intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

175
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Khi Việt Nam đã gia nhập vào nền kinh tế của thế giới, các Công ty nước ngoài đã vào Việt Nam hoạt động kinh doanh, khi đó các doanh nghiệp trong nước phải có những chính sách đúng đắn để cạnh tranh, giành lấy thị phần cho mình. Vì các doanh nghiệp hoạt động đều vì mục tiêu lợi nhuận, nếu có những quyết định...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN "

  1. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Phương Trang Lớp DH5KT Mã số SV: DKT041725 Người hướng dẫn: Th.s Võ Nguyên Phương Long Xuyên, tháng 6 năm 2008 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 1
  2. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  Người hướng dẫn: Th.s VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Người chấm, nhận xét 1 :……………… Người chấm, nhận xét 2 :……………… Khoá luận được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh ngày…..tháng…..năm…….. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 2
  3. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên LỜI CẢM ƠN !  Được sự giới thiệu của Khoa KT – QTKD trường Đại Học An Giang, với sự chấp thuận của Ban Giám Đốc Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên, trong thời gian thực tập tại Nhà máy, em đ ã vận dụng kiến thức được tích lũy trong những năm học vừa qua cùng những hoạt động thực tế tại Nhà máy để ho àn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ! Các thầy, cô giáo trường Đại Học An Giang nói chung và các thầy cô khoa KT - QTKD nói riêng, đ ã tận tình d ạy dỗ em trong những năm học vừa qua và đ ặc biệt là cô Võ Nguyên Phương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa lu ận này. Ban Giám Đốc Nhà máy, chị Trần Thị Minh Kiều (nhân viên kế toán tại Nhà máy) và các cô, chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính. Dù công việc rất bận rộn nhưng vẫn tận tình hướng dẫn, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để em ho àn thành khóa lu ận một cách tốt nhất. Sau cùng em xin chúc quý thầy, cô và các cô, chú, anh chị trong trường Đại Học An Giang và Nhà máy luôn dồi dào sức khỏe, luôn đạt được những thành công trong công việc cũng như trong cu ộc sống. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn , kiến thức còn hạn chế nên ít nhiều vẫn còn thiếu sót mong quý thầy, cô thông cảm. Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn. SVTH : Đoàn Thị Phương Trang SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 3
  4. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 1 3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 1 3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 1 3.2 Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................. 2 4. Nội dụng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 4.1 Nội dung ............................................................................................................. 2 4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................ ................................ ................ 3 1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP) .............. 3 1.2 Mục đích phân tích mối quan hệ CVP .................................................................... 3 1.3 Báo cáo thu nhập theo số d ư đ ảm phí ..................................................................... 3 1.4 Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP ............................................................ 3 1.4.1 Số dư đảm phí (SDĐP) ................................ ................................ ..................... 4 1.4.2 Tỷ lệ số d ư đ ảm phí .......................................................................................... 5 1.4.3 Kết cấu chi phí ................................................................................................. 6 1.4.4 Đòn bẩy kinh doanh ................................ ................................ ......................... 6 1.5 Phân tích điểm hòa vốn .......................................................................................... 7 1.5.1 Khái niệm điểm hòa vốn ................................................................................... 8 1.5.2 Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ...................................................................... 8 1.5.2.1 Thời gian hòa vốn ....................................................................................... 8 1.5.2.2 T ỷ lệ hòa vốn ................................ ................................ .............................. 8 1.5.2.3 Doanh thu an toàn....................................................................................... 9 1.5.3 Phương pháp xác định điểm hòa vốn ................................................................ 9 1.5.3.1 Sản lượng hòa vốn ...................................................................................... 9 1.5.3.2 Doanh thu hòa vốn...................................................................................... 9 1.5.4 Đồ thị điểm hòa vốn ................................ ................................ ......................... 9 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 4
