intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “Ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20"

Chia sẻ: Nguyen Phuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:96

206
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: “ứng dụng mar- mix trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “Ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20"

  1. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Luận văn Đề tài: “Ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20" Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 1 L p :Marketing44b
  2. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Mục lục Lời Mở Đầu ................................................................................................... 1 Chươnưg I: Thực trạng kinh doanh Xuất khẩu của công ty 20 và những vấn đề của Marketing. .................................................................................. 6 I. Tổng quan về công ty20...................................................................................6 1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ....................................... 6 2 . Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty : .......................... 10 2.1 . Giám đốc Công ty :.................................................................... 13 2.2 . Các phó giám đốc Công ty :....................................................... 13 2.3 . Phòng KH - TCSX :................................................................... 15 2.4 . Phòng tài chính - Kế toán : ........................................................ 15 2.5 . Phòng kinh doanh -xuất nhập khẩu :.......................................... 16 2.6 . Phòng chính trị : ........................................................................ 16 2.7. Phòng kỹ thuật chất lượng : ........................................................ 16 2.8 . Phòng hành chính quản trị (văn phòng,ban kiểm toán): ............. 16 2.9.Trung tâm đào tạo:....................................................................... 17 2.10.Trường mầm non:...................................................................... 17 2.11 . Các Xí nghiệp thành viên :....................................................... 17 3. Đặc điểm tổ chức sản xuất - kinh doanh của Công ty: ....................... 18 4. Quy trình Công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty :...................... 19 II.Kết quả kinh doanh của công ty 20 trên thị trường trong những năm qua. ....22 1.Tại thị trường nội địa.......................................................................... 24 1.1. Thị trường tiêu dùng:.................................................................. 25 1.2. Thị trường Quân đội ................................................................... 25 2.Thị Trường Xuất khẩu........................................................................ 27 2.1. Thị trường EU ............................................................................ 29 2.2.Thị Trường Nhật Bản .................................................................. 30 2.3. Thị Trường Hoa Kỳ và Canada................................................... 31 III.Thực trạng ứng dụng Marketing_Mix của công ty 20 trong kinh doanh Xuất khẩu...................................................................................................................32 1.Những hoạt động Marketing mà công ty đã thực hiện ........................ 32 1.1. Chính sách sản phẩm .................................................................. 32 1.2.Chính sách giá cả......................................................................... 34 1.3 Chính sách về kênh phân phối ..................................................... 35 1.4 Chính sách xúc tiến ..................................................................... 39 Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 2 L p :Marketing44b
