ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG "
lượt xem 144
download
Sau một năm Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới( WTO), bên cạnh các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Trong đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng như vẫn chiếm tỉ lệ cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG "
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- NGUYỄN THỊ THÙY NHI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, 06/2008
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QU ẢN TR Ị K INH DOANH ĐẠI HỌC AN GIA NG Người hướng dẫ n: ………………………….……. ……………………………………………………. Người chấm, nhận x ét 1 …………….………………….. ……………………………………………………………. Người chấm, nhận x ét 2 : ………………………….. ………………………………………………………….. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm thi Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh ngày 27/06/2008
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại Học An Giang, hơn ai hết là các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đ ã trang b ị cho chúng em những kiến thức để b ước vào đ ời, không chỉ có thế em còn cảm ơn thầy cô đã đ em lại cho em một môi trường thân thiện trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học. Cộng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank An Giang, đây là d ịp giúp em tiếp xúc với thực tế và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng em đ ã thu được nhiều kiến thức rất bổ ích. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đ ốc Sacombank An Giang cùng các anh chị trong Ngân hàng, đ ặc biệt là tập thể nhân viên tín dụng đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn nghiệp vụ. Đặc b iệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là thầy Bùi Văn Đạo đ ã tận tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em hoàn thành cuốn luận văn này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại Ngân hàng Sacombank An Giang d ồi d ào sức khoẻ và thành công trong công tác.
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3 Phương pháp nghiên cứu 1 1.4 Phạm vi nghiên cứu 2 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái quát về tín dụng 3 2.1.1 Khái niệm 3 2.1.2 Vai trò của tín dụng 3 2.1.3 Chức năng của tín dụng 3 2.1.4 Thời hạn cho vay 3 2.2 Nguyên tắc chung của tín dụng 4 2.2.1 Nguyên tắc của tín dụng 4 2.2.2 Đối tượng cho vay 4 2.2.3 Điều kiện cho vay 4 2.2.4 Các phương thức cho vay 5 2.2.5 Các lo ại đảm bảo tín dụng 6 2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân 6 2.2.5.2 Đảm bảo đối vật 6 2.2.6 Mục đích cho vay 6 2.3 Quy trình cho vay căn b ản 7 2.4 Một số chỉ tiêu dùng đ ể đánh giá hoạt động tín dụng 9 2.4.1 Doanh số cho vay 9 2.4.2 Doanh số thu nợ 9 2.4.3 Dư nợ cho vay 9 2.4.4 Nợ quá hạn 9 2.4.5 T ỷ lệ d ư nợ trên tổng tài sản có 9 2.4.6 Hệ số thu nợ 9 2.4.7 T ỷ lệ nợ quá hạn 10 2.4.8 Vòng quay vốn tín dụng 10
- CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN 11 THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG 3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 11 3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng 11 3.1.2 Định hướng của Ngân hàng và những mục tiêu cho thời kỳ 2007 – 2010 11 3.2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ Chi nhánh An Giang 13 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 13 3.2.2 Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang 13 3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 14 3.3 Thu ận lợi và khó khăn thử thách tại Ngân hàng 16 3.3.1 Thu ận lợi 16 3.3.2 Khó khăn thử thách 17 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 - 2007 18 3.5 Phương hướng phát triển năm 2008 đến 2010 19 3.5.1 Mục tiêu - kế hoạch kinh doanh 19 3.5.2 Biện pháp tổ chức thực hiện 20 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK AN GIANG 21 4.1 Tổng quan về tình hình các TCTD trên đ ịa bàn Tỉnh An Giang 21 4.1.1 Tình hình KT – XH và hoạt động Ngân hàng trên đ ịa bàn 21 4.1.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa b àn Tỉnh 22 4.2 Phân tích ho ạt động tín dụng cá nhân 23 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay 23 4.2.1.1 Theo thời hạn tín dụng 23 4.2.1.2 Theo sản phẩm 25 4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ 27 4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng 27 4.2.2.2 Theo sản phẩm 29 4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay 30 4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng 31 4.2.3.2 Theo sản phẩm 32 4.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay 33 4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 36
