Đề tài "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng"
lượt xem 91
download
Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng lợi nhuận, và việc sử dụng nguồn vốn là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh, qua đó việc sử dụng vốn mới thực hiện được khâu sản xuất, doanh nghiệp tự khẳng định được vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì sẽ trở thành nguồn động lực thúc đẩy kinh doanh phát triển, cải thiện kỹ thuật, cải tiến công tác tối...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng"
- Đề tài "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng"
- MỤC LỤC Lời mở đầu ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHĐN TCH NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP I. Ý NGHĨA VĂ NHIỆM VỤ CỦA PHĐN TCH NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ ..... 2 1.1 Ý nghĩa ........................................................................................................ 2 1.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................... 2 II. PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ ................................................ 2 1.1 TSCĐ của DN và VCĐ của DN .................................................................... 2 a. TSCĐ của DN : ............................................................................................... 2 b. VCĐ của DN .................................................................................................. 2 1.2 phân loại TSCĐ của DN : ............................................................................... 2 a. Phân loại TSCĐ theo hnh thâi biểu hiện ......................................................... 2 b. Phân loại TSCĐ theo mục đích ....................................................................... 2 c. Phân loai TSCĐ theo công dụng kinh tế .......................................................... 3 d. Phân loại TSCĐ theo tnh hnh sử dụng............................................................ 3 1.3 VCĐ và các đặc điểm luân chuyển của VCĐ.................................................. 3 a. VCĐ .............................................................................................................. 3 b. Các đặc điẻm luân chuyển của VCĐ .............................................................. 3 III. KHẤU HAO TSCĐ .................................................................................. 3 1.1 hao mn TCĐ .................................................................................................. 3 a. hao mn hữu hnh của TSCĐ ............................................................................. 3 b. hao mn v hnh ................................................................................................. 4 1.2 khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ ............................ 4 a. khái niệm ........................................................................................................... 4 b. các phương pháp khấu hao TSCĐ trong DN ....................................................... 4 1.3 lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ của DN ...................................................................................................................... 6 IV. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của DN ................................ 7 1.1 nội dung quản trị VCĐ ................................................................................. 7
- a. khai thâc vă tao lập nguồn vốn cố định của DN ................................................... 7 b.bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ ....................................................... 7 c. phân cấp quản lý VCĐ.................................................................................... 7 1.2 hệ thống chỉ tiêu đánh giá hệ quả sử dụng VCĐ của DN ................................ 8 CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG I. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VĂ TỔ CHỨC BỘ MAY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CNP ĐÀ NĂNG ................................................................. 9 2.1 Qa trnh hnh thănh , phât triển vă chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN ...... 9 a. Qa trnh hnh thănh , phât triển.......................................................................... 9 b. chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN ...................................................... 10 2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ............................................... 11 2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty .................................................... 11 2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh .................................................................. 11 II. PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY 2.1. Trnh tự câc phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 2.2. Phđn tch tnh hnh sử dụng VCĐ 2.3. Phđn tch tnh hnh quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty ................... 18 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GP PHẦN HOĂN THIỆN CÔNG TÁC SƯ DỤNG VCĐ TẠI CTCNPĐN I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỌNG KD TAI CONG TY .......................... 19 3.1 những thuận lợi và khó khăn ........................................................................... 19 3.1.1. Thuận lợi..................................................................................................... 19 3.1.2. Khó khăn .................................................................................................... 20 3.2 nhận xĩt chung về cng tâc kế toân.................................................................... 20 II MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH NHU CẦU SỬ DỤNG VCD TAI CNP .. 21 3.1 rt ngắn thời kỳ thu tiền bnh quđn bằng câch chiết khấu .................................. 22 3.2 quản lý tiết kiệm chi ph ................................................................................. 22 Lời kết ................................................................................................................ 23
- Lời mở đầu Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng lợi nhuận, và việc sử dụng nguồn vốn là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh, qua đó việc sử dụng vốn mới thực hiện được khâu sản xuất, doanh nghiệp tự khẳng định được vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì sẽ trở thành nguồn động lực thúc đẩy kinh doanh phát triển, cải thiện kỹ thuật, cải tiến công tác tối đa hoá lợi nhuận. Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả, các doanh nghiệp phải tìm ra những biện pháp quản lý, điều hành và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý nhất. Qua thời gian kiến tập tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng kết hợp kếin thức đã học ở trường, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán sử dụng nguồn vốn cùng với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như mong mỏi được góp ý kiến của mình tìm ra biện pháp nhằm nâng cao quá trình kinh doanh sử dụng vốn để cung cấp kịp thời đầy đủ thông tin về việc nhu cầu sử dụng vốn cố định cho nhà quản lý xem xét, ra quyết định kinh doanh. Vì vậy em quyết định chọn đề tài : "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng" Vì thời gian kiến tập có hạn, nhận thức còn mang tính lý thuyết, sự hiểu biết cho sự hoàn thiện trước thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty góp ý phê bình để chuyên đề hoàn thiện hơn. CHƯƠNG 1.
- CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ TRONG DOANH NGHIỆP I . Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ . 1.1 Ý nghĩa : - Quyết định tớI năng lực sản xuất - sử dụng vcđ thường gắn liền vớI hoạt động đầu tư dài hạn - thu hồI vốn chậm - dể gặp rủI ro 1.2 Nhiệm vụ : - tăng năng lực sản xuất - thu hồI vốn nhanh II . Phđn tch tnh hnh sử dụng VCĐ . 1.1 TSCĐ của doanh nghiệp & VCĐ của doang nghiệp: a. TSCĐ của doanh nghiệp : là những tư liệu lao động chủ yếu mà đặc điểm của chúng là tham gia vào nhiều chu khỳ sản xuất kinh doanh , trong quá trnh đó giá trị của TSCĐ không bị tiêu hao hoàn toàn trong lần sử dụng đầu tiên mà nó được chuyển dịch dần vào giá trị của sản phẩm b. VCĐ của doanh nghiệp : là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hnh vă v hnh . 1.2 Phân loạI TSCĐ của doanh nghiệp : a. Phân loạI TSCĐ theo hnh thâi biểu hiện : - TSCĐ hữu hnh ( tăi sản c hnh thâi vật chất cụ thể : mây mc ) TSCĐ vô hnh : lă những TS khng c hnh thâi vật chất cụ thể mă thường là những chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh : lợI thế thương mạI , bằng phát minh sáng chế . b. Phân loạI TSCĐ theo mục đích sử dụng : - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợI , sự nghiệp , an ninh , quốc phng . - TSCĐ bảo quản hộ , giữ hộ , cất giữ hộ Nhà nước . c. Phân loạI TSCĐ theo công dụng kinh tế : - Nhă cửa , vật kiến trc
- - Mây mc , thiết bị - Phương tiện vận tảI , thiết bị truyền dẫn . - Vườn cây lâu năm , súc vật làm viẹc hoặc cho sản phẩm - Các loạI TSCĐ khác d. Phân loạI TSCĐ theo tnh hnh sử dụng : - TSCĐ đang sử dụng - TSCĐ chưa cần dùng - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý - TSCĐ đang sử dụng - TSCĐ chưa cần dùng - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý 1.3 VCĐ và các đặc điểm luân chuyển : a. VCĐ : là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xây dựng các TSCĐ nên qui mô cuả VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định qui mô của TSCĐ , ảnh hưởng rất lớn đến trng độ trang bị kỹ thuật và công nghệ , năng lực của doanh nghiệp b. Đặc điểm luân chuyển: - VCĐ tham gia nhiều chu k sx sản phẩm - VCĐ được luân chuyển dần dần từng bước trong các chu kỳ sx - Sau nhiều chu kỳ sx VCĐ mới hoàn thành một vng luđn chuyển III khấu hao TSCĐ : 1.1 Hao mn TSCĐ : a. hao mon TSCĐ hữu hnh : Đó là HM về vật chất làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ Nguyín nhđn : - do TSCĐ tham gia vào hoạt động SX kinh doanh mức độ HM phụ thuộc vào thời gian sử dụng và cường độ sử dung của TSCĐ - Do tác động của các yếu tố tự nhiên mức độ HM phụ thuộc vào công tác bảo quản của người sử dung chỉ xảy ra đối với TSCĐ HH b. HMTSCĐ vô hnh : Lă sự suy giảm thuần tuý giâ trị của TSCĐ Nguyín nhđn :