  3. Chuyên t t nghi p Khoa marketing 2.Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty 20 .......................................................................................................... 41 2.1. Những thành tựu đạt được .......................................................... 41 2.2. Những mặt hạn chế..................................................................... 42 2.3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tồn tại cần phải khắc phục của Công ty 20......................................................................................... 43 Chương II: Những vấn đề trọng tâm của ứng dụng Marketing-Mix ở công ty 20.............................................................................................................. 47 1.Phân tích môi trường kinh doanh của công ty 20 ...........................................47 2. Những vấn đề trọng tâm trong xuất khẩu và ứng dụng Marketing _Mix của Công ty 20.........................................................................................................48 2.1.Chiến lược sản phẩm : ..................................................................... 49 2.2. Chiến lược giá : .............................................................................. 50 2.3. Chiến lược phân phối ..................................................................... 51 2.4- Xúc tiến thương mại xuất khẩu....................................................... 52 3. Mục tiêu và phương hướng chiến lược xuất khẩu của Công ty. ....................53 a. Mục tiêu của Công ty......................................................................... 53 b. Phương hướng chiến lược.................................................................. 55 Chương III: Các giải pháp hoàn thiện Marketing-Mix xuất khẩu hàng may mặc của Công ty 20 ............................................................................. 57 1. Hoàn thiện Marketing mục tiêu .....................................................................57 2. Hoàn thiện Mar - mix xuất khẩu....................................................................61 2.1. Chiến lược sản phẩm ...................................................................... 62 2.2. Chiến lược giá. ............................................................................... 66 2.3. Chiến lược phân phối ..................................................................... 72 2.4. Chiến lược xúc tiến thương mại...................................................... 74 3. Các giải pháp hỗ trợ.......................................................................................77 3.1. Nhà nước cần sửa đổi, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ vốn, huy động vốn cho các doanh nghiệp xuất khẩu: ........................................... 78 3.2. Cải tiến thủ tục hành chính trong việc quản lý xuất nhập khẩu. ...... 79 3.3. áp dụng một chế độ tỷ giá hối đoái tương đối ổn định phù hợp và khuyến khích xuất khẩu......................................................................... 79 Kết luận ....................................................................................................... 83 Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 3 L p :Marketing44b
  4. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Lời Mở Đầu Công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước là bước phát triển tất yếu mà mỗi dân tộc, mỗi quốc gia trên thế giới phải trải qua trong tiến trình phát triển của mình. Trong đó xuất khẩu đóng một vai trò quan trọng vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, và trong hơn mười năm đổi mới chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường, chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rút ra được những bài học thực tiễn quý báu cho quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Kinh tế thị trường đòi hỏi sự gắn bó mật thiết giữa sản xuất và tiêu thụ, chính vì vậy thị trường là vấn đề vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn mà các doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được thì một mặt phải củng cố thị trường đã có, mặt khác phải tìm kiếm và phát triển thị trường mới. Ngày nay khi xu thế quốc tế hoá và toàn cầu hoá đang diễn ra nhanh chóng, doanh nghiệp đang trong quá trình đổi mới, mở cửa, hội nhập với khu vực và toàn cầu thì vấn đề tồn tại và phát triển trên thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Có một thực tế là các doanh nghiệp Việt Nam chưa mạnh dạn tìm kiếm thị trường các nước trên thế giới, đặc biệt là những nước có mức sống cao, các nước đòi hỏi sản phẩm phải có chất lượng cao, mẫu mã đẹp. Điều này có nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân quan trọng là các doanh nghiệp chưa thích ứng được với thị trường ngay ,các doanh nghiệp đòi hỏi phải có thời gian dài hoạt động ,trong khi đó vốn đầu tư cho quá trình nghiên cứu và ứng dụng lại hạn chế. Là một doanh nghiệp nhà nước, công ty 20 vốn đã từng trải qua thời kỳ kế hoạch hoá tập trung bao cấp. Bởi vậy, khi chuyển sang kinh tế thị trường công ty không khỏi bỡ ngỡ trước những cơ hội và thách thức. Trong quá trình chuyển đổi công ty 20 đã từng bước khắc phục khó khăn, mạnh dạn, linh hoạt trong việc tìm kiềm thị trường Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 4 L p :Marketing44b