  5. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên 1.5.4.1 Đồ thị điểm hòa vốn ................................................................................... 9 1.5.4.2 Đồ thị lợi nhuận .........................................................................................10 1.5.4.3 Phân tích lợi nhuận ................................ ................................ ....................10 1.6 Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP .................................................11 Chương 2 : GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN ................................ ................................ ....................13 2.1 Quá trình hình thành và phát triển Nhà máy ..........................................................13 2.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và mục tiêu ho ạt động .......................................14 2.2.1 Chức năng .......................................................................................................14 2.2.2 Quyền hạn .......................................................................................................14 2.2.3 Nhiệm vụ ........................................................................................................14 2.2.4 Mục tiêu hoạt động của Nhà máy ....................................................................14 2.3 Cơ cấu tổ chức của Nhà máy .................................................................................15 2.4 Khái quát về tình hình ho ạt động của Nhà máy......................................................16 2.4.1 Tình hình sản xuất gạch tại Nhà máy ...............................................................16 2.4.1.1 Quy trình sản xuất gạch .............................................................................16 2.4.1.2 Sản phẩm phục vụ của Nhà máy ................................................................18 2.4.1.3 Lượng sản xuất ..........................................................................................18 2.4.2 Tình hình tiêu thụ của Nhà máy năm 2007.......................................................19 Chương 3 : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI NH À MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN ........................................................................23 3.1 Phân tích chi phí của Nhà máy theo cách ứng xử chi phí .......................................23 3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT ) ................................ ...............23 3.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp ( CPNCTT ) .........................................................24 3.1.3 Chi phí sản xuất chung (CPSXC )....................................................................26 3.1.4 Chi phí bán hàng ( CPBH ) ..............................................................................28 3.1.5 Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (CPQLDN ) ......................................................29 3.1.6 Tập hợp chi phí theo cách ứng xử chi phí ................................ ........................31 3.2 Báo cáo thu nhập theo số d ư đ ảm phí (SDĐP ) ......................................................32 3.3 Phân tích mói quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên ...............32 3.3.1 Số dư đảm phí và tỷ lệ số d ư đảm phí ..............................................................32 3.3.2 Cơ cấu chi phí ................................ .................................................................34 3.3.3 Đòn bẩy kinh doanh ................................ ................................ ........................37 3.4 Phân tích điẻm hòa vốn .........................................................................................38 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 5