- - Do năng suất lao động XH tăng lên làm cho giá thành sản phẩm giảm dẫn đến giá bán giảm - Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật - Do kết thc chu k sống của sản phẩm + HMVH loai 1:Là TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do đê c những TSCĐ như cũ song giá mua lại rẽ hơn Gđ - Gh V1 = *100% Gt V1 : Tỷ lệ HMVH loại 1 Gđ : Giá mua ban đầu Gh : Giâ mua hiện tại Hao mn v hnh loạI 2: Do c những TSCĐ mớI tuy vớI giá trị như cũ nhưng lạI hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật . Gk V2 = 100%* Gđ V2 : tỷ lệ HMVH laọI 2 Gk : giâ trị TSCĐ cũ không chuyển dịch được vào giá trị sp Gđ : giá mua ban đầu Hao mn v hnh loạI 3 : Do chấm dứt chu kỳ sống của sp , tất yếu dẫn đến những tscđ sử dung để chế tạo các sp đó cũng bị lạc hậu , mất tác dụng . 1.2 Khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính toán TSCĐ : a. Khái niệm : là 1 phương thức thu hồI VCĐ bằng cách tính giá trị hao mn của TSCĐ vào chi phí sản xuất và cấu thành trong giá thành sp của doanh nghiệp dướI hnh thức tiền tệ gọI lă tiền khấu hao khi sp hăng hoâ được tiêu thụ th số tiền khấu hao này được trích lạI và tích luỹ thành quĩ khấu hao . b. Phương pháp khấu hao TSCĐ trong doanh nghiẹp : + Phương pháp khấu hao bnh quđn : ( pp đường thẳng) cng thức : NG
- KH = Nsd KH : lă mức trch khấu hao trung bnh hăng năm TSCĐ NG : là nguyên giá của TSCĐ Nsd : lă thờI gian sử dụng Ngoài ra nếu TSCĐ có nguyên giá thay đổI , thờI gian sử dụng thay đổI th cng thức sẽ lă : NG - (Gst - Ptt) KH = Nsd Hay : Giâ trị cn lại của TSCĐ trên sổ kế toán KH = Thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng cn lại Gst : lă giâ trị sa thảI Ptt : lă giâ trị thanh lý TSCĐ (Gst - Ptt) : là thu biến giá TSCĐ + Phương pháp khấu hao theo số dư giảm đần : n -1 NGn KH = Ngo (1 - Tk) Tk , với Tk = 1 - NGo KH : số tiền khấu hao ở năm n NGo : nguyên giá của TSCĐ NGn : giâ trị cn lạI của TSCĐ ở cuốI năm n Tk : tỷ lệ khấu hao hàng năm n : thờI diểm năm tính khấu hao + Phương pháp khấu hao tổng số :
- (N-n+1) KH = * ( Ngo - NG st ) N(N+1) 2 KH : số tiền khấu hao ở năm nào đó n : thờI điểm cần tính khấu hao NGo:nguyên giá của TSCĐ N: số năm sử dụng TSCĐ NGst: giâ trị sa thảI của TSCĐ khi hết thờI hạn phục vụ (N-n+1) Tkn = :là tỷ lệ khấu hao hàng năm ở thứ n N(N+1) 2 + Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp vớI khấu hao bnh quđn : A B C 1 2 3 4 5 AC: PP kh giảm dần kết hợp vớI kh bnh quđn AB : pp kh giảm dần BC : pp kh bnh quđn Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quĩ khấu hao TSCĐ 1.3 của doanh nghiệp : - Xác định phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao và tổng nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu k kế hoạch .