- 4.4 Thu ận lợi và khó khăn trong ho ạt động tín dụng cá nhân 37 4.4.1 Thu ận lợi 37 4.4.2 Khó khăn 37 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 38 5.1 Biện pháp tăng trưởng tín dụng 38 5.2 Biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn 38 5.3 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng 38 40 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh năm 2005 – 2007 Trang 18 Bảng 3.2: Phương hướng phát triển năm 2005 – 2007 19 Bảng 4.1: Tình hình KT – XH trên đ ịa bàn tỉnh An Giang 21 Bảng 4.2: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn 23 Bảng 4.3: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm 25 Bảng 4.4: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn 27 Bảng 4.5: Tình hình doanh số thu nợ theo sản phẩm 29 Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo thời hạn 31 Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo sản phẩm 32 Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn tại Sacomabank An Giang 33 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô tả qui trình tín dụng 8 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank An Giang 13 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2005 -2007 18 Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn 24 Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn 28 Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng d ư nợ theo thời hạn 31
- DIỄN GIẢI VIẾT TẮT ********** Trong luận văn có sử dụng các cụm từ viết tắt sau: CN : Cá nhân : Doanh nghiệp DN : Giao dịch GD : Tín dụng TD : Thanh toán quốc tế TTQT : Doanh số cho vay DSCV : Doanh số thu nợ DSTN : Dư nợ cho vay DNCV : Nợ quá hạn NQH : Cán bộ công nhân viên CBCNV : Tổ chức tín dụng TCTD : Ngân hàng Thương mại quốc doanh NHTMQD : Ngân hàng Thương mại cổ phần NHTMCP STĐ : Số tuyệt đối : Qu ỹ tín dụng nhân dân QTDND
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Sau một năm Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới( WTO), b ên cạnh các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Trong đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng như vẫn chiếm tỉ lệ cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào việc quản lý vĩ mô nền kinh tế. Bên cạnh các ngân hàng thương mại quốc doanh thì các ngân hàng thương mại cổ phần cũng đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, cạnh tranh gay gắt thông qua chính sách khách hàng thông thoáng hơn, giảm phí, thủ tục đ ơn giản, đôi khi xác lập nhu cầu vốn cao hơn thực nhu cầu của cá nhân….Bởi ngo ài mục tiêu thu hút lượng khách hàng, khuyến khích khách hàng cũ nâng nhu cầu vượt bật, còn là tìm kiếm lợi nhuận trong thời gian nhanh nhất và quan trọng hơn đó cũng là biện pháp giải quyết tình trạng ứ đọng nguồn vốn huy động. Với đ ịnh hướ ng trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đ ại tốt nhất Việt Nam, nên N gân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín ( Sacomb ank) đ ặc biệt chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho việc đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, xây dựng nhà xưởng để mở rộng ho ạt động sản xu ất kinh doanh, phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của người dân. Do đó công tác tín dụng là hoạt động qu an trọng m ang lại lợi nhu ận cao nhất, đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Thông qua ho ạt động cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư của dân cư… góp phần nâng cao đời sống người dân địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh. Chính vì lẽ đó, tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG” đ ể làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Trong tất cả hoạt độ ng kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là ho ạt động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng phải thận trọng trong việc quản lý. Do đó việc phân tích và đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng là rất cần thiết. Vì vậy, khi phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín_ Chi Nhánh An Giang đ ề tài tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn; qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong ho ạt động tín dụng. 1.3 Phương pháp nghiên cứu Để ho àn thành tốt đề tài, trên cơ sở dựa trên các kiến thức được tiếp thu tại trường. Bên cạnh đó đề tài còn sử dụng một phương pháp sau: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 1
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG Thu thập số liệu thực tế từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. Dùng phương pháp phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu số liệu qua các năm để phân tích, đánh giá. Quan sát hoạt động tín dụng tại ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín dụng Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, intrenet, đề tài khóa trước. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Do giới hạn về thời gian, kiến thức thực tế và khả năng hiện có còn hạn chế nên đề tài này chỉ nghiên cứu ở phạm vi nhất định. Chỉ lấy số liệu phản ảnh về tình hình ho ạt động tín dụng cá nhân qua 3 năm 2005 - 2007 và định hướng phát triển của ngân hàng trong năm 2008 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 2