  6. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên 3.4.1 Xác đ ịnh điểm hòa vốn ................................ ................................ ....................38 3.4.1.1 Sản lượng hòa vốn .....................................................................................38 3.4.1.2 Doanh thu hòa vốn.....................................................................................38 3.4.1.3 Thời gian hòa vốn ......................................................................................38 3.4.1.4 T ỷ lệ hòa vốn ................................ ................................ .............................38 3.4.1.5 Doanh thu an toàn......................................................................................39 3.5 Đồ thị hòa vốn ................................ ................................ ................................ ......40 3.6 Dự kiến sản lượng tiêu thụ ................................ ................................ ....................42 Chương 4 : CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ......46 4.1 Nhận xét chung và giải pháp hoạt động .................................................................46 PHẦN KẾT LUẬN ................................ ................................ .............................49 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 6
  7. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Đồ thị CVP ...................................................................................................10 Hình 1.2 Đồ thị lợi nhuận ............................................................................................10 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý Nhà máy ................................ ................................ ..15 Hình 2.2 Quy trình sản xuất gạch ................................................................................17 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản lượng của Nhà máy qua 2 năm ( 2006 – 2007 ) ..........19 Bảng 2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận của Nhà máy qua 2 năm ( 2006 – 2007 ) .........19 Bảng 3.1 Chi p hí nguyên vật liệu trực tiếp của 3 sản phẩm ..........................................24 Bảng 3.2 Biến phí NCTT của 3 sản phẩm ...................................................................25 Bảng 3.3 Định phí NCTT của 3 sản phẩm ...................................................................26 Bảng 3.4 Phân loại chi phí SXC theo cách ứng xử chi phí ................................ ...........26 Bảng 3.5 Biến phí SXC dịch vụ mua ngoài của 3 sản phẩm .........................................27 Bảng 3.6 Biến phí SXC của 3 sản phẩm .....................................................................27 Bảng 3.7 Định phí SXC của 3 sản phẩm ................................ ................................ ......28 Bảng 3.8 Phân loại chi phí bán hàng theo cách ứ ng xử chi phí ....................................28 Bảng 3.9 Biến phí bán hàng của 3 sản phẩm................................................................29 Bảng 3.10 Định phí bán hàng của 3 sản phẩm ................................ .............................29 Bảng 3.11 Phân loại chi phí qu ản lý theo cách ứng xử chi phí .....................................30 Bảng 3.12 Biến phí quản lý doanh nghiệp của 3 sản phẩm ..........................................30 Bảng 3.13 Định phí quản lý doanh nghiệp của 3 sản phẩm ..........................................31 Bảng 3.14 Tổng hợp chi phí theo lượng tiêu thụ ..........................................................31 Bảng 3.15 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của 3 sản phẩm.............................................32 Bảng 3.16 Báo cáo chi tiết thu nhập của 3 sản phẩm ...................................................32 Bảng 3.17 Mối quan hệ giữa sản lượng tăng thêm và lợi nhuận ...................................33 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 7
  8. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Bảng 3.18 Mối quan hệ giữa doanh thu tăng thêm và lợi nhuận ...................................34 Bảng 3.19 Cơ cấu chi phí của 3 sản phẩm trong tổng chi phí .......................................35 Bảng 3.20 Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu chi phí đến lợi nhuận ...............................36 Bảng 3.21 Lợi nhuận tăng khi doanh thu tăng 20 % ................................ ....................37 Bảng 3.22 Các chỉ tiêu hòa vốn của 3 sản phẩm ..........................................................39 Bảng 3.23 Các chỉ tiêu doanh thu an toàn của 3 sản phẩm ................................ ...........40 Bảng 3.24 Chỉ tiêu giá cả, lợi nhuận của 3 sản phẩm trong tháng 1/2008 .....................42 Bảng 3.25 Tổng hợp chi phí tháng 1/2008 ...................................................................43 Bảng 3.26 Sản lượng và doanh thu của 3 sản phẩm theo lợi nhuận mong muốn...........43 Bảng 3.27 Tổng hợp chi phí tháng 1/2008 ...................................................................44 Bảng 3.28 Sản lượng và doanh thu của 3 sản phẩm theo lợi nhuận mong mu ốn...........44 Bảng 3.29 Tổng hợp chi phí tháng 1/2008 ...................................................................44 Bảng 3.30 Sản lượng và doanh thu của 3 sản phẩm theo lợi nhuận mong muốn...........45 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 8