- - Xác định giá trị TSCĐ bnh quđn tăng , giảm trong kỳ kế hoạch và nguyên giá bnh quđn TSCĐ phải trích khấu hao trong kỳ . NGt * Tsd NGt = 12 NGg * ( 12 - T sd ) NGg = 12 Sau đó xác định tổng giá trị TSCĐ phải khấu hao bnh quđn năm kế hoạch : NGbq = NGđk + NGt - NGg Từ đó ta tính được số tiền khấu hao hàng năm kế hoạch : KH = NGbq * Tk NGbqt : nguyín giâ bnh quđn tăng của TSCĐ NGbqg: nguyín giâ bnh quđn giảm t: Số tháng sử dụng TSCĐ NGđk: Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kể hoạch III. QUẢN TRỊ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Nội dung quản trị VCĐ: a. khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của doanh nghiệp - Quy mô và khả năng sử dụng quĩ đầu tư phát triển - khả năng ký kết các hợp đồng liín doanh với câc doanh nghiệp khác để huy động nguồn vốn góp liên doanh - khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại - các dự án đầu TSCĐ tiền khả thi và khả thi đê được cấp có thẩm quyền phê duyệt b. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sd VCĐ : - Thông thương có 3 phương pháp đánh giá chủ yế c. Phân cấp quản lý VCĐ : theo quy chế tài chính hiện hành các doanh nghiệp nhà nước được quyền
- - chủ động trong sử dụng vốn - chủ động thay đổI cơ cấu TS - D.n cũng được quyền 1.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ Thuộc câc chỉ tiíu tổng hợp c : - chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ - chỉ tiêu hàm lượng VCĐ - chỉ tiêu tỷ suất lợI nhuận VCĐ
- CHƯƠNG 2 PHẦN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM DÀ NẴNG I. Địa điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tạI công ty công nghệ phẩm ĐN 2. 1 Quâ trnh hnh thănh phât triển vă tổ chức bộ mây quản lý tạI cng ty cng nghệ phẩm ĐN : a. Quâ trnh hnh thănh vă phât triền : Công ty công nghệ phẩm ĐN được thành lập vào ngày miền nam hoàn toàn giảI phóng theo quyết định số 38/QĐ - UB ngày 10-11-1975 của UBND CM Quảng nam - ĐN dướI sự chỉ đạo trực tiếp của công ty thương mạI (nay là sở thương mạI ĐN ) hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp . Sau một thờI gian hoạt động, công ty tách thành 2 công ty: Công ty Bách Hoá VảI SợI QN-ĐN và Công ty Gia Công Mua QN-ĐN, ngày 20-3-1998 UBND Tỉnh QN-ĐN ra quyết định số 526/QĐ-UB hợp nhất thành công ty công nghệ phẩm. Công ty được bộ Thương mạI và UBND tỉnh QN-ĐN quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước theo quy định số 2900/QĐ ngày 9-10-1992 và được trọng tài kinh tế QN - ĐN cấp dăng kí kinh doanh số 103618 ngày 20-11-1992 . Công ty CNPĐN là doanh nghiệp nhà nước có trụ sở tạI 57 lê duẩn -ĐN , được chọn thi điểm trao quyền sử dụng và trách nhiẹm bảo hoà vốn sản xuất kinh doanh theo chỉ thị số 361/CT ngày 01-9-1990 của chủ tịch hộI đồng bộ trưởng theo QĐ cuă UBND tỉnh QN-ĐN số 2266/QĐ-UB ngày 11-12-1991. Trải qua 28 năm hnh thănh vă phât triển trong linh vực thương mạI , cong ty CNP hiện nay là một doanh nghiệp có tầm vóc trên thị trường luôn hoan thành nghĩa vụ vớI nhà nước tích luỹ bổ sung nguồn vốn được Bộ thương mạI , UBND và sở thương mạI tặng cờ thi đua xuất sắc và nhiều bằng khen qua các năm . Công ty thực hiện chế độ hạch toán độc lập , tự chủ về tài chính , có tư cách pháp nhân ,mở tài khoản tạI NH nhà nước và các NHTM . Công ty được vay vốn tạI NH trong nước , được tổ chức bộ máy quản lý,mạng lướI kinh doanh,bố trí và sử
- dụng hợp lí áp dụng các hnh thức trả lương theo đúng qui định của Bộ thương mạI và nhà nước . Công ty chịu sự thanh tra , kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được tố tụng khiếu nạI cơ quan pháp luật nhà nước đốI vớI các tổ chức cá nhân vi phạm hợp đồng . Trong quâ trnh hoạt động kinh doanh , công ty CNPĐN đê bảo tồn vă tăng trưởng được nguồn vốn đến nay . Tổng vốn của công ty là :6.321.835.714đ - vốn NS cấp :4.051.234.956đ - vốn tự bổ sung : 2.261.591.758đ b. chức năng và nhiệm vụ của công ty CNPĐN : chức năng : Công ty là một doanh nghiệp thương mạI có địa bàn hoạt động rộng chuyín cung cấp câc mặt hăng , câc loạI NVL ,hăng tiều dng cho nhđn dđn thng qua câc hệ thống cửa hăng vă chi nhânh của cng ty ở trong vă ngoăi thănh phố . Tổ chức khai thâc tiếp nhận câc nguồn hăng từ câc tổ chức sản xuất gia cng phảI liín doanh liên kết vớI các đốI tác trong và ngoài nước về các mặt hàng thực phẩm công nghệ , vật liệu xây dựng , phương tiện đi laỊ tham gia hoạt động kd dv du lịch . Tạm nhập ,tái xuất và chuyển khấu hàng hoá ,kinh doanh hàng tiêu dùng và lương thực thực phẩm để góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và công ăn việc làm cho nhân dân Nhận làm đạI lí cho các hêng trong nước và ngoài nước về mặt hàng thuộc diện kinh doanh của ct như :xe máy , điện máy ,vật liệu xây dưng , bánh kinh đô … VớI những chức năng trên công ty hoạt động trên cơ sở bảo tồn và sử dụng vốn có hiệu quả , thực hiện chế độ kế toán hoạch toán theo qui định của bộ TC và công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật nhà nước qui định . Nhiệm vụ : Bảo tồn ă phât triển nguồn vốn NS cấp , kinh doanh theo đúng nghành nghề qui định trong giấy phép KD ,sử dụng vốn tiết kiệm .Kinh doanh phảI tự bù đắp được chi phí ,tự trang trêi vốn .
- Hoàn thành các nhiệm vụ TC đê đặt ra nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu kt-xh - Duy tr vă ổn định hoạt động và kinh doanh để đảm bảo đờI sống cho ngườI lao động . - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách ,chế độ pháp luật của nhà nước , đào tạo cán bộ công nhân viên ,thực hiện phân phốI theo lao động và công bằng xê hộI ,nđng cao trnh độ văn hoá và nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty để đáp ứng nhu cầu trong cơ chế kinh doanh đầy khắc nghiệt hiện nay . - Công ty luôn mở rộng kinh doanh ,liên kết vớI các đốI tác nước ngoài cũng như trong nước , phát huy vai tro chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh , gp phần tch cực tổ chức nền sản xuất xê hội. 2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng : 2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty: Công ty Công nghệ phẩm có mạng lưới kinh doanh rộng, có chi nhânh tại Hă Nội, TP Hồ Ch Minh, Tam Kỳ, Quảng Ngêi. Cng ty lun thay đổi nâng cấp sắp xếp mạng lưới kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của từng thời điểm như: cải tạo nhà kho, khách sạn dịch vụ, tổ chức nhiều điểm bán hàng trong thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. Ngai ra cng ty cn liín doanh với tập đoàn MULPHA (MALAYSIA) xây dựng khách sạn INDOCHINA tiêu chuẩn ba sao. Mạng lưới công ty bao phủ trên cả nước, chú trọng cả thị trường nông thôn, miền núi. Hệ thống mạng lưới bao gồm: Tên cơ sở kinh doanh: Văn Phng cng ty Địa chỉ : 57 Lê Duẩn - Đà Nẵng Có 6 trung tâm trên địa bàn Đà Nẵng. C 4 chi nhânh tại Hă Nội, TP Hồ Ch Minh, Tam Kỳ, Quảng Nam. Hệ thống các cửa hàng tại TP Đà Nẵng. 2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh: V mặt hăng kinh doanh chính của công ty là xi măng, phân bón, xe máy... Đặc điểm của những mặt hàng này là rất kỵ ẫm. Trong điều kiện thời tiết thất thường tại Đà Nẵng, lũ lụt hầu như năm nào cũng có nên công tác bảo quản hàng