  5. Chuyên t t nghi p Khoa marketing mới và đã đạt được những thành quả nhất định. Càng cọ sát với thị trường, công ty 20 càng thấy rõ sự quan trọng của việc mở rộng thị trường xuất khẩu. Một trong những thị trường xuất khẩu chính của công ty 20 trong những năm ngần đây là thị trường EU . Tuy nhiên việc xuất khẩu sang thị trường EU của công ty còn gặp nhiều khó khăn, hiệu quả chưa cao. Vì vậy phải đánh giá phân tích thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của công ty sang thị trường EU những năm qua, để từ đó rút ra những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20" Mục đích nghiên cứu: Với mục đích đem lý thuyết ứng dụng với thực tế, qua đó làm sáng tỏ luận cứ khoa học về sử dụng Mar- mix. Trên cơ sở này đánh giá các ưu, nhược điểm, những tồn tại và hạn chế để từ đó tổng hợp, đề xuất những biện pháp Mar- mix nhằm hoàn thiện hoạt động Mar- mix xuất khẩu ở Công ty 20. Kết cấu chuyên đề thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương : Chương I:Thực trạng kinh doanh của công ty 20 và những vấn đề của Marketing. Chương II: Những vấn đề trọng tâm của ứng dụng Marketing_Mix ở công ty 20 Chương III: Các giải pháp hoàn thiện Marketing-Mix xuất khẩu hàng may mặc của Công ty 20 Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 5 L p :Marketing44b
  6. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Chương I Thực trạng kinh doanh Xuất khẩu của công ty 20 và những vấn đề của Marketing. i.Tổng quan về công ty20. Tên công ty: Công ty 20 Logo: Địa chỉ giao dịch: 35Phan Đình Giót_Phương Liệt_Q.Thanh Xuân_Hà Nội. Điên thoại: (04) 8645077 Fax: (04) 8641208 Email: xnkcongty20@vnn.vn 1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty 20 – Tổng Cục Hậu Cần – Bộ Quốc Phòng là một trong những doanh nghiệp ra đời sớm nhất của ngành Hậu Cần quân đội . 45 năm xây dựng và trưởng thành của Công ty gắn liền với quá trình phát triển của ngành Hậu Cần nói riêng và Công nghiệp Quốc Phòng của đất nước ta nói riêng . + Quyết định thành lập Công ty : Công ty được thành lập theo quyết định số 467/QĐ-QP ngày 04/08/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng và theo quyết định số 1119/ĐM –DN ngày 13/3/1996 của Văn phòng Chính phủ . + Chức năng , nhiệm vụ của Công ty : - Sản xuất các sản phẩm Quốc phòng , chủ yếu là hàng dệt , may theo kế hoạch hàng năm và dài hạn của TCHC – BQP . - Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dệt , may phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và tham gia xuất khẩu . Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 6 L p :Marketing44b
  7. Chuyên t t nghi p Khoa marketing - Xuất nhập khẩu các sản phẩm , vật tư , thiết bị phục vụ cho sản xuất các mặt hàng thuộc ngành may và dệt của Công ty . +Phạm vi kinh doanh: Theo giấy phép được cấp,Công ty 20 được phép kinh doanh những ngành nghề sau: -Sản xuất các sản phẩm phục vụ Quốc phòng,chủ yếu là hàng may mặc. -Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dệt may phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước. -Kinh doanh vật tư ,thiết bị ,nguyên vật liệu,hoá chất phục vụ ngành dệt, nhuộm. +Cơ sở vật chất kĩ thuật: Cơ sở vật chất kĩ thuật là yếu tố vô cùng quan trọng ,bước đầu được chuẩn bị cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty.Hầu hết mọi trang thiết bị ,máy móc hiện đại,trụ sở giao dịch,nhà xưởng,…đều nhận được sự hỗ trợ từ phía Bộ Quốc Phòng. Công ty có trụ sở chính tại số 35 Phan Đình Giót_Thanh Xuân_Hà Nội và các chi nhánh tại Thanh Hoá , Hà Nam ,Thành Phố Hồ Chí Minh… Quá trình hình thành và phát triển của công ty được kháI quát qua 5 giai đoạn: Giai đoạn từ năm 1957 – 1964 : Công ty 20 được thành lập ngày 18/02/1957 . Ban đầu có tên là “ Xưởng may đo hàng kỹ ” gọi tắt là X20. Nhiệm vụ khi mới thành lập : đo may phục vụ Cán bộ trung cao cấp trong toàn quân , tham gia nghiên cứu chế thử và sản xuất thử nghiệm các kiểu quân trang , quân phục cho quân đội . Ban đầu X20 chỉ có trên 30 cán bộ, công nhân, đa số là mới tuyển theo chế độ hợp đồng, trong đó có 4 đảng viên .Cơ sở vật chất rất nghèo nàn lạc hậu ( chỉ có 22 thiết bị các loại ). Mô hình sản xuất : Gồm 3 tổ sản xuất , một bộ phận đo cắt , một tổ hành chính – hậu cần . Tháng 12/1962 TCHC – BQP chính thức ban hành nhiệm vụ cho X20 theo quy chế xí nghiệp Quốc Phòng . Theo nhiệm vụ mới , ngoài nhiệm vụ Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 7 L p :Marketing44b
  8. Chuyên t t nghi p Khoa marketing trên , còn nghiên cứu tổ chức sản xuất dây chuyền hàng loạt và tổ chức mạng luới gia công ngoài xí nghiệp . Giai đoạn từ năm 1965 – 1975 : Trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước , cùng với sự phát triển nhanh chóng của quân đội . Nhu cầu bảo đảm quân trang cho Bộ đội không ngừng tăng lên về số lượng , đòi hỏi chất lượng , kiểu dáng ngày càng phải cải tiến nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội chính quy hiện đại . Để thực hiện nhiệm vụ ,xí nghiệp đã nhanh chóng mở rộng quy mô sản xuất, tuyển thêm lao động , đưa tổng quân số lên hơn 700 người .Tổ chức đào tạo , bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân , tổ chức tiếp nhận và mua sắm thêm trang thiết bị mới kể cả máy hỏng của các xí nghiệp khác phục hồi, sửa chữa đưa vào sử dụng. Đến ngày 21 tháng 1 năm 1970 xí nghiệp đẫ thành lập các ban nghiệp vụ và các phân xưởng thay thế cho các tổ nghiệp vụ và tổ sản xuất ,bao gồm : 7 ban nghiệp vụ và 4 phân xưởng ( trong đó có 2 phân xưởng may , một phân xưởng cắt và một phân xưởng cơ khí ). Giai đoạn từ năm 1975 – 1987 : Năm 1975 , Miền nam được hoàn toàn giải phóng , cả nước độc lập thống nhất .lúc này chuyển hướng sản xuất từ thời chiến sang thời bình . Xí nghiệp đứng trước hai thử thách lớn : Bảo đảm cho sản xuất tiếp tục phát triển và bảo đảm ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên . Để hoàn thành nhiệm vụ , xí nghiệp đã tiến hành một loạt các biện pháp như : Tổ chức lại sản xuất , kiện toàn bộ máy quản lý tăng cường quản lý vật tư , đẩy mạnh sản xuất phụ để tận dụng lao động , phế liệu phế phẩm , liên kết kinh tế với các đơn vị bạn . Chuẩn bị tốt cho việc đi sâu vào hạch toán kinh tế kinh doanh XHCN . Năm 1985 , quân đội có sự thay đổi lớn trong việc tinh giảm biên chế , dẫn tới khối lượng quân trang sản xuất giảm nhiều . Xí nghiệp lâm vào tình trạng thiếu việc làm , không sử dụng hết năng lực sản xuất ,đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn . Được sự đồng ý của Tổ Chức Hậu Cần (TCHC) , sự giúp đỡ của Bộ Công nghiệp nhẹ và Liên hiệp các xí nghiệp gia công hàng xuất khẩu may mặc Việt Nam, Xí nghiệp đã lập luận chứng kinh tế kỹ thuật , vay 20 000 USD để mua sắm trang thiết bị chuyên dùng , đổi mới dây chuyền công nghệ , tham gia may gia công hàng xuất khẩu . Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 8 L p :Marketing44b
  9. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Năm 1988 Xí nghệp được chấp nhận là thành viên của Confectimex và tham gia chương trình 19/5 về làm hàng gia công xuất khẩu cho bạn hàng Liên Xô . Giai đoạn từ năm 1988 – 1992 : Nền kinh tế nước ta chuyển từ kinh tế tạp trung bao cấp sang cơ chế thị trường .Xí nghiệp đã mạnh dạn chuyển hướng sang sản xuất hàng gia công xuất khẩu cho các nước trong khu vực 2 như : Hồng Kông , Đài Loan , Nam Triều Tiên , Nhật Bản . Việc tiếp cận thị trường mới gặp nhiều khó khăn , đòi hỏi Xí nghiệp phải có những chuyển biến về công tác kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng . Đảng bộ Xí nghiệp đã tìm ra con đường đi riêng cho Công ty. Dựa vào đặc thù của Xí nghiệp ,cơ cấu ngành sản xuất kinh doanh để nhanh chóng đổi mới cơ cấu tổ chức , nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân , trình độ quản lý , tận dụng mọi cơ hội để đổi mới trang thiết bị ,tạo cho Xí nghiệp có đủ sức cạnh tranh trong thời kỳ mới . Xí nghiệp may 20 đã thực sự “ lột xác” chuyển hẳn sang hoạt động kinh doanh theo phương thức hạch toán kinh doanh một cách vững chắc .Năm 1989 Xí nghiệp may 20 vinh dự được Hội dồng Nhà nước nước CHXHCN Việt Nam tuyên dương danh hiệu cao quý : Đơn vị anh hùng lao động. - Ngày 12