  9. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. T.s Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương. Phân tích ho ạt động kinh doanh. NXB Thống kê. 2. Nguyễn Tấn Bình. Phân tích hoạt động doanh nghiệp. NXB Đại học quốc giá TP.HCM 3. T.s Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. NXB Thống kê. 4. Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 9
  10. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Phụ lục Phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho 3 sản phẩm Thẻ 8x18 Ngói 22 Tổng Ống 9x19 Lượng sản xuất 1.519.457 408.581 28.540 4.474.130 Điện 37.370.156 10.048.811 701.925 110.038.610 Than cám 83.478.295 22.447.259 1.567.975 245.806.721 Dầu 53.879.326 14.488.116 1.012.017 158.650.826 Nhớt 1.446.036 388.838 27.161 4.257.938 Tổng 177.693.270 47.781.605 3.337.617 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 3 sản phẩm Tổng Ống 9x19 Thẻ 8x18 Ngói 22 117.950.998 33.327.691 14.651.612 366.746.055 Quỹ lương Biến phí 7.813.717 2.207.808 970.603 24.295.258 CP nhân viên PX 17.272.268 4.880.373 2.145.523 53.704.813 CP CCDC 1.737.841 491.036 215.871 5.403.485 CP khác 26.823.827 7.579.217 3.331.996 Tổng Định phí 285.349 80.627 35.445 887.239 CP bảo hiểm NVPX 31.409.471 8.874.916 3.901.615 97.661.740 Khấu hao TSCĐ 10.317.451 2.915.252 1.281.611 32.080.140 CP dịch vụ mua ngoài 42.012.272 11.870.794 5.218.671 Tổng SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 10
  11. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Phân bổ chi phí bán hàng cho 3 sản phẩm Thẻ 8x18 Ngói 22 Tổng Ống 9x19 Doanh thu tiêu thụ 926.244.672 242.172.667 97.565.622 2.883.110.288 Biến phí Lương nhân viên 2.882.103 753.545 303.585 8.971.087 Kinh phí công đoàn 28.821 7.535 3.036 89.711 Chi phí nhiên liệu 5.978.193 1.563.037 629.711 18.608.247 Chi phí dịch vụ mua ngo ài 3.972.361 1.038.600 418.427 12.364.720 Chi phí khác 2.460.013 643.186 259.125 7.657.253 Tổng 15.321.492 4.005.903 1.613.883 Định phí Chi phí BHXH, BHYT 413.874 108.210 43.595 1.288.260 Chi phí khấu hao TSCĐ 275.444 72.017 29.014 857.370 Chi phí phân b ổ CCDC 41.656 10.891 4.388 129.663 Định mức điện thoại 803.164 209.993 84.601 2.500.000 Tổng 1.534.138 401.110 161.598 Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho 3 sản phẩm Thẻ 8x18 Ngói 22 Tổng Ống 9x19 Doanh thu tiêu thụ 926.244.672 242.172.667 97.565.622 2.883.110.288 Biến phí Lương nhân viên 8.168.976 2.135.832 860.476 25.427.469 Kinh phí công đoàn 81.690 21.358 8.605 254.275 Chi phí văn phòng phẩm 710.988 185.892 74.892 2.213.083 Chi phí dịch vụ mua ngo ài 2.020.602 528.299 212.839 6.289.503 Chi phí khác 39.420.117 10.306.645 4.152.303 122.702.508 Tổng 50.402.372 13.178.027 5.309.114 Định phí Chi phí BHXH, BHYT 724.033 189.303 76.266 2.253.690 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 11
  12. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Định mức điện thoại 642.532 167.994 67.681 2.000.000 Chi phí khấu hao TSCĐ 1.753.818 458.547 184.738 5.459.086 Chi phí phân b ổ CCDC 2.184.388 571.122 230.092 6.799.317 Tổng 5.304.770 1.386.967 558.776 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 12
  13. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Khi Việt Nam đã gia nhập vào nền kinh tế của thế giới, các Công ty nước ngoài đã vào Việt Nam hoạt động kinh doanh, khi đó các doanh nghiệp trong nước phải có những chính sách đúng đắn để cạnh tranh, giành lấy thị phần cho mình. Vì các doanh nghiệp hoạt động đều vì mục tiêu lợi nhuận, nếu có những quyết định sai lầm có thể d ẫn đ ến hậu quả rất nặng nề thậm chí doanh nghiệp buộc phải đóng cửa. Do đó, Ban lãnh đạo doanh nghiệp ho ặc các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm ra các quyết định đúng đắn, sẽ đứng ra hướng dẫn, chỉ đạo cùng với việc tổ chức, phân phối, kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp có những chính sách mới, phù hợp với việc định giá sản phẩm, hay có những dự án mang tính chiến lược trong tương lai.Việc kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp chỉ nhằm hạn chế chi phí đến mức thấp nhất trong quá trình hoạt động, chi phí đ ược kiểm soát, khi đó lợi nhuận đạt đ ược sẽ là cao nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là một công cụ rất hữu dụng trong việc quản lý. Từ sự phân tích đó, các nhà quản trị sẽ biết được mối quan hệ nội tại của các nhân tố như giá bán, sản lượng, chi phí bất biến, chi phí khả biến, kết cấu mặt hàng, đ ồng thời thấy đ ược sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngo ài ra, việc phân tích dựa vào những số liệu mang tính dự báo sẽ giúp các nhà qu ản trị có những quyết định sáng suốt trong tương lai. Tất cả những điều đó, cho thấy mối quan hệ chi phí - khối lương - lợi nhuận là vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, mà tôi đã chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tổng quát về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình quản lý chi phí và kiểm soát lợi nhuận của doanh nghiệp. - Đồng thời, nghiên cứu yếu tố chi phí nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. - Đưa ra dự báo về tình hình tiêu thụ trong tương lai. 3. Phương pháp nghiên cứu Để ho àn thành mục tiêu đề ra, đ ề tài nghiên cứu sẽ được tiến hành thông qua. 3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: đ ược thu thập theo 2 nguồn - Dữ liệu bên trong doanh nghiệp: là những số liệu đã qua xử lý như báo cáo bán hàng, phiếu tính giá thành, sổ chi tiết phát sinh hàng tháng…những số liệu đ ược thu thập từ phòng kế toán - tài vụ, phòng hành chính và các phòng ban khác. - Dữ liệu b ên ngoài doanh nghiệp: tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đ ến đề tài. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 13
  14. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên * Dữ liệu sơ cấp: thông qua cuộc phỏng vấn trực tiếp từ người quản lý doanh nghiệp. 3.2 Phương pháp x ử lý dữ liệu Số liệu được phân tích theo các phương pháp sau : * Phương pháp diễn dịch: số liệu được thu thập có thể đưa ra nhận định, đánh giá và phân tích về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận và xem xét ảnh hưởng của mối quan hệ này đ ến doanh nghiệp. * Phương pháp mô tả: sử dụng biểu bảng, đồ thị thể hiện các chỉ tiêu cần nghiên cứu. * Phương pháp tổng hợp: từ kết quả phân tích đưa ra nhận xét chung về tình hình ho ạt động của doanh nhiệp. 4. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 4.1 Nội dung: từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm các vấn đề sau: - Nghiên cứu, phân loại chi phí thành chi phí khả biến và chi phí b ất biến để làm căn cứ phân tích mối quan hệ chi phi - khối lượng - lợi nhuận tại doanh nghiệp. - Dựa vào mối quan hệ đó đ ưa ra dự báo về tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp năm 2008 và có những biện pháp giúp doanh nghiệp khắc phục những yếu kém trong ho ạt động. 4.2 Phạm vi nghiên cứu * Không gian nghiên cứu: được thực hiện tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên, có trụ sở chính đặt tại khóm Bình Đức 5, Phường Bình Đức, Thành phố Long Xuyên – An Giang. Do doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những mặt hàng có khối lượng sản xuất lớn, đ ó là sản phẩm gạch Ống 9 x 19, Thẻ 8 x 18 và Ngói 22. * Thời gian: bài viết đ ược thực hiện tại thư viện trường Đại học An Giang. Số liệu đ ược lấy từ tháng 12 năm 2007 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 14
  15. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên PHẦN NỘI DUNG Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP) Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nghiên cứu mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là một biện p háp hữu ích nhằm hướng dẫn các nhà doanh nghiệp trong việc lựa chọ n đ ề ra quyết định, như chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược khuyến mãi, sử dụng tốt những điều kiện sản xuất kinh doanh hiện có…1 1.2 Mục đích phân tích mối quan hệ CVP Mục đích phân tích mối quan hệ CVP là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng ho ạt động, doanh nghiệp đ ưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Tuy nhiên để phân tích được mối quan hệ CVP cần phải p hân loại toàn bộ chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, chi phí b ất biến và phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số d ư đ ảm phí, đồng thời phải b iết và nắm vững một số khái niệm cơ b ản sử dụng trong phân tích. 1.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí Để các nhà qu ản trị sử dụng cho việc ra các quyết định trong nội bộ của một doanh nghiệp thì mẫu báo cáo có thể làm đơn giản hóa quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhà qu ản trị, đó là báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. Một khi chi phí sản xuất kinh doanh đ ược chia thành các yếu tố khả b iến và b ất biến, nhà quản trị sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí đ ể lập ra một báo cáo kết quả kinh doanh gọi là báo cáo thu nhập theo số d ư đ ảm phí, b áo cáo này sẽ đ ược sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định. Việc lập các báo cáo mà chú trọng đến cách ứng xử của chi phí sẽ làm đơn giản hóa quá trình phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận. Báo cáo thu nhập theo số d ư đ ảm phí có dạng như sau: Doanh thu: xxxxxx Chi phí khả biến: xxxxx Số d ư đảm phí: xxxx Chi phí bất biến: xxxx Lợi nhuận: xxx 1 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 47. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 15
