trình gắn từng người lao động với những nhiệm vụ phù hợp với khả năng của họ. Theo C.Mác thì phân cô ng lao độ ng: “là sự tách rẽ các hoạt động lao động hoặc là lao động song song, tức là tồn tại các dạng lao động khác nhau “. Trong nội bộ doanh nghiệp, phân công lao động bao gồm các nội dung sau: - Xác định những yêu cầu kỹ thuật của công việc và con người phải đáp ứng.
  16. - X ây dựng danh mục những nghề nghiệp của x í nghiệp, thực hiện việc tuyên truyền, hướng nghiệp và tuyể n chọn cán b ộ, công nhân một cách khách quan theo những yêu cầu của sản xuất - Thực hiện sự bố trí cán bộ , công nhân theo đúng những yêu cầu của công việc, áp d ụng những phương pháp huấn luyện có hiệu quả. Sử dụng hợp lý những người đ ã được đ ào tạo, bồi dưỡng tiếp những người có khả năng phát triển, chuyển và đào tạo lại những người không phù hợp với công việc. Phân công lao động hợp lý chính là đ iều kiện để nâng cao năng suất lao độ ng và hiệu quả của sản xuất. Do phân công lao độ ng mà có thể chuyên môn ho á được công nhân, chuyên môn hoá được công cụ lao động, cho phép tạo ra được những công cụ chuyên dụng có năng suấ t lao đ ộng cao, người công nhân có thể làm mộ t loạt bước công việc, không mất thời gian vào việc đ iều chỉnh lại thiết bị, thay dụng cụ để làm các thiết bị khác nhau. Phân công lao động trong doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Đ ảm bảo phù hợp giữa nộ i dung và hình thức của phân công lao động với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. - Để đảm bảo sự phù hợp giữa những khả năng sản xuất và phẩm chất của con người, phải lấy yêu cầu công việc làm tiêu chuẩn đ ể lựa chọn người lao động. - Đảm bảo sự p hù hợp giữa công việc phân công với đặc điểm và khả năng của lao động, phát huy được tính sáng tạo của họ. Các hình thức phân cô ng lao độ ng trong doanh nghiệp bao gồm: - Phân cô ng lao động theo ch ức năng: Là hình thức phân cô ng lao độ ng trong đó tách riêng các công việc khác nhau thành những chức năng lao độ ng nhất đ ịnh. - Phân công lao động theo công nghệ: Là hình thức phân cô ng lao độ ng trong trong đó tách riêng các loại cô ng việc khác nhau theo tính chất, quy trình công nghệ thực hiện chúng.
  17. - Phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc: Là hình thức phân công lao động trong trong đó tách riêng các cô ng việc khác nhau tuỳ theo tính chất phức tạp của nó . H ệ số phân công lao động : K PC = Error! Trong đó : tK : Tổng thời gian thực hiện công việc không được quy định trong nhiệm vụ của công nhân trong ca , giờ làm làm việc . TCa : Thời gian ca , giờ làm việc n : Số công nhân của nhóm được phân tích . 3.3.2. Hiệp tác lao động. C. Mác đ ã định nghĩa hiệp tác lao động như sau: “hình thức làm việc mà trong đó nhiều người làm việc bên cạnh nhau một cách có kế hoạch và trong sự tác độ ng qua lại lẫn nhau trong một quá trình sản xuất nào đó, hoặc là trong những quá trình sản xuất khác nhau nhưng lại liên hệ với nhau gọi là hiệp tác lao độ ng”. Cũng có thể hiểu hiệp tác lao động là sự chuyển từ lao động cá nhân sang dạng lao độ ng kết hợp của nhiều người trong cùng một quá trình hoặc trong những quá trình lao động khác nhau. H iệu quả mà hiệp tác lao đ ộng mang lại là những thay đổi có tính chất cách mạng điều kiện vật chất của quá trình lao động, nó mang lại những kết quả lao động cao hơn hẳn so với lao động riêng lẻ, đặc biệt là với những lao độ ng phức tạp. Nó cũng làm tăng khả năng làm việc cá nhân của từng người lao động do sự xuất hiện tự phát tinh thần thi đua giữa những người cùng tham gia quá trình sản xuất . Trong các doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức hiệp tác lao động sau: - Hiệp tác về mặt không gian : Gồm các hình thức hiệp tác giữa các phân xưởng chuyên môn hoá, hiệp tác giữa các ngành, các bộ phận chuyên mô n trong cùng mộ t doanh nghiệp, giữa các lao đ ộng trong một tổ sản xuất.
  18. - H iệp tá c về mặ t thời gian: Là việc tổ chức các ca làm việc trong ngày và đêm. Do yêu cầu của sản xuất và tận dụng năng lực của thiết b ị m áy móc nên phải bố trí các ca làm việc một cách hợp lý, đảm bảo sức khoẻ cho người lao động. H iệp tác lao động chặt chẽ tạo đ iều kiện nâng cao năng suấ t lao độ ng. kích thích tinh thần thi đua trong sản xuất, tiết kiệm được lao động sống và lao động vật hoá. H ệ số hiệp tác lao độ ng giữa công nhân chính và công nhân phục vụ : K ht = 1 - Error! Trong đó : TLP : Tổng thời gian lãng phí trong một thời kỳ nhất định do phục vụ không tốt các nơi làm việc được phân tích . 4. Đào tạo phá t triển nguồn nhâ n lực 4.1. Nội dung và tác dụng 4.1.1. Nội dung Đ ào tạo để phát triển nguồn nhân lực là một "loại hoạt động có tổ chức, được điều khiển trong một thời gian xác định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách". Có b a loại hoạt động khác nhau theo định nghĩa này: đào tạo, giáo dục và phát triển liên quan đến công việc, cá nhân con người và tổ chức. Đ ào tạo: là quá trình học tập làm cho người lao động có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ . G iáo d ục: là quá trình học tập đ ể chuẩn bị con người cho tương lai, có thể cho người đó chuyển tới cô ng việc mới trong một thời gian thích hợp. Phát triển: là quá trình họ c tập nhằm mở ra cho cá nhân những công việc mới dựa trên định hướng tương lai của tổ chức. Ba bộ phận hợp thành của phát triển và đào tạo nguồn nhân lực là cần thiết cho sự thành công của tổ chức và sự phát triển tiềm năng con người. Vì vậy phát triển và đào tạo nguồn nhân lực bao gồ m không chỉ đào tạo, giáo d ục và phát triển đã được thực hiện bên trong mộ t tổ chức mà còn bao gồm một
  19. loạt những hoạt động khác của phát triển và đào tạo nguồn nhân lực được thực hiện từ b ên ngoài, bao gồ m: học việc, học nghề, các hoạt động dạy nghề. Các doanh nghiệp tiến hành phát triển và đào tạo nguồn nhân lực vì ba lí do sau: + Lí d o thứ nhất: đ ể chuẩn bị và bù đắp những chỗ bị thiếu, bị bỏ trố ng. Sự b ù đắp và bổ sung này diễn ra thường xuyên nhằm làm cho doanh nghiệp ho ạt động trôi chảy. + Lí do thứ hai: để chuẩn bị cho những người lao động thực hiện đ ược những trách nhiệm và nhiệm vụ m ới do có sự thay đổ i trong mục tiêu, cơ cấu, những thay đổi về luật pháp, chính sách và công nghệ mới tạo ra. + Lí do thứ ba: để hoàn thiện khả năng của người lao động (thực hiện những nhiệm vụ hiện tại cũng như trong tương lai một cách có hiệu quả hơn). 4.1.2. Tác dụng Mặc dù nhiều lợi ích có thể mong chờ từ phát triển và đào tạo nguồn nhân lực, những sự thay đ ổi đó vẫn có thể tác độ ng đến kinh doanh và sự p hát triển của tổ chức. Đó là: Một là: Giảm b ớt sự được giám sát, vì đối với người lao độ ng đ ược đ ào tạo, họ là người có thể tự giám sát. H ai là: Giảm bớt những tai nạn, vì nhiều tai nạn xảy ra là do những hạn chế của con người hơn là do những hạn chế của trang thiết bị hay những hạn chế do những đ iều kiện làm việc. Ba là: Sự ổ n định và năng động của tổ chức tăng lên, chúng đảm b ảo giữ vững hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngay cả khi thiếu những người chủ chốt do có nguồn đào tạo dự trữ để thay thế. 4.2. Nguyên tắc và ph ương pháp của đào tạo để phát triển nguồn nhân lực 4.2.1. Nguyên tắc Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực dựa trên bốn nguyên tắc sau:
  20. Thứ nhất: Con người hoàn toàn có năng lực để p hát triển. Mọi người trong tổ chức đ ều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng thường xuyên phát triển để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân họ. Thứ hai: Mỗi người đều có giá trị riêng. Vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể, khác với những người khác v à đều có khả năng đó ng góp những sáng kiến. Thứ b a: Lợi ích của người lao đ ộng và mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp được với nhau. Những mục tiêu của tổ chức về phát triển nguồn nhân lực bao gồm: + Động viên, khuyến khích mọi thành viên cố gắng tăng cường sự đóng góp của họ cho tổ chức. + Thu hút và sử dụng tố t những người có đủ năng lực, trình độ. + Đ ạt được giá trị lớn nhất, thông qua những sản phẩm của người lao độ ng làm ra để bù lại những chi phí đã bỏ ra cho đ ào tạo và phát triển họ. Mặt khác, những mong đợi của người lao động qua đào tạo và phát triển là: + Ổ n định để phát triển + Có những cơ hội tiến bộ, thăng chức. + Có những vị trí làm việc thuận lợi m à ở đó có thể đóng góp, cống hiến được nhiều nhất. + Được cung cấp những thông tin về đào tạo có liên quan đến họ. Doanh nghiệp ho àn to àn có thể đ ạt được các mục tiêu của mình và lợi ích của lao động nếu thực hiện tốt công tác phát triển và d ào tạo nguồn nhân lực. Sự phát triển của mộ t tổ chức phụ thuộc vào các nguồn nhân lực của tổ chức đó. K hi nhu cầu cơ b ản của họ được thừa nhận và bảo đảm, các thành viên trong tổ chức sẽ phấn khởi trong công việc. Thứ tư: phát triển nguồn nhân lực và đào tạo người lao động là mộ t sự đầu tư sẽ sinh lời dáng kể, vì phát triển và đào tạo nguồn nhân lực là những phương tiện đ ể đạt được sự phát triển tổ chức có hiệu quả nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2