- hóa cần được coi trọng, nhất là độ cao, độ khô ráo của các nhà kho cần phải được theo di chặt chẽ. II. PHĐN TCH TNH HNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY: 2.1. Trnh tự câc phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: Bước 1: Xác định diễn beíen thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn được thực hiện như sau: + Lập bảng kí diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn bằng câch chuyển tan bộ câc khoản mục trín bảng cđn đối kế tóan thành cột dọc. + Tính tóan sự thay đổi của từng khoản mục trên bảng cân đối kế tóan và phản ánh vào cột sử dụng nguồn vốn hoặc nguồn vốn theo nguyín tắc sau: - Sử dụng vốn tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn. - Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản. Bước 2: Lập bảng phân tích và thực hiện việc phân tích sử dụng vốn và diễn biến nguồn vốn trong kỳ. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn bằng cách sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng vốn và các khoản liên quan đến việc thay đổi nguồn vốn thành 2 phần như hnh thức bảng cđn đối kế tóan. Đánh giá tổng quát số vốn trong kỳ sử dụng văo việc g, vă tnh hnh huy động vốn trong kỳ dẫn đến sự tăng, giảm tài sản trong kỳ. Khả năng luân chuyển vốn nhanh, sinh lời có thể có khả năng rũi ro cao. Vốn là vấn đề trước tiên cho đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động . V vậy muốn quy m kinh doanh được mở rộng th khng những huy động từ các khoản cũ có sẵn phát huy mà cn phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đó là điều cần thiết. Có thể nói hai khoản tiền và TSCĐ là những khoản để mang lạI lợI nhuận , thu hồI vốn nhanh và ít rủI ro ,khả năng sinh lờI cao hơn so vớI TSCĐ kịp cho sự đầu tư mớI . Nhưng ở công ty hai khoản này lạI giảm ,vấn đề này nên xem xét , điều chỉnh cho phù hợp để mở rộng phát triển của công ty . Bước 3 : Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo như sau : Từ sự phân tích ở trên có thể thấy công ty nên tiếp tục huy động tốI đa nguồn vốn bên trong , giảm càng nhiều lượng hàng càng nhiều càng tồn kho càng tốt , nên tăng lượng vốn bằng tiền đảm bảo khả năng thanh toán của công ty , để tăng
- TSCĐ , mở rộng phạm vi hoạt động . Đồng thờI giảm bớt những khoản vay ngắn hạn và nên co những khoản vay dài hạn để phát triển qui mô kinh doanh của công ty. 2.2 Phđn tch tnh hnh sử dung VCĐ : a. phân tích hiệu qua sử dụng VCĐ : Để đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ ngườI ta có thể dng câc chỉ tiíu sau : + hiệu suất sử dụng : Doanh thu thuần VCĐ = VCĐ sử dụng bnh quđn ( VCĐbq ) Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo Công ty công nghệ phẩm có bảng cân đốI kế toán như sau :
- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2003 khoản mục Năm 2002 Năm 2003 I TĂI SẢN 1 tiền 2.869.694.931 2.259.333.289 2 Hăng tồn kho 45.471.358.296,40 35.319.877.257 3 Câc khoản phảI thu 67.035.499.965,50 91.669.159.695,50 4 đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 5 Tài sản lưu động khác 3.092.085.545 6.048.085.471 6 TSCĐ 2.828.749.383 2.576.197.783 Nguyín giâ 5.082.419.927 5.094.882.969 Hao mn luỷ kế (2.253.670.544) (2.518.685.186) 7 Chi sự nghiệp 0 0 8 Các khoản đầu tư TC dài hạn 1.749.600.000 1.749.600.000 9 Chi phí đầu tư XD dở dang 0 0 10 Các khoản kí quĩ kí cược 0 162.393.160 tổng tăi sản 123.046.988.120,90 139.784.646.655,50 II nguồn vốn 1 Vay ngắn hạn 78.688.461.667 117.210.236.468 2 nợ DH đến hạn trả 0 0 3 phảI trả cho ngườI bán 18.441.749.819 5.605.075.036 4 ngườI mua trả tiền trước 11.743.126.636 7.262.799.413 5 thuế vă câc khoản phảI nộp NN 1.671.421.946 47.764.455 6 phảI trả cng nhđn viín 324.500.000 323.289.434 7 phảI trả các đơn vị nộI bộ 0 0 8 Câc khoản phảI nộp khâc 5.087.485.949 2.078.231.067 9 nợ dăi hạn 0 0 10 Nợ khâc 382.000.000 406.890.000 11 nguồn vốn chủ sở hữu 6.708.242.103,90 6.850.360.782,50 tổng nguồn vốn 123.046.988.120,90 139.784.646.655,50