  16. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên 1.4 Các khá i niệm cơ bản trong phân tích CVP 1.4.1 Số dư đảm phí (SDĐP) Số dư đảm phí là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số d ư đ ảm phí được dùng đ ể bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đ ơn vị sản phẩm. 2 Số dư đảm phí = Doanh thu – Chi phí khả biến Nếu gọi x: sản lượng tiêu thụ g: giá bán a: chi phí khả biến đơn vị b: chi phí bất b iến Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau Tính Tổng số trên 1 đơn vị Doanh thu gx g (-) Chi phí khả biến ax a Số dư đ ảm phí (g - a)x g-a (-) Chi phí b ất biến b Lợi nhuận (g - a)x - b Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau : - Khi không ho ạt động, sản lượng x = 0  lợi nhuận của doanh nghiệp là P = - b và d oanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. - Khi hoạt động tại mức sản lượng hòa vốn (xh) thì số dư đảm phí bằng chi phí bất biến  lợi nhuận d oanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đ ạt được điểm hòa vốn  (g - a)xh = b b  xh = g-a Chi phí bất biến Sản lượng hòa vốn = Số d ư đảm p hí dơn vị - Khi hoạt động tại sản lượng x1 > xh  lợi nhuận P1 = (g - a)x1 - b - Khi hoạt động tại sản lượng x2 > x1 > xh  lợi nhuận P2 = (g - a)x2 - b 2 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 47 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 16
  17. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Vậy khi sản lượng tăng 1 lượng là: x = x2 – x1 Lợi nhuận tăng 1 lượng là: P = P2 – P1  P = (g - a)(x2 - x1) = (g - a)x Kết luận: thông qua khái niệm SDĐP ta thấy đ ược mối quan hệ giữa sản lượng và lợi nhuận, đó là: nếu sản lượng tăng một lượng thì SDĐP tăng lên một lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho SDĐP đơn vị. Nếu định phí đã bù đắp hết thì SDĐP tăng thêm chính là lợi nhuận tăng thêm. Chú ý: kết lu ận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn. Tuy nhiên, việc sử dụng khái niệm SDĐP có những nhược điểm sau 3:  Không giúp nhà qu ản lý có cái nhìn tổng quát giác độ to àn b ộ doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.  Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục những nhược điểm này, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ số d ư đảm phí. 1.4.2 Tỷ lệ số dư đảm phí Tỷ lệ số dư đ ảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên d oanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm)4. Số dư đảm phí Tỷ lệ số dư = x 100% đảm phí Doanh thu Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có - Tại sản lượng x1  Doanh thu : gx1  Lợi nhuận P1 = (g – a)x1- b - Tại sản lượng x2 > x1  Doanh thu : gx2  Lợi nhuận P2 = (g – a)x2- b Như vậy khi doanh thu tăng một lượng gx2 – gx1  Lợi nhuận tăng một lượng là: P = P2 – P1 P = (g – a) (x2 - x1) g-a P = (x2 –x1)g g Kết luận: Thông qua khái niệm về tỷ lệ SDĐP ta rút ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, đó là: nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận tăng một lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho t ỷ lệ SDĐP. 3 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 48 -49. 4 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 49 – 51. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 17
  18. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên Hệ quả: Nếu tăng cùng một lượng doanh thu ở tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp…thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỷ lệ SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.5 Để hiểu rõ hơn những doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn – nhỏ, ta đi xem xét kết cấu chi phí của doanh nghiệp. 1.4.3 Kết cấu chi phí Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, chi phí bất biến chiếm trong tổng chi p hí của doanh nghiệp.6 Phân tích kết cấu chi phí là một nội dung quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường hoạt động theo hai dạng kết cấu sau:  Có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, thì chi phí khả biến chiếm tỉ trọng nhỏ kết quả là tỉ lệ SDĐP lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi nhu ận tăng, giảm nhiều hơn. Doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn những doanh nghiệp này có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh, hoặc sản phẩm không tiêu thu được.  Có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ , thì chi phí khả biến chiếm tỉ trọng lớn, do đó tỉ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm ít hơn. Doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ những doanh nghiệp này có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm ho ặc sản phẩm không tiêu thụ đ ược thì sự thiệt hại sẽ thấp hơn. “Mỗi doanh nghiệp sẽ xác lập một kết cấu chi phí riêng phù hợp với đặc điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình. Không có một mô hình kết cấu chi phí chuẩn nào đ ể các doanh nghiệp áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi kết cấu chi phí như thế nào là tốt nhất. Tuy vậy, khi dự định xác lập một kết cấu chi phí, phải xem xét những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển d ài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình biến động doanh số hằng năm, quan điểm của nhà qu ản trị đối với rủi ro…”7 1.4.4 Đòn bẩy kinh doanh Đối với các nhà vật lý, đòn b ẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, nếu gọi một cách đầy đủ là đòn bẩy kinh doanh, là cách mà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm.8 Đòn bẩy kinh d oanh cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Tổng quát: Đòn b ẩy kinh doanh là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng 5 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 49 – 51. 6 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 51. 78 TS Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. Phó khoa kế toán - kiểm toán đại học kinh tế TP.HCM. NXB Thống kê. 78 SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 18
