intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tìm hiểu về DotNetNuke

Chia sẻ: Đoàn Hải Đăng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

212
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu về DotNetNuke, hướng dẫn cài đặt DotNetNuke, kiến trúc module của DotNetNuke, làm việc với DotNetNuke là những nội dung chính trong bài thuyết trình với đề tài "Tìm hiểu về Dotnetnuke". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tìm hiểu về DotNetNuke

  1. LOGO ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ DOTNETNUKE
  2. Nội Dung 1 Giới thiệu về DotNetNuke 2 Hướng dẫn cài đặt DotNetNuke 3 Kiến trúc module của DotNetNuke 4 Làm việc với DotNetNuke
  3. 1. Giới thiệu về DotNetNuke a. DotNetNuke là gì? §  Dotnetnuke là một hệ thống quản lý nội dung (CMS)  được viết bằng ngôn ngữ VB.net và C# trên nền ASP.net.  Đây là một hệ thống nguồn mở, được tùy biến dựa trên  Skin và Module. §  Dotnetnuke được phát triển dựa trên cổng điện tử  IbuySpy được Microsoft giới thiệu như là một ứng dụng  mẫu dựa trên nền tảng .Net Framework. Dotnetnuke đã  được phát triển qua nhiều phiên bản và hiện nay phiên  bản mới nhất là 7.4.1. §  DotNetNuke (DNN) cho phép người quản lý không nhất  thiết phải am hiểu về ngôn ngữ lập trình nhưng có thể  quản lý một cách thành thạo. Dotnetnuke được đánh giá  là hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở .NET phát  triển mạnh nhất hiện nay.
  4. b. Ưu điểm và nhược điểm của Dotnetnuke  Ø Ưu điểm  ü Dotnetnuke có thể được dùng để tạo các trang web  cộng đồng hoặc thương mại một cách nhanh chóng và  dễ dàng. ü Quản lý nội dung trực quan: Người quản trị có thể  chỉnh sửa bất cứ thông tin nào của hệ thống website.  ü Quản lý nhiều giao diện: Giao diện độc lập, được phát  triển riêng, được cung cấp công cụ quản lý nên hệ  thống có thể thay đổi giao diện dễ dàng. ü Phân quyền chặt chẽ: Phân quyền truy xuất trên từng  trang, từng module cho từng nhóm thành viên. Có thể  tạo ra nhiều nhóm thành viên khác nhau, mỗi nhóm có  mỗi quyền truy xuất riêng.
  5. ü Quản lý file/folder mạnh mẽ:  Có công cụ quản lý việc  Upload file, quản lý phần quyền truy xuất các file, tài  nguyên trên hệ thống qua giao diện web của Portal. ü Hỗ trợ cơ chế plug and play: Đối với các module, chỉ  cần phát triển với một module theo chuẩn portal, đóng  gói, upload lên server là hệ thống tự nhận và đã có thể  chạy được ngay, không cần phải dừng website trong  thời gian cập nhật. ü Thống kê người truy cập. ü Hệ quản trị hệ thống với đầy đủ chức năng.
  6. Ø Nhược điểm ü Tốc độ chậm. ü Chỉ chạy được trên server window. ü Để phát triển thêm thì các lập trình viên phải dựa trên  framework và các api mà Dotnetnuke cung cấp. 
  7. 2. Hướng dẫn cài đặt DotNetNuke a. Cài đặt IIS §  Mở Start  Control Panel  Programs and Features   bấm chuột vào mục Turn Windows features on or off  trong khung bên trái  chọn Internet Information Services   bấm nút OK
  8. § Bước cài đặt IIS đã xong. Vào Start  Run   IIS Manager.
  9. b. Tải hệ thống DotNetNuke § Tải DotnetNuke tại https://dotnetnuke.codeplex.com/ § Giải nén DotNetNuke vào một thư mục bất kỳ trên ổ cứng.  Trong VD này chọn: "C:\inetpub\wwwroot\TESTDNN".
  10. c. Tạo CSDL và tài khoản đăng nhập SQL Sever
  11. §  Properties  Security  SQL Sever and Windows Authentication  mode
  12. § Từ tài khoản dnnacc  Properties User Mapping   Chọn db_owner.
  13. v d. Thiết lập quyền hạn cho thư mục TESTDNN.
  14. v e. Cấu hình IIS . § Start  IIS Manager  Click chuột phải vào defaut web chọn add  application
  15. § Điền vào thông tin.
  16. f. Cấu hình web.config.
  17. § Thay đổi địa chỉ Port Default Web Site  Bindings  Thay đổi địa chỉ Port
  18. § Vào địa chỉ http://localhost:8082/DemoDnn  để cài đặt  Dotnetnuke. § Khi cài đặt nhập đúng tên Cơ sỡ dữ liệu SQL.
  19. g. Một số lỗi khi cài đặt. § Lỗi Server Error         HTTP Error 500.19 ­ Internal Server Error § Cách sửa lỗi : Control Panel  Programs and Features  Turn  windows features on or off  Internet Information Services  Application Development Features rồi check vào ASP.NET.
  20. § Lỗi HTTP Error 500.21 ­ Internal Server Error Cách sửa lỗi: Vào Cmd và gõ dòng này vào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2