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái quát về tín dụng 2.1.1 Khái niệm: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa: + Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. + Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. + Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. 2.1.2 Vai trò của tín dụng: - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân hàng còn có các hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia đ ình, mua sắm, sinh hoạt 2.1.3 Chức năng của tín dụng: Gồm các chức năng sau: - Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ - Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội. - Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế 2.1.4 Th ời hạn cho vay Căn cứ vào thời gian cho vay, ta có 3 lo ại tín d ụng: tín d ụng ngắn hạn, tín d ụng trung hạn và tín d ụng d ài hạn. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn d ưới một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là lo ại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thu ật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 3
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn tr ên năm năm, tín d ụng d ài hạn được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây d ựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2.2 Nguyên tắc chung của tín dụng 2.2.1 Nguyên tắc tín dụng Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được ho àn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đ ã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. 2.2.2 Đối tượng cho vay Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định. Ngân hàng cho vay các đối tượng sau: - Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các kho ản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu tư và phát triển. - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi đ ược tính trong giá trị tài sản cố định đó. Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau: - Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu) - Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác. - Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn 2.2.3 Điều kiện cho vay: Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với các b ên đ ể làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: - + Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 4
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG + Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp lu ật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu pháp luật nước ngo ài được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu qu ả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tuỳ thu ộc vào môi trường kinh doanh… 2.2.4 Các phương thức cho vay: Các tổ chức tín dụ ng được phép thỏa thu ận với khách hàng việc áp dụ ng các phương thức cho vay sau: - Cho vay từ ng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụ ng phải thự c hiện các thủ tụ c vay vố n cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụ ng. - Cho vay theo hạn mứ c tín dụng: tổ chức tín d ụng và khách hàng xác đ ịnh và thỏ a thuận mộ t hạn mức tín dụng duy trì trong mộ t kho ảng thời gian nhất đ ịnh. - Cho vay theo d ự án đ ầu tư: tổ chức tín d ụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đ ầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phụ c vụ đời số ng. - Cho vay hợp vố n: mộ t nhóm tổ chức tín d ụng cùng cho mộ t d ự án vay vốn hoặc phương án vay vố n củ a khách hàng, trong đó một tổ chức tín d ụng làm đ ầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay trả góp: khi vay vố n, tổ chức tín d ụng và khách hàng xác định và thỏ a thu ận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gố c được chia ra đ ể trả nợ theo nhiều k ỳ trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụ ng d ự p hòng: tổ chứ c tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vố n trong phạm vi hạn mức tín dụ ng nhất đ ịnh, tổ chức tín SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 5