- Dựa vào bảng số liệu cân đối kế toán trên có thể tiến hành phân tích diển biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn CĐ năm 2003 như sau : Bảng 1 : Bảng kí diển biến nguồn vốn vă sử dụng vốn của cng ty Khoản mục 2002 2003 sử dụng vốn nguồn vốn I TS 1 Tiền 2.869.694.931 2.259.333.289 (610.361.6 42) 2 hăng tồn kho 45.471.358.296,4 35.319.877.257 (10.151.481.039,4) 3 câc k/ phải thu 67.035.499.965,5 91.669.159.695,5 2.463.365.970 4 Đtư TCNH 0 0 0 5 TSL Đ khác 3.092.085.545 6.048.085.47 1 2.955.999.926 6 TSC Đ 2.828.749.383 2.576.197.783 (252.551.600) a NG 5.082.419.927 5.094.882.969 12.463.042 b HM luỹ kế (2.253.670.544) (2.518.685.186) (265.014.642) 7 Các khoản đtư 1.749.600.000 1.749.600.000 0 TCDH 8 các khoản kí quĩ 0 162.393.160 162.393.160 ,kí cược DH Tổng NV 123.046.988.120,9 139.784.646.655,5 II NV 1 Vay NH 78.688.461.667 117.210.236.468 (38.521.774.801) 2 nợ DH đến hạn trả 0 0 0 3 phải trả cho người 18.441.749.819 5.605.075.036 12.836.674.783 bán 4 ng ười mua trả tiền 11.743.126.636 7.262.799.413 (5.519.672.777) trước 5 thuế vă câc khoản 1.671.421.946 47.764.455 1.623.657.491 phải nộp NN 6 phải trả CNV 324.500.000 323.289.434 1.210.566 7 phải trả các đơn vị 0 0 0 nội bộ 8 Câc khoản phải 5.087.485.949 2.078.231.067 3.009.254.882 nộp khâc
- 9 nợ khâc 382.000.000 406.890.000 (24.890.000) 10 nguồn vốn CSH 6.708.242.103,9 6.850.360.782,5 (142.118.678,6) tổng nguồn vốn 123.046.988.120,9 139.784.646.655,5 38.472.115.480 (6.049.270.126) (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(4)-(3) Ghi ch :Gi â tr ị ( cột sd vốn) = Gtrị (2003) - Gtrị(2002) Đóng ngoặc () ; là số âm Theo bảng trín c thể thấy : Chênh lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002 với số tiền là 38.614.234.158,6 đồng ,chênh lệnh nguồn vốn năm 2003 cũng giam so với năm 2002 với số tiền là (6.191.388.805) đồng Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán trên có bảng phân tích diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn: Bảng 2: bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2003 : chỉ tiíu số tiền tỷ trọng(%) A sử dụng vốn 1 Tăng các khoản phải thu 2.463.365.970 4,96 2 Tăng TSLĐ khác 2.955.999.926 5,95 3 Tăng nguyên giá 12.463.042 0,025 4 Tăng các khoản ký quỹ ký cược DH 162.393.160 0,33 5 Giảm vay NH 38.521.774.801 77,6 6 Giảm người mua trả tiền trước 5.519.672.777 11,1 7 Giảm nợ khâc 24.890.000 0,05 Tổng cộng 49.660.559.476 100,00 B Diễn biến nguồn vốn 1 Giảm tiền 610.361.642 2,11 2 Giảm hăng tồn kho 10.151.481.039,4 35,14 3 Giảm TSCĐ 252.551.600 0,87 4 Giảm khấu hao TSCĐ 265.014.642 0,92