  19. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi nhuận b ao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.9 Tốc độ tăng lợi nhuận Đòn bẩy kinh doanh = >1 Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán) Trong đó: (g – a) (x2 –x1) P2 – P1 Tốc độ tăng lợi nhuận = x 100% = (g – a)x1 - b P1 gx2 – gx1 Tốc độ tăng doanh thu = x 100% gx1 gx1 (g-a)x1 (g - a) (x2 – x1) Đòn bẩy kinh doanh = x = (g – a)x1 - b gx2 – gx1 (g –a)x1 - b Vậy ta có công thức tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh: Số dư đảm phí Đòn bẩy kinh doanh = Lợi nhuận “Đòn bẩy kinh doanh còn là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp. Do vậy đòn b ẩy kinh doanh sẽ lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến p hí trong tổng chi phí và nhỏ ở các doanh nghiệp có kết cấu chi phí ngược lại. Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn thì t ỷ lệ định phí trong tổng chi phí lớn hơn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động, b ất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh thu cũng gây ra sự biến động lớn về lợi nhuận.”10 Kết luận: Tại mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được đòn b ẩy kinh doanh, nếu dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận thì sẽ dự kiến được tốc độ tăng doanh thu và ngược lại. - Sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên, lợi nhuận tăng lên thì đ ộ lớn đòn bẩy kinh doanh ngày càng giảm. - Khi sản lượng vượt qua điểm hòa vốn thì độ lớn đòn b ẩy kinh doanh là lớn nhất. 1.5 Phân tích điểm hòa vốn Phân tích điểm hòa vốn cho phép ta xác đ ịnh mức doanh thu với khối lượng sản phẩm và thời gian cần đạt được để vừa đủ bù đ ắp hết chi phí đ ã bỏ ra, tức là đ ạt mức hòa vốn. 9 Kế toán quản trị. Trường đại học kinh tế TP.HCM khoa kế toán – kiểm toán bộ môn kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. 2004. 52. 10 TS Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. Phó khoa kế toán - kiểm toán đại học kinh tế TP.HCM. NXB Thống kê. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 19
  20. GVHD : Th.s Võ Nguyên Phương Phân tích mối quan hệ CVP tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên 1.5.1 Khái niệm điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hoặc tổng số dư đảm phí b ằng tổng chi phí bất biến. “Điểm ho àn vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí, nghĩa là lãi thu ần bằng 0 (không lời, không lỗ). Nói cách khác, tại điểm hòa vốn số dư đảm phí (SDĐP) = đ ịnh phí (ĐP) Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kỳ kinh doanh, hay ở mức sản xu ất tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cực để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.”11 Với những dữ kiện đã cho ở phần trên ta có : - Doanh thu: gx - Chi phí khả biến ax - Chi phí b ất biến b - Tổng chi phí: ax + b Tại điểm hòa vốn ta có: Tổng doanh thu = Tổng chi phí 1.5.2 Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn Ngoài khối lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn, điểm hòa vốn còn đ ược quan sát dưới các góc nhìn khác: chất lượng của điểm hòa vốn. Mỗi phương cách đều cung cấp một tiêu chu ẩn đánh giá hữu ích về hiệu quả kinh doanh.12 1.5.2.1 Thời gian hòa vốn Là số ngày cần t hiết để đạt đ ược doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh thường là một năm. Công thức Doanh thu hòa vốn Thời gian hòa vốn = Doanh thu bình quân 1 ngày Trong đó Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu trong kỳ 360 ngày 1.5.2.2 Tỷ lệ hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn (hay công suất hòa vốn) là t ỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm hòa vốn so với tổng khối lượng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn so với tổng doanh thu đ ạt được trong kỳ kinh doanh (theo giá không đổi). Công thức: Khối lượng hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn = x 100% Khối lượng tiêu thụ trong kỳ 11 TS Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. Phó khoa kế toán - kiểm toán đại học kinh tế TP.HCM. NXB Thống kê. 12 Nguyễn Tấn Bình. Phân tích hoạt động doanh nghiệp. NXB Đại học quốc gia TP.HCM. 139 - 140. SVTH: Đoàn Thị Phương Trang Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2