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụ ng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụ ng d ự p hòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ p hát hành và sử dụng thẻ tín dụ ng: tổ chức tín dụ ng chấp thuận cho khách hàng được sử dụ ng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụ ng để thanh toán tiền mua hàng hóa, d ịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự đ ộng ho ặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản thanh toán của khách hàng. 2.2.5 Các loại đảm bảo tín dụng: 2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân: - Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong đó người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán. - Nội dung xét duyệt bảo lãnh: + Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý. + Có năng lực tài chính đ ủ mạnh để trả nợ thay. + Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người b ình thường. Khi hết hạn cam kết nếu b ên vay không trả được nợ thì bên b ảo lãnh đ ứng ra trả nợ cho bên vay. 2.2.5.2 Đảm bảo đối vật: - Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trò là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng (con nợ), nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ không có khả năng trả nợ ho ặc không trả nợ. Có hai loại: + Thế chấp tài sản: là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho ngân hàng đ ể đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản đ ược dùng để thế chấp có thể là đất đai, nhà cửa… + Tài sản cầm cố: là hình thức đảm bảo mà khách hàng vay vốn phải cầm cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản đ ược nhận cầm cố như: vàng, đá quý, b ằng khoán nhà, b ằng khoán đất, các chứng từ có giá ( kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu…)… 2.2.6 Mục đích vay vốn - Việc xác định mục đích thực của các khoản vay là một yếu tố hết sức quan trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp; mức đ ộ rủi ro; tính khả thi và hiệu qủa cu ả khoản va y cùng khả năng trả nợ củ a khách hàng. - Mục đ ích của kho ản vay được xem xét đ ánh giá dựa vào p hương án sản xu ất kinh do anh, dự án đ ầu tư và các chứng từ chứng minh mục đ ích sử dụng vốn. - Ngân hàng sẽ từ chối cho va y nếu khách hàng không cung cấp đủ thông tin liên quan đến mục đích của kho ản vay. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 6
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG 2.3 Quy trình cho vay: Tùy theo đặc điểm tổ chức và qu ản trị, mỗi ngân hàng đ ều thiết kế và xây dựng cho mình một qui trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một qui trình tín dụng: Bước 1: Lập hồ sơ đ ề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của qui trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và qui mô tín d ụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Bước 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tind dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong qui trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bước 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Bước 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu b ảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hư ởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng. Sơ đồ qui trình tín dụng căn bản: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 7
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG Nhân viên tín dụng: Khách hàng: Lập hồ sơ: - Tiếp xúc, hướng d ẫn Cung cấp các - Giấy đề nghị vay - Phỏng vấn khách hàng tài liệu và - Hồ sơ pháp lý - Phương án/d ự án thông tin Kết quả ghi nhận: Thu thập thông Tổ chức phân tích và - Biên b ản, báo cáo tin qua phỏng thẩm định: - Tờ trình vấn, viếng - Pháp lý - Giấy tờ về bảo đảm thăm, trao đổi - Bảo đảm nợ vay nợ Cập nhật thông Quyết định tín dụng: Từ Giấy báo tin thị trường, - Hội đồng phán quyết chối lý do chính sách, - Cá nhân phán quyết khung pháp lý Hợp đồng tín dụng: - Đàm phán Chấp nhận - Ký kết HĐ tín dụng - Ký kết HĐ phụ khác Giải ngân: - Tiền mặt - Trả cho nhà cung cấp Vi phạm Giám sát Tổ chức giám sát: - Nhân viên kế toán tín dụng hợp đồng - Nhân viên tín dụng - Thanh tra, kiểm soát viên Không đủ, không Thu nợ cả gốc và lãi đúng hạn Thanh lý hợp Biện pháp: Cảnh báo, Tăng Đầy đủ và đúng hạn đồng tín dụng cường kiểm soát, tái xét tín bắt buộc dụng Thanh lý HĐTD mặc nhiên Xử lý: Tòa án Cơ quan thẩm Không đ ủ, không quyền đúng hạn Hình 2.1: Mô tả qui trình tín dụng SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 8
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG 2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng 2.4.1 Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay, không xét đến việc khoản tín dụng đó đ ã được thu về hay chưa, thường được xác định theo tháng, quí hay năm. 2.4.2 Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà Ngân hàng đ ã thu về từ các khoản cho vay của Ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán d ứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần. 2.4.3 Dư n ợ cho vay Là toàn bộ số tiền Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được tính tại một thời điểm xác định. 2.4.4 Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ đúng hạn, đ ược tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số dư nợ vay của hợp đồng tín dụng đó đ ược coi là nợ quá hạn. - Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn từ 1 ngày trở lên so với ngày trả nợ được thỏa thuận. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ. + Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đ ã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng. + Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/ho ặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đ ã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi. Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến thua lỗ, Ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. 2.4.5 Tỷ lệ dư n ợ trên tổng tài sản có Dư n ợ Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có = x 100% Tổng tài sản có Đánh giá sơ bộ tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng. Ngu ồn vốn cao, doanh số cho vay cao nhưng tỷ lệ dư nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng ho ạt động có hiệu quả, thu nợ tăng, người vay vốn ho àn tất việc trả nợ. 2.4.6 Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu hồi nợ = Doanh số cho vay SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 9
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Ngân hàng, biểu hiện khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng. 2.4.7 Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn x 100% Tỷ lệ nợ quá hạn = D ư nợ Chỉ số này chỉ ra chất lượng tín dụng. Chỉ số này càng thấp phản ánh chất lượng tín dụng càng cao, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng cao cho thấy công tác xử lý nợ quá hạn là hàng đầu, chất lượng tín dụng tốt, ngược lại chỉ số này càng cao nó phản ánh chất lượng tín dụng càng thấp, công tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng đến việc kinh doanh của Ngân hàng 2.5.8 Vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này cho biết số vòng chu chuyển của vốn tín dụng trong một năm, nếu vòng quay vốn tín dụng cao thì Ngân hàng đạt hiệu quả cao trong việc cho vay và thu hồi nợ. Nếu vòng quay vốn tín dụng thấp thì Ngân hàng sẽ gặp trở ngại trong cho vay và thu hồi nợ. Doanh số thu nợ kỳ hoạt động Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân kỳ hoạt động (vòng, lần) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 10
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _CHI NHÁNH AN GIANG 3.1 Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 3.1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank thành lập ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể và sáp nhập từ Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp và ba hợp tác xã tín dụng: Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia tại thành phố Hồ Chí Minh với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Vốn điều lệ của Sacombank tại thời điểm 1991 là 02 tỉ đồng và ngân hàng ho ạt động chủ yếu tại các quận vùng ven TP.HCM. Sau 16 năm ho ạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỉ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với 4.450 tỷ đồng và về mạng lưới hoạt động với 207 chi nhánh và phòng giao d ịch trên toàn quốc. Ngoài ra, Sacombank có quan hệ với gần 9.700 đại lý của 251 ngân hàng tại 91 quốc gia và lãnh thổ. Mục tiêu đ ến năm 2010 Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngoài (Trung Qu ốc, lào, Campuchia). Sacombank hiện có hệ thống công ty con hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau như: kiều hối (SacomRex), chứng khoán (Sacombank Securities), cho thuê tài chính (SacombankLeasing), quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank – AMC). Ngoài ra vào năm 2003, Sacombank đã kết hợp cùng Dragon Capital xúc tiến thành lập Công ty liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management, gọi tắt là VFM). Và tháng 07/2007, Sacombank đ ã góp vốn cổ phần với tỷ lệ 11% vào Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín (SacomInves). Vào ngày 12/7/2006 tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, Sacombank trở thành ngân hàng đ ầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Trong quá trình phát triển Sacombank đ ã đ ể lại những dấu ấn đáng ghi nhận. Trong năm 2007 Ngân hàng đã giành được những giải thưởng danh tiếng trong nước và khu vực. Sacombank được vinh danh là “Ngân hàng bán lẻ của năm 2007 tại Việt Nam” bởi Asian Banking and Finance và “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” bởi Euromoney. 3.1.2 Định hướng của Ngân Hàng và những mục tiêu cho th ời kỳ 2007 -2010 Bên cạnh những thành quả đat đ ược, Sacombank đang hướng đến mục tiêu trở thành một Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại hàng đầu tại Việt Nam. Sacombank chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; đồng thời tăng nhanh nguồn vốn huy động, đẩy nhanh nhịp độ phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 11