- 5 Giảm nguồn vốn CSH 142.118.678,6 0,49 6 Tăng phải trả cho người bán 12.836.674.783 44,43 7 Thuế vă câc khoản phải nộp NN 1.623.657.491 5,62 8 Tăng các khoản phải nợ khác 3.009.254.882 10,42 9 Tăng phải trả CNV 1.210.566 0.0041 Tổng cộng 28.892.325.324 100,00 Qua bảng trín c thể thấy: Chnh v chính lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002(bảng 1) nên : + Quy m sử dụng vốn của công ty năm 2003 đê tăng 49.660.559.476đồng so với năm 2002.Trong đó,chủ yếu là sử dụng vốn trả bớt nợ cho khoản vay ngắn hạn 38.521.774.801đồng chiếm 77,6%.Tổng số sử dụng vốn,tăng khoản phải thu(2.463.365.970) đồng chiếm 4,96% ,tăng TSLĐ khác(2.955.999.926) đồng chiếm 5,95%,tăng NG (12.463.042) đồng chiếm 0,25%,sử dụng các khoản ký quỹ ,ký cược với số tiền là 162.393.160 đồng chiếm 0,33%,và giảm nguươ mua trả tiền trước số tiền là 5.519.672.777 đồng chiếm 11,1%,và công ty cn sử dụng vốn trả bớt câc khoản phải trả phải giảm nợ khác với số tiền là 24.890.000 đồng chiếm 0,05%,và giảm vay NH với số tiền 38.521.774.801 đồng chiếm 77.6 % .Tổng số sử dụng vốn . Như vậy ta thấy việc trả bớt nợ vay NH với số lượng tiền rất lớn chiếm 77.6 % trong tổng số sử dụng vốn sẽ gây rất nhiều khó khăn cho công ty , công ty đê mất đi một lượng tiền mặt trong lưu thông cũng như để đầu tư vào lĩnh vực mới .Hơn nữa việc tăng TSCĐ cũng sẽ làm cho việc thu hồi vốn của công ty kéo dài thời gian , vng quay vốn sẽ t hơn ,rủi ro cao hơn . Mặc dù số tiền các khoản phải thu tăng lên nhưng số tiền công ty phải trả bớt CBCNV và các khoản phải trả nộp khác cũng chiếm không nhỏ .Do đó lượng tiền lưu thông không có nhiều , điều này khiến cho công ty mất khả năng nhanh chóng ,kịp thời nắm bắt cơ hội đầu tư trong kinh doanh,mở rông phạm vi hoạt động ,mở rộng thị trường cũng như thị phần của công ty .Vậy đây là những vấn đề công ty nên xem xét lại ,trong kinh doanh lượng tiền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Để tài "Phân tích tài chính của công ty Vinamilk"
54 p | 5052 | 1653
-
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
94 p | 2301 | 1086
-
Đề tài “Phân tích tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Huyền Anh”
28 p | 1338 | 678
-
Đề tài " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP "
70 p | 2802 | 582
-
Đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”
39 p | 1101 | 311
-
Đề tài " Phân tích chiến lược tăng trưởng tập trung tại công ty viễn thông quân đội Viettel "
30 p | 724 | 300
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái
61 p | 647 | 285
-
Đề tài " Phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công ty "
6 p | 884 | 276
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính tại Công Ty TNHH Giao Nhận Hàng Hoá JuPiTer Pacific Chi nhánh Hà Nội
83 p | 453 | 215
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG QUẢN LÍ CỬA HÀNG HOA "
22 p | 777 | 211
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng"
30 p | 242 | 75
-
Tên đề tài: Phân tích cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay và ích lợi của việc sử dụng cơ cấu nhiều thành phần đó vào phát triển Kinh tế – Xã hội trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN.
30 p | 145 | 17
-
Đề tài: Phân tích và xây dựng trang web giới thiệu thời trang nữ qua mạng
38 p | 130 | 16
-
Đề tài: Phân tích cam kết của Việt Nam với WTO về dịch vụ bán lẻ và đánh giá tác động của những cam kết này với dịch vụ bán lẻ ở Việt Nam như thế nào
17 p | 158 | 14
-
Đề tài: Phân tích chùm mờ và không mờ các phần tử rời rạc
57 p | 102 | 13
-
Đề tài “Phân tích cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta mà đại hội Đảng IX đã nêu và ích lợi của việc sử dụng nó vào việc phát triển KT-XH ở trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam”.
24 p | 92 | 10
-
Đề tài: Nghiên cứu nhu cầu mua sắm của người dân tại các chợ truyền thống ở Thành Phố Cần Thơ
39 p | 115 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Phân tích nhu cầu và bố trí hàng không Cảng hàng không quốc tế Long Thành
74 p | 31 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn