intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

273
lượt xem
102
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÔ THỊ THƯ NHÀN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI Nhận định về hoạt động của ngân hàng thương mại trong quá khứ và hiện tại là thực sự cần thiết trong cơ chế thị trường bởi vì bất kỳ một quyết định nào về kinh tế vĩ mô hay vi mô đều xuất phát từ thực tế lịch sử và yêu cầu của tương lai. Trong nền kinh tế thị trường,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang "

  1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÔ TH Ị THƯ NHÀN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SACOMBANK AN GIANG Chuyên ngành : K Ế TOÁN DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Trang 1 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng d ẫn : PGS. TS. Nguyễn Tri Khiêm Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Kho á luận được bảo vệ tại Hội đ ồng chấm b ảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …… Trang 2 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm LỜI CẢM ƠN   Qua quá trình học tập tại ngôi trường Đại học An Giang, tôi và tất cả các sinh viên đ ã có cơ hội nghiên cứu, giao lưu để cùng đ ược sống dưới một mái nhà của tri thức, của tình thương yêu. Và cũng từ nơi đ ây m ỗi người trong mỗi chúng ta đ ều ý thức được rằng hãy sống, học tập và theo đuổi đến cùng những dự đ ịnh mà ở dưới ngô i trường này chúng ta đ ã cùng mơ ước. Và quan trọng hơ n là để xứng đ áng với niềm tin, sự k ỳ vọng của những người đã xây đắp những ước mơ đó cho ta. Lời đ ầu tiên tô i xin kính gửi đ ến b ố mẹ và cô - những người đã lu ôn động viên, chăm lo và nuô i d ưỡng tôi có đ ược ngày hô m nay một lời b iết ơn sâu sắc nhất. Tô i xin gửi lời cảm ơ n chân thành đ ến b an giám hiệu trường đại học An Giang, những thầy cô khoa Kinh tế - Qu ản trị kinh doanh, những người đ ã d ìu d ắt, truyền đ ạt cho tôi những kiến t hức bổ ích trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin kính gửi lời cảm ơ n sâu sắc đ ến thầy Nguyễn Tri Khiêm. Trong suốt quá trình thực hiện khoá lu ận thầy đã lu ôn nhiệt tình hướng d ẫn, chỉ bảo cho tôi những lời tâm huyết nhất đ ể tôi có thể ho àn thành tốt bài kho á luận. Tô i cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể b an lãnh đ ạo và các anh chj nhân viên tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh An Giang. Trong su ốt thời gian thực tập tại ngân hàng các anh chị luô n vui vể, nhiệt tình hướng dẫn tô i làm q uen với những cô ng việc mới ở ngân hàng. Tận tình giải thích những thắc mắc, b ỡ ngỡ đ ể tôi có thể thích ứng với những công việc ngoài thực tế của những bài học tại giảng đ ường. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đ ến tất cả những người đ ã luôn đồng hành, động viên và đặt niềm tin vào tôi trong suốt thời gian qua! Cho tô i gửi tới mọi người lời chúc sức kho ẻ, thành cô ng trong công việc và cuộc sống! Sinh viên thực hiện Tô Thị Thư Nhàn Trang 3 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Tóm tắt Trong nền kinh tế thị trường thì ngân hàng là đ ầu mối của nhiều mối q uan hệ xã hội liên quan đ ến kinh tế vĩ mô và vi mô . Ho ạt động của hệ thống ngân hàng sẽ góp p hần làm nên sự phát triển của một quốc gia thông qua việc sử d ụng vốn tiết kiệm và tích lu ỹ của xã hội. Do vậy b ản thân mỗi ngân hàng luôn phải đặt hiệu quả kinh doanh lê n hàng đ ầu đ ể khô ng chỉ đ em lại lợi nhu ận, duy trì sự ổ n định của mỗi ngân hàng mà còn tạo đ ược niềm t in cho mỗi khách hàng khi đến giao dịch. Từ đ ó góp phần năng lực tài chính của mình trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế. Sacombank An Giang được thành lập vào tháng 8 /2005 với tiền t hân là TCTD AnGiang thu ộc chi nhánh Cần Thơ, với nhân sự ban đ ầu là 10 người. Sau 3 năm ho ạt động, chi nhánh đã từng bước đ i vào ổn đ ịnh, củng cố ho ạt động kinh doanh và mở rộng địa b àn hoạt động ra khắp toàn tỉnh. Đồng thời chi nhánh đ ã dần tạo đ ược u y tín đối với khách hàng cũng như hệ thống tín d ụng địa p hương. Vậy sau 3 năm Sacombank đ ã đạt được những hiệu quả cụ thể như thế nào , những thuận lợi và khó khăn đối với chi nhánh là gì? Đề tài tập trung vào phân tích hiệu qủ a ho ạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang qua 3 năm (2005 – 2007). Đề tài gồm 5 chương: Chương 1. Tổng quát Trong chương 1 đề tài nêu lên lý do, mục tiêu, phương pháp và ý nghĩa của việc p hân tích hiệu qu ả ho ạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. Chương 2. Cơ sở lý thuyết Với mục tiêu là phân tích và đánh giá hiệu qu ả ho ạt động của chi nhánh, chương này tập trung đ ưa ra phương pháp, những t ỷ số tài chính cần sử dụng đ ể đ ạt được mục tiêu. Chương 3. Khái quát về Sacombank An Giang Nội dung của chương là khái quát về Sacomb ạnk An Giang như lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các p hòng ban, tình hình hoạt động tại chi nhánh, những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong thời gian qua cũng như mục tiêu, phương hướng của chi nhánh trong thời gian tới. Chương 4 . Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang Đây là chương quan trọng của đề tài. Toàn bộ chương tập trung vào p hân tích năng lực tài chính của chi nhánh b ằng cách sử dụng phương pháp CAMEL. Qua quá trình p hân tích các yếu tố: quy mô vốn tự có (C), chất lư ợng tài sản Có (A), Năng lực q uản lý (M), khả năng sinh lời (E), khả năng thanh kho ản (L) của chi nhánh để thể hiện rõ hiệu qu ả hoạt động kinh doanh mà Sacombank đã đạt được. Mặt khác, để làm rõ đ ược hiệu qu ả đó, đề tài còn phân tích điểm ho à vốn và so sánh các t ỷ số tài chính của chi nhánh với chỉ tiêu đề ra, với kết qu ả của Hội sở chính và với một ngân hàng có cùng qui mô đó là ngân hàng Á Châu (ACB). Từ kết qu ả phân tích, đề tài đ ưa ra một số giải pháp đ ể nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới. Chương 5. Kết luận và kiến nghị Đây là chươ ng cu ối của đ ề tài. Nội d ung chương tổng hợp lại những kết quả p hân tích tại chương 4. Qua đó đưa ra những kiến nghị đô í với hệ thống tín d ụng địa p hương và Hộ sở chính. Trang 4 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm MỤC LỤC Lời cảm ơn Tóm tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục các từ viết tắt Trang Chương 1. TỔNG QUAN Cơ sở hình thành ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined. 1.2 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............ Error! Bookmark not defined. 1.3 Ý nghĩa ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại ................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ..... Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ..... Error! Bookmark not defined. 2.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM ........... Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Khái niệm ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ........... Error! Bookmark not defined. 2.3 Sơ đồ tổng quát về nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường .................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4 Phương pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .......................................................... Error! Bookmark not defined. 2.4.1 Vốn tự có của ngân hàng thương mại – Capital (C) Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Chất lượng tài sản Có – Asset quality (A) ........ Error! Bookmark not defined. 2.4.3 Năng lực quản lý – Management ability (M) ... Error! Bookmark not defined. 2.4.4 Khả năng sinh lời – Earning (E) ........ Error! Bookmark not defined. 2.4.5 Khả năng thanh khoản – Liquidity (L) Error! Bookmark not defined. 2.4.6 Phân tích điểm hòa vốn của ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. Trang 5 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  6. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Chương 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín ........ Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh An Giang .............. Error! Bookmark not defined. 3.1.2.1 Tình hình ho ạt động của các ngân hàng trên địa b àn AG ...... Error! Bookmark not defined. 3.1.2.2 Sacombank chi nhánh An Giang .... Error! Bookmark not defined. 3.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Sacombank chi nhánh An Giang ............ Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các ph òng ban Error! Bookmark not defined. 3.3 Sơ lược một số sản phẩm dịch vụ tại Sacombank An Giang ................. Error! Bookmark not defined. 3.4 Tình hình ho ạt động tại chi nhánh năm 2007 . Error! Bookmark not defined. 3.4.1 Công tác huy đ ộng vốn...................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2 Về hoạt động cho vay ........................ Error! Bookmark not defined. 3.4.3 Về hoạt động dịch vụ ........................ Error! Bookmark not defined. 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 ...... Error! Bookmark not defined. 3.6 Phương hướng phát triển năm 2008 đến 2010 Error! Bookmark not defined. 3.6.1 Mục tiêu - kế hoạch kinh doanh ......... Error! Bookmark not defined. 3.6.2 Biện pháp tổ chức thực hiện .............. Error! Bookmark not defined. 3.7 Thuận lợi và khó khăn về tình hình hoạt động của Sacombank ............. Error! Bookmark not defined. 3.7.1 Thuận lợi........................................... Error! Bookmark not defined. 3.7.2 Khó khăn, thách thức ........................ Error! Bookmark not defined. Chương 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG 4.1 Phân tích Vốn của bản thân ngân hàng thương mại ..... Error! Bookmark not defined. 4.1.1 Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn tại Sacombank An Giang ... Error! Bookmark not defined. 4.1.2 Phân tích tình hình huy đ ộng nguồn vốn tại Sacombank ........... Error! Bookmark not defined. 4.1.3 Phân tích Vốn tự có của Sacombank An Giang Error! Bookmark not defined. 4.1.3.1 Phân tích khả năng an to àn của vốn tự có tại Sacombank An Giang . ...................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.3.2 Phân tích tình hình lập quỹ tại Sacombank An Giang ........... Error! Bookmark not defined. 4.2 Phân tích chất lượng tài sản Có tại Sacombank An Giang .. Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Phân tích tình hình dự trữ tại Sacombank An GiangError! Bookmark not defined. Trang 6 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  7. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm 4.2.2 Phân tích qui mô, chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Sacombank An Giang. .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2.1 Tình hình sử dụng vốn ................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2.2 Phân tích chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Sacombank An Giang .. ...................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3 Phân tích năng lực quản lý tại Sacombank An Giang .. Error! Bookmark not defined. 4.4 Khả năng sinh lợi tại Sacombank An Giang .. Error! Bookmark not defined. 4.4.1 Phân tích thu nhập ............................. Error! Bookmark not defined. 4.4.2 Phân tích chi phí................................ Error! Bookmark not defined. 4.4.3 Phân tích lợi nhuận ............................ Error! Bookmark not defined. 4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời của Sacombank An Giang ............. Error! Bookmark not defined. 4.5 Phân tích khả năng thanh khoản tiền ............. Error! Bookmark not defined. 4.6 Phân tích điểm hòa vốn của Sacombank An Giang...... Error! Bookmark not defined. 4.7 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sacombank An Giang thông qua việc so sánh với các ngân hàng khác ..................... Error! Bookmark not defined. 4.7.1 Quy mô vốn ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 4.7.2 Chất lượng tài sản Có ........................ Error! Bookmark not defined. 4.7.3 Khả năng sinh lời .............................. Error! Bookmark not defined. 4.7.4 Khả năng thanh khoản ....................... Error! Bookmark not defined. 4.8 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.8.1 Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .. Error! Bookmark not defined. 4.8.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .... Error! Bookmark not defined. 4.8.3 Những giải pháp tăng thu nhập .......... Error! Bookmark not defined. 4.8.4 Những giải pháp giảm chi phí............ Error! Bookmark not defined. 4.8.5 Những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............. Error! Bookmark not defined. Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận ................................ ........................ Error! Bookmark not defined. 5.2 Kiến nghị ...................................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............ Error! Bookmark not defined. 5.2.2 Đối với Hội Sở chính ........................ Error! Bookmark not defined. 5.2.3 Đối với Ngân hàng Sài Gòn Thương tín Chi nhánh An Giang... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 7 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản Cán bộ cô ng nhân viên CBCNV CP Chi phí Dự trữ b ắt buộc DTBB Dự trữ bổ sung DTBS DT Đ B Dự trữ đ ặc b iệt Giấy tờ có giá GTCG Ngân hàng nhà nước NHNN Ngân hàng thươ ng mại NHTM Phòng giao dịch PGD Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank Sản xu ất kinh doanh SXKD Tỷ lệ lợ i nhu ận ròng trên Tổng tài sản ROA Tỷ lệ lợi nhu ận rò ng trên Vốn chủ sở hữu ROE Tổ chức tín dụng TCTD Tiền gửi có kỳ hạn TGCKH Tiền gửi khô ng kỳ hạn TGKKH Tiền gửi tiết kiệm TGTK Thương mại cổ phần TMCP Thu nhập TN Thanh toán quốc tế TTQT Đồng đô la Mỹ USD Vốn chủ sở hữu VCSH VĐL Vốn đ iều lệ VNĐ Đồng Việt Nam Vốn tự có VTC Trang 8 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  9. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Trang 9 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  10. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Cơ sở hình thành Nhận định về hoạt động của ngân hàng thương m ại trong quá khứ và hiện tại là thực sự cần thiết trong cơ chế thị trường bởi vì b ất kỳ một quyết định nào về kinh tế vĩ mô hay vi mô đều xuất phát từ thực tế lịch sử và yêu cầu của tương lai. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng rất nhạy cảm đối với xã hội, là đầu mối của nhiều mối quan hệ liên quan đến kinh tế vĩ mô và vi mô. Do vậy đ ể đánh giá đầy đủ và chính xác hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là rất p hức tạp và khó khăn. Thực tế kinh nghiệm trên thế giới cho thấy điều đó. Một ngân hàng cho dù có rất lớn, rất “vững chắc”, nhưng b ất kỳ một chấn động kinh tế chính trị xã hội nào cũng ngay lập tức gây ảnh hưởng đến hoạt động của nó và đòi hỏi phải có những điều chỉnh về cơ cấu cho phù hợp hơn. Những năm gần đây hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần phát triển ngày càng hoàn thiện và đa dạng hơn. Trong b ối cảnh toàn cầu hóa hiện nay thì sự phát triển đó của hệ thống ngân hàng đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, góp phần không nhỏ vào quá trình hô ị nhập và phát triển của đ ất nước. Tuy nhiên, việc gỡ bỏ hàng rào b ảo hộ đối với ngành tài chính trong quá trình hội nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và trên thế giới đã đem đến những thách thức rất lớn cho hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta, thậm chí sẽ có không ít ngân hàng thương mại phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước ngo ài. Vì vậy, trong quá trình hoạt động các ngân hàng phải tự đưa ra những chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn để không bị đẩy lùi lại phía sau trong quá trình phát triển ấy. Với định hướng và phấn đấu là “Ngân hàng bán lẻ - đa năng - h iện đại”, “một tập đoàn tài chính”. Trong những năm qua, ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đ ã không ngừng phát triển, tăng vốn điều lệ để tăng ngu ồn vốn kinh doanh, mở rộng thị phần hoạt động khi là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam mở văn phòng đ ại diện tại Trung Quốc. Tại An Giang, tuy thời gian đi vào hoạt động của Sacombank mới từ ngày 03/08/2005 trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ văn phòng đại diện An Giang, nhưng Sacombank An Giang đã phát triển và gặt hái được những thành tựu đáng kể và đang tiếp tục mở rộng thị phần hoạt động khi mới khai trương thêm phòng giao d ịch Chợ Mới vào ngày 12/02/2008, tiếp theo sẽ là chi nhánh Châu Đốc (dự kiến vào tháng 9/2008). Với mục tiêu kinh doanh là đ ảm bảo nhịp độ phát triển nhanh và b ền vững đem về lợi nhuận cao và an toàn, vừa p hù hợp với mục tiêu kinh doanh của Hội đồng quản trị đặt ra, vừa phù hợp với p hương hướng phát triển kinh tế trong đặc điểm của tỉnh nhằm duy trì sự ổn định của toàn hệ thống ngân hàng. Vậy trong 3 năm qua hiệu quả hoạt động của ngân hàng như thế nào? Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đ ã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng? Những mặt thuận lợi cũng như những khó khăn thử thách trong kinh doanh của ngân hàng là gì? Với những lý do trên, đ ề tài tập trung vào: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh An Giang giai đoạn 2005 – 2007”. Trang 10 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  11. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Phân tích về cơ cấu vốn của ngân hàng, từ đó xác định đ ược cấu tạo của nguốn vốn cũng như nội lực và ngo ại lực tác động đến hoạt động của ngân hàng.  Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng thông qua doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.  Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2005 – 2007, sử d ụng các tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động chung của ngân hàng.  Đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh An Giang trong 3 năm 2005, 2006, 2007.  Phương pháp nghiên cứu: Để phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của Sacombank, đề tài sử dụng p hương pháp: − Thu thập số liệu sơ cấp : Số liệu thống kê – kế toán như báo cáo tài chính của ngân hàng theo thời gian, các biểu mẫu báo cáo tín dụng, kế hoạch phát triển của ngân hàng trong thời gian tới… − Thu thập thông tin từ nội bộ ngân hàng : từ lãnh đạo, các bộ phận, nhân viên của ngân hàng... − Thu thập thông tin từ bên ngoài ngân hàng : như báo đài, truyền hình, tạp chí, tư liệu của các chuyên gia, nhà kinh tế… Sau khi tổng hợp các số liệu đã thu thập đ ược thì sử dụng phương pháp so sánh đ ể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua các chỉ số tài chính của ngân hàng: so sánh số liệu tương đ ối và tuyệt đối của kỳ này so với kỳ trước, so sánh với các ngân hàng thương mại khác, dùng các chỉ tiêu về tài chính như: chỉ tiêu về cơ cấu vốn, chỉ tiêu về hoạt động sử dụng vốn, chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.4 Ý nghĩa Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gòn Thương Tín giúp ngân hàng thấy được điểm mạnh để phát huy và khắc phục những điểm yếu trong q uá trình ho ạt động. Từ đó ngân hàng sẽ có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích nghi và khẳng định sự nhạy cảm đối với thị trường cũng như hoạch định đ ược phương hướng hoạt động phù hợp hơn. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng giúp cho ngân hàng đánh giá được trình đ ộ chung về hoạt động và vị trí của Sacomank so với hệ thống ngân hàng nói chung. Trang 11 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  12. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM) “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà ho ạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm ho àn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.( Nguyễn Thị Mùi. 2005) Ta có thể tóm tắt định nghĩa trên b ằng sơ đồ sau: Nhận tiền Cho vay, cung Cá nhân Cty, XN Ngân hàng công ty, XN, Hộ gia đình thương mại tổ chức cá nhân gửi cấp Các tổ chức 2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ▪ Chức năng trung gian tín dụng: ho ạt động chính của ngân hàng thương mại là đ i vay để cho vay, điều này thể hiện rõ ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian tín dụng (giữa những chủ thể d ư thừa về vốn và những chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn). Với chức năng này NHTM đ ã hỗ trợ, khắc phục những hạn chế của cơ chế phân phối vốn trực tiếp, tạo ra kênh điều chuyển vốn quan trọng. ▪ Chức năng trung gian thanh toán: b ên cạnh hoạt động cho vay, NHTM còn cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Thay vì thanh toán trực tiếp, các doanh nghiệp, cá nhân… có thể nhờ NHTM thực hiện công việc này dựa trên những khoản tiền họ đã gửi ở ngân hàng. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đ ã tạo điều kiện đ ể mở rộng quan hệ khách hàng, hỗ trợ cho sự phát triển của hoạt động huy động tiền gửi và ho ạt động cho vay. ▪ Chức năng tạo tiền: bắt đầu, với những khoản tiền dự trữ nhận được từ ngân hàng trung ương, NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ đ ược quay lại NHTM một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào , và NHTM lại sử dụng khoản tiền gửi này đ ể cho vay lại. 2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ▪ NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. ▪ NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế. ▪ NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. ▪ NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Trang 12 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  13. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm 2.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM 2.2.1 Khái niệm Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt đ ược từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt đ ược từ quá trình ho ạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.(Lê Văn Tư. 2005) Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện, nhà qu ản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định nguyên nhân và đ ề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng mộ t chiến lược kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của ngân hàng, giúp ngân hàng c ủng cố chỗ đứng của mình trên thị trường. Phân tích hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ hữu cơ với công tác kế toán, kiểm toán, hoạch định phương hướng của hoạt độ ng ngân hàng. Mối quan hệ giữa các yếu tố trên được biểu diễn qua sơ đồ sau: (3) (4) (5) (1) Kế toán Kiểm toán Hoạch định Phân tích (2) Quá trình tổ chức, thực hiện 2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích ho ạt động kinh doanh có hai mục tiêu cơ bản là:  Phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao  Hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ. 2.2.3 Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh của một ngân hàng là kết quả kinh doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như: tình hình dự trữ, doanh số cho vay, số tiền huy động đ ược, v.v ..., hoặc là kết qu ả tổng hợp của quá trình kinh doanh như lợi nhuận. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại được thực hiện d ưới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh nghiệm của người phân tích và mức độ phát triển của hệ thống ngân hàng. 2.3 Sơ đồ tổng quát về nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường Trang 13 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  14. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm NHÀ NƯỚC NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Các cơ quan Các DN hoạt động Các NHTM KD đ ịnh chế tài trong lĩnh vực tiền KD trong lĩnh vực tệ, tín dụng SX, lưu thông, DV chính khác CÁC NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nghiệp vụ Nghiệp vụ có(sử dụng Nghiệp vụ trung nợ(huy động vốn) gian(DV ngân hàng) vốn) - Nguồn vốn phát - Dịch vụ trung gian - Cho vay - Chiết khấu - Dịch vụ KD vàng sinh - Nguồn vốn quản lý bạc, ngoại tệ - Đầu tư, liên doanh và huy động - DV nhận uỷ thác - Nguồn vốn đi vay Trả tiền gửi, tiền Thu lãi tiền vay, tiền Thu hoa hồng từ các vay, chi phí hoạt đ ầu tư, liên doanh DV trung gian động KD (+) TỔNG CHI PHÍ TỔNG THU ( -) THUẾ, LỢI TỨC Lợi nhuận gộp của NHTM (-) LỢI NHUẬN RÒNG CÁC QUỸ NH Trang 14 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  15. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm 2.4 Phương pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Theo cộng đồng ngân hàng thế giới, để duy trì được tính lành mạnh và ổn định của ngân hàng cần phải có 5 yếu tố, các yếu tố này được tiêu thức hoá thành phương p háp phân tích CAMEL (Lê Văn Tư. 2005). Đây là phương pháp phân tích được hầu hết các nước trên thê giới áp dụng. CAMEL là chữ viết tắt của các từ tiếng Anh sau: Vốn của bản thân ngân hàng C ( Capital): Chất lượng tài sản có A (Asset quality): Năng lực quản lý M ( Management ability): Khả năng sinh lời E (Earning): Khả năng thanh khoản L (Liquidity): 2.4.1 Vốn tự có của ngân hàng thương mại – Capital (C) Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, VTC của một ngân hàng mặc dù chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (kho ảng < 10%) nhưng nó giữ vị trí rất quan trọng, quyết định quy mô và phạm vi kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định huy động bao nhiêu vốn trên thị trường và được sử dụng vào mục đích gì. Mặt khác, vốn của ngân hàng là cái đệm chống đỡ sự giảm sút của tài sản Có của ngân hàng. Đối với kinh doanh tiền tệ, ngân hàng có đủ VTC, có VTC lớn và duy trì được VTC là b iểu hiện của một ngân hàng bền vững. VTC là căn cứ để xác định khả năng thanh toán cuối cùng (tỷ lệ an to àn vốn tối thiểu) là khả năng đáp ứng toàn bộ các cam kết của một ngân hàng. Khả năng thanh toán có tính chất cơ cấu và lâu dài hơn khả năng sẵn sàng chi trả. Một ngân hàng có thể thiếu tạm thời khả năng chi trả, nhưng về cơ b ản lại có khả năng thanh toán và ngược lại. Phân tích VTC của ngân hàng bao gồm 2 phần chủ yếu:  Phân tích khả năng an toàn của VTC.  Phân tích tình hình trích lập các quỹ của ngân hàng. Ngân hàng nhà nước thường sử dụng 2 chỉ số sau để tiến hành đánh giá VTC của ngân hàng: Chỉ số 1: Vốn tự có H1 = Số tiền huy động Vốn tự có Chỉ số 2: H2 = Tổng giá trị tài sản Có Trang 15 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  16. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm VTC là căn cứ để xác định giới hạn cho vay đối với một khách hàng. Ở Việt Nam, VTC là căn cứ để xác định các giới hạn sau: − Đầu tư cổ phần hoặc liên doanh không quá 50% VTC. − Cho vay các đối tượng ưu đ ãi không quá 5% VTC. − Cho vay tối đa một khách hàng không quá 15% VTC. − Tổng số tiền bảo lãnh cho một khách hàng củ a một tổ chức tín dụng không được vượt quá tỷ lệ 15% so với VTC của tổ chức tín dụng đó. 2.4.2 Chất lượng tài sản Có – Asset quality (A) Tài sản Có là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả năng thanh toán của một ngân hàng. Tài sản Có của ngân hàng bao gồm tất cả các khoản mục b ên phải của bảng Cân đối tài sản, đó là: Tài sản ngân quỹ, tài sản cho vay, t ài sản đầu tư và tài sản cố định. Chất lương tài sản Có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần lớn rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Hầu hết rủi ro kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản Có. Chất lượng tài sản Có là yếu tố quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong đó chất lượng của các khoản cho vay và đầu tư là yếu tố quyết định đến chất lượng tài sản Có của một ngân hàng. Nếu tổn thất trong cho vay lớn sẽ dẫn đến lỗ, làm giảm VTC, ảnh hưởng đến khă năng chi trả và biểu hiện quản lý của ngân hàng yếu kém. Trong tài sản Có có thể chia thành 2 nhóm: Nhóm tài sản không sinh lời, nhóm tài sản có khả năng sinh lời. Trong đó, tài sản có sinh lời có vai trò quyết định hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng. Để đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu tài sản Có của một NHTM thường sử d ụng 2 hệ số cơ cấu sau:  Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 4 nhóm tài sản Có: Ngân quỹ, cho vay, đầu tư và tài sản cố định. Ngân hàng nào có tài sản cho vay và tài sản đầu tư càng lớn với điều kiện đ ảm bảo những tỷ lệ thích đáng cho tài sản ngân quỹ và tài sản cố định thì cơ cấu tài sản Có của ngân hàng đó càng hợp lý.  Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 2 nhóm tài sản Có sinh lời và tài sản Có không sinh lời: Hệ số này cho phép nhận định mức độ tận dụng các nguồn vốn của ngân hàng đ ể tối đ a hóa lợi nhuận. Để đánh giá chất lượng tài sản, thường sử dụng chỉ tiêu sau:  Hệ số nợ quá hạn trên 90 ngày dư nợ b ình quân  Hệ số nợ không có khă năng thu hồi = dư nợ không có khả năng thu hồi/ d ư nợ b ình quân.  Hệ số bù đ ắp nợ không có khă năng thu hồi = Quỹ dự phòng rủi ro/ nợ không có khả năng thu hồi. Phân tích chất lượng tài sản Có tại ngân hàng thì bao gồm 2 phần:  Phân tích tình hình d ự trữ tại ngân hàng: Trang 16 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  17. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Tổng số tiền (Số dư bình quân (Số dư bình quân dự trữ bắt buộc = x11%) + x5%) TGKKH&TGCKH< 12 tháng TGCKH >= 12 tháng (DTBB)  Phân tích qui mô, chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng dựa trên các chỉ số: Chỉ số 1 : Tổng dư nợ /nguồn vốn huy động Chỉ số này giúp so sánh khả năng cho ay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chỉ số 2 : Tổng dư nợ / tổng tài sản Có Chỉ số này tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản Có và qui mô hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. Chỉ số 3 : Nợ quá hạn / Tổng dư nợ Chỉ số này đánh giá chất lượng công tác tín dụng tại ngân hàng. 2.4.3 Năng lực quản lý – Management ability (M) Lý thuyết CAMEL cho rằng khả năng quản lý của một ngân hàng là yếu tố năng động nhất. Nếu khả năng quản lý tốt có thể biến một ngân hàng yếu kém thành một ngân hàng hoạt động tốt hơn và ngược lại. Nói đ ến khả năng quản lý là nói đ ến yếu tố con người, tổ chức và chính sách. T ất cả quy tụ lại ở năng lực quản lý của ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất lượng quản lý bằng hiệu quả trong kinh doanh. Việc đánh giá vấn đề này được thực hiện theo những nội dung: − Năng lực đề ra sách lược trong kinh doanh, có sức cạnh tranh và đứng vững trong thị trường. − Đưa ra kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả. − Vạch ra được các thủ tục quản lý nghiệp vụ, quy trình thực hiện nghiệp vụ và b ảo đảm sự tuân thủ các thủ tục và quy trình này trong giao dịch kinh doanh. − Tạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng như giữa các khâu, giữa các bộ phận của guồng máy. − Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành viên trong công việc, duy trì đ ược kỷ luật trong nội bộ, tạo không khí cởi mở, tinh thần và thái độ hợp tác trong công việc. 2.4.4 Khả năng sinh lời – Earning (E) Lý thuyết CAMEL cho rằng kinh doanh có lãi m ới tạo đ ược sinh lực cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh. Mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường chỉ có thể tồn tại và phát triển bằng kinh doanh có lãi. Trang 17 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  18. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Để đánh giá chung khả năng sinh lời của ngân hàng, thì phải tập hợp đúng các kho ản thu nhập và chi phí trong kỳ, loại bỏ các khoản thu nhập không đúng chế độ và các khoản thu bất hợp lý ra khỏi công thức xác định lợi nhuận. Các chỉ số dùng để phân tích khả năng sinh lời của NHTM:  Tỷ số Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA (Return On Assets) Lợi nhuận ròng ROA = X 100% Tổng tài sản Lợi nhuận Tổng thu nhập Tổng chi phí = - Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt  Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE (Return On Equity) Lợi nhuận ròng ROE = X 100% Vốn tự có Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn tự có, đo lường tỷ suất lợi nhuận ròng trên VTC của ngân hàng  Mức lãi biên tế: Thu lãi - Chi lãi Mức lãi biên tế = x 100% Tài sản sinh lời Trong đó : Tài sản sinh lợi = Tài sản có - tiền mặt – tài sản cố định Mức lãi biên tế đánh giá khả năng sinh lợi của tài sản, một đồng tài sản sinh lợi đ ầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu phần trăm thu nhập thuần.  Tổng thu nhập trên tổng tài sản: Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Chỉ số cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bố tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả. 2.4.5 Khả nă ng thanh khoản – Liquidity (L) Khả năng thanh khoản là một chu ẩn mực họat động quan trọng của một ngân hàng. Đây là một yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động ngân hàng. Khả năng thanh khoản của một ngân hàng có thể xem xét theo nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa hẹp, khả năng thanh khoản bao gồm khoản dự trữ tiền mặt để sẵn sàng đáp ứng cho những nhu cầu rút tiền bất ngờ của nhân dân. Do đó việc để lại những lượng tiền mặt tối thiểu để phòng nhưng biến cố như vậy là điều phải làm tại các ngân hàng. Ngoài ra khả năng thanh khoản còn chỉ ra những khái niệm rộng hơn. Vào một lúc nào đó, giả sử ngân hàng có một khách hàng tốt và an toàn đ ến xin vay. Nếu ngân hàng không thể cho vay đ ược vì d ự trữ còn quá ít, người ta gọi đây là tình trạng “kẹt thanh kho ản”. Ngược lại, trường hợp ngân hàng đủ điều kiện để đáp ứng ngay yêu cầu xin vay này, thu ật ngữ chuyên môn gọi đó là “đủ thanh khoản”. Từ những thí dụ Trang 18 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  19. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm trên, có thể khái quát rằng, đứng về phía ngân hàng, thanh kho ản là “tình trạng tiền mặt sẵn sàng đ ể chi trả hay gia tăng tài sản có”. Để đánh giá tình hình thanh khoản và khả năng thanh khoản của ngân hàng có thể xem xét một số chỉ tiêu sau:  Hệ số thanh toán tức thời: Tài sản biến động Có Hệ số thanh toán tức thời = Tài sản biến động Nợ Tài sản biến động Có là tài sản có dễ chuyển đổi thành tiền. Theo quy định của ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam tài sản biến động Có của NHTM bao gồm: tiền mặt tại quỹ, vàng b ạc tồn kho, tiền gửi không kỳ hạn ở NHNN, tiền gửi không k ỳ hạn ở các TCTD trong và ngoài nước, các hợp đồng cam kết đ ược vay, tín dụng kho bạc. Tài sản dễ biến động Nợ là loại tài sản dễ bị rút ra bất cứ lúc nào, đặc biệt là khi ngân hàng gặp khó khăn về tài chính. Tài sản biến động Nợ bao gồm các loại sau: + Tiền gửi không kỳ hạn của thị trường 1 (các khoản tiền gửi, tiền vay, cho vay đầu tư cho khách hàng không phải ngân hàng, gọi tắt là khoản kinh doanh ở thị trường 1 - thị trường có khả năng mang lại lợi nhuận cao). + Tiền gửi không kỳ hạn của thị trường 2 (thị trường 2 là thị trường liên ngân hàng. So với thị trường 1, thị trường 2 mang lại lợi nhuận thấp hơn nhưng các NHTM cần thiết phải đi giao dịch với thị trường này để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, đại lý, vay mượn và các nghiệp vụ hỗ trợ khác). + Vay ngắn hạn các TCTD. + Các cam kết cho vay. Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng có thanh khoản tốt. Nhưng nếu quá cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng b ởi vì tài sản biến động Có là tài sản không sinh lời của ngân hàng ho ặc có độ sinh lời thấp. Thông thường các ngân hàng hoạt động tốt có thể duy trì chỉ số này tương đối thấp hơn ngân hàng bị đánh giá là ho ạt động yếu kém.  Tỷ số thành phần tiền biến động: Tiền gửi thanh toán Tỷ số thành phần biến động = Tổng số tiền gửi Tỷ số thành phần tiền biến động cho biết cơ cấu tiền gửi để thanh toán trong tổng số tiền gửi của ngân hàng. Tỷ lệ này cho ngân hàng biết cần có một lượng tài sản có tính thanh khoản cao cần thiết để đảm bảo thanh toán bất cứ lúc nào cho giá trị tiền gửi thanh toán này. Tỷ số thành phần tiền biến động càng cao cho thấy nhu cầu cần sử dụng vốn trong tương lai càng cao. 2.4.6 Phân tích điểm hòa vốn của ngân hàng thương mại Điểm hòa vốn của NHTM được xác định các kinh tế gia xem là điểm biểu thị mức cho vay hoặc thu nhập mà tại đó doanh số của ngân hàng đ ủ trang trải toàn b ộ chi phí bao gốm: Định phí, biến phí ở mức không lời không lỗ. Trang 19 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
  20. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm Để xác định điểm hòa vốn của NHTM, sử dụng công thức: Tổng định phí Thu nhập hòa vốn = Tổng biến phí 1- Tổng thu nhập Thu nhập hòa vốn Điểm hòa vốn (%) = X 100% Tổng thu nhập Dư nợ hòa vốn = X Điểm hòa vốn Dư nợ thực tế Trong đó, đ ịnh phí và biến phí của ngân hàng được xác định như sau: Định phí của ngân hàng bao gồm: − Tiền lương phải trả cho công nhân viên − Bảo hiểm xã hội và các chi phí khác − Chi phí khấu hao tài sản cố định của ngân hàng − Chi phí cho các công cụ lao động − Chi phí b ảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định − Chi về vật liệu giấy in − Chi về kho quỹ − Các chi phí cố định khác. Các chi phí này thường cố định trong một kỳ hạch toán, nó không bị ảnh hưởng bởi qui mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong k ỳ. Biến phí của ngân hàng bao gồm: − Chi trả lãi tiền gửi − Chi trả lãi tiền vay − Chi trả lãi phát hành trái phiếu − Chi về kinh doanh vàng b ạc, đá quý − Chi về kinh doanh ngoại tệ − Chi mua bán chứng khoán − Chi khác về hoạt động kinh doanh. Các chi phí này luôn biến động theo mức độ kinh doanh của NHTM. Khi qui mô kinh doanh của ngân hàng tăng lên, chi phí này cũng tăng thêm và ngược lại khi p hạm vi hoạt động của ngân hàng thu hẹp, chi p hí này cũng giảm sút. Trang 20 SVTH: Tô Thị Thư Nhàn – Lớp DH5KT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1