Trong thực tế, hợp đồng được xử dụng tương đối rộng
rãi. Hợp đồng là công cụ pháp lý của các chủ thể nhằm
xác lập, thay đổi, chấm giứt quyền và nghĩa vụ cụ thể
của các bên, nhằm tránh các tranh chấp có thể phát
sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các chủ
thể.
Nội dung Text: ĐỀ TÀI "KỸ THUẬT SOẠN THẢO VÀ TRÌNH BÀY HỢP ĐỒNG"
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
TR
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
MÔN: QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
GIẢNG VIÊN: LÊ ĐỨC ANH
LỚP: NCQT4F
NHÓM: 9
NHÓM 9
NHÓM
L ời m ở đ ầ u
Trong thực tế, hợp đồng được xử dụng tương đối rộng
rãi. Hợp đồng là công cụ pháp lý của các chủ thể nh ằm
xác lập, thay đổi, chấm giứt quyền và nghĩa vụ cụ th ể
của các bên, nhằm tránh các tranh chấp có thể phát
sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các chủ
thể. Nắm được vai trò quan trọng của soạn thảo hợp
đồng vậy làm thế nào chúng ta có thể soạn th ảo và
trình bày một bản hợp đồng hợp lý và đúng đắn. Sau
đây nhóm 9 sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin
và cách soạn thảo và trình bày hợp đồng , mong rằng
sau khi tham khảo bài viết này các bạn có thể biết them
về cách soạn thảo hợp đồng.
Chương 1: Cơ sở lý luận
Ch
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của hợp đồng
1.1. Khái niệm.
Theo phương diện khách quan: hợp đồng là tổng thể các
quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,
điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình dịch chuyển
lợi ích giữa các chủ thể.
• Theo phương diện chủ quan: hợp đồng là sự xác lập,
thay đổi hoặc chấm giứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa
các chủ thể với nhau.
Hợp đồng theo nghĩa chung nhất là sự thoả thuận giữa
các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền
và nghĩa vụ trong những quan hệ cụ thể. Hiện nay pháp luật
Việt nam quy định ba loại hợp đồng cơ bản là hợp đồng dân
sự, kinh tế, lao động.
1.2. Vai trò của hợp đồng
1.2.
Hợp đồng là sự thỏa thuận, là những quy định mang
tính pháp lý, là sự ràng buộc giữa các bên tham gia về
quyền và nghĩa vụ.
Hợp đồng là sự thỏa thuận mang tính pháp lý, là
căn cứ, là cơ sở để giải quyết những tranh chấp liên
quan đến những vấn đề mà hai bên đã thỏa thuận và
thống nhất.
Hợp đồng là “hòn đá tảng” cho các hoạt động đầu
tư và phần lớn các họa động kinh doanh khác của các
cơ quan , các tổ chức, các doanh nghiệp cũng như các cá
nhân.
Hợp đồng sẽ thiết lập các mối quan hệ
giữa các đối tác về nhiều vấn đề như:
các quyền tai sản, nhân lực, khách hang,
nhà thầu, chi phí, quyền lợi và trách
nhiệm...
Hợp đồng là một trong những văn
bản làm cơ sở pháp lý cho việc đăng kis
các giao dịch khác nhau trong hoạt động
kinh tế trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh hay trong giao dịch nhân sự
Chương 2: Kĩ thuật soạn thảo và trình bày hợp
Ch
đồng
2.1. Điều kiện hợp đồng.
2.2. Hiệu lực hợp đồng.
2.3. Phân loại hợp đồng.
2.4. Cấu trúc hợp đồng.
2.5. Yêu cầu khi soạn thảo hợp
đồng.
2.6. Cách soạn thảo hợp đồng
2.1. Điều kiện hợp đồng
2.1.
Có 4 điều kiện:
2.2. Hiệu lực hợp đồng.
2.2.
• Một hợp đồng chỉ được coi là có hiệu lực đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
Các bên phải hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp
đồng;
Mục đích và nội đồng của hợp đồng không vi pham
điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội;
Chủ thể hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự;
Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với quy định của
pháp luật nếu pháp luật có yêu cầu hợp đòng phải được
xác lập bằng một hình thức nhất định;
2.3. Phân loại hợp đồng.
2.3.
2.3.1. Hợp đồng dân sự
2.3.1.
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên
về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự.
2.3.2. Hợp đồng thương mại
2.3.2.
Là sự thỏa thuận giữa các chủ thể kinh
Là
doanh thương mại trong quá trình hoạt động kinh
doanh, thương mại cụ thể.
2.3.3. Hợp đồng lao động.
2.3.3.
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về
việc là có trả công, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
•được thể hiện thông qua các điều khoản phù hợp với nội dung của từng hợp đồng.
2.4. Cấu trúc hợp đồng
2.4.
Phần nêu căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế.
căn cứ
nếu từng bên giao kết, phân định vị trí giao kết; nêu những thông
Xác lập chủ
tin liên quan đén chủ thể giao kết
thể giao kết
Nội dung Được thê hiện thông qua các điều khoản phù hợp với nội dung
thỏa thuận của từng hợp đồng
giao kết
2.5.Yêu cầu khi soạn thảo hợp
2.5.Yêu
đồng.
2.5.1. Quy định pháp luật.
Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với những quy định của pháp
Hình
luật.
Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng phải đảm bảo tư cách theo quy
Ch
định pháp luật như đủ năng lực hành vi dân sự, độ tuổi theo đúng luật
định.
Hợp đồng phải chặt chẽ đầy đủ những nội dung cơ bản được áp
dụng theo luật định.
Trong nhiều trường hợp có thể soạn
Trong
thảo phụ lục hợp đồng
Trong trường hợp do sơ suất trong ký hợp
Trong
đồng dẫn đến việc không thống nhất trong cách
hiểu các điều khoản, cần giải thích cụ thể được
quy định trong 409 của luật dân sự 2005
2.5.2. Lưu ý cách sử dụng ngôn ngữ trong
2.5.2.
hợp đồng
Từ ngữ dùng trong hợp
đồng
Câu dùng trong hợp đồng
2.6. Cách soạn thảo hợp đồng
2.6.
2.6.1.Về thể thức