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân GVHD: Bùi Văn Đạo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín _ CNAG Mục tiêu cho thời kỳ 2007 - 2010 - Về năng lực tài chính: Tiếp tục tăng nhanh vốn tự có bằng việc tăng cường tích lũy thông qua việc phát triển mạnh các quỹ dự trữ và dự phòng, phấn đấu đến cuối năm 2010 vốn tự có đạt khoảng 16.000 - 16.500 tỷ đồng (tương đương 1 tỷ dollars Mỹ). Trong đó, vốn điều lệ tính đến năm 2010 đạt khoảng trên 11.500 tỷ đồng chủ yếu bằng phương thức tái đầu tư từ cổ tức của cổ đông hiện hữu. - Về tổng tài sản: Tổng tài sản của Sacombank đến năm 2010 dự kiến sẽ đạt mức tối thiểu 155.000 tỷ đồng tăng gấp gần 10,5 lần so với cuối năm 2005. Trong đó, giai đo ạn 2007 -2010 nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng trưởng bình quân 60-65%. - Về hoạt động tín dụng: Tổng dư nợ cho vay đến cuối năm 2010 dự kiến sẽ đạt 82.000 – 85.000 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 65 – 70% trên tổng nguồn vốn huy động, tăng bình quân mỗi năm khoảng 55 – 60% so với năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay nhỏ, phân tán phải chiếm tỷ trọng 55 – 60%. Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng d ưới 2%/ tổng dư nợ tín dụng. - Về kinh doanh dịch vụ: Trong thời kỳ kế hoạch 2006 – 2010, Sacombank sẽ tập trung hết sức vào quá trình phát triển mở rộng các dịch vụ ngân hàng; quan tâm đặc biệt đến các dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng quốc tế. Dự kiến đến năm 2010 thu nhập phi tín dụng phải chiếm tỷ trọng khoảng 32 - 35% trên tổng thu nhập của ngân hàng. - Về lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính: Trong những năm 2007 – 2010 đảm bảo lợi nhuận trước thuế tăng bình quân mỗi năm 55 – 60% so với năm trước. Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản vào năm 2010 dự kiến đạt 1,7 - 1,9% và t ỷ suất sinh lời/ vốn vào năm 2010 đạt 22 - 23%. - Về mạng lưới hoạt động: Phấn đấu đến cuối năm 2010, mạng lưới chi nhánh của Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh, thành miền Nam, miền Trung và tại tất cả các tỉnh thành kinh tế trọng điểm miền Bắc. Dự kiến mạng lưới hoạt động của Sacombank vào năm 2010 sẽ đạt trên 320 điểm. Đồng thời tiến hành thành lập các chi nhánh tại các quốc gia lân cận, văn phòng đ ại diện tại Mỹ, Châu Âu và Châu Úc. Từ năm 2007, Sacombank cũng đã lên kế hoạch thành lập công ty liên doanh thẻ với đối tác chiến lược ANZ, xúc tiến thành lập trường đại học, thành lập công ty vàng b ạc, đá quý. Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt đ ược các giá trị cốt lõi: Ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và b ền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo các lợi ích cộng đồng và xã hội; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư; tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên. Phương châm hành đ ộng: “Biến cơ hội thành lợi thế so sánh – b iến cạnh tranh thành đ ộng lực phát triển – b iến sở đoàn thiếu hợp tác thành thế mạnh hợp tác” Chủ tịch HĐQT. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi Trang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh công ty Vinamilk
16 p | 3830 | 462
-
Luận văn - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty tấm lợp vật liệu xây dựng Đông Anh
72 p | 595 | 250
-
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần dệt may Hà Nội (Hanosimex)
68 p | 690 | 140
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp số 2 của Công ty TNHH 1TV VLXD Vĩnh Long
85 p | 405 | 134
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nông lâm sản Kiên Giang
76 p | 400 | 118
-
Đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Vinamilk
27 p | 813 | 118
-
Đề tài " Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle "
38 p | 1316 | 118
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
91 p | 392 | 111
-
Đề tài: Phân tích hoạt động quan hệ công chúng (PR) của tập đoàn Unilever tại Việt Nam
13 p | 757 | 98
-
Đề tài: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long
105 p | 316 | 72
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín phòng giao dịch Đầm Sen
53 p | 300 | 71
-
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
47 p | 251 | 63
-
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn
42 p | 318 | 59
-
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Phòng giao dịch Càng Long
40 p | 214 | 58
-
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống cho hoạt động kinh doanh và cho thuê băng đĩa
13 p | 376 | 55
-
Đề tài: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam PVC
74 p | 172 | 50
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý
69 p | 52 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình tỉnh Kon Tum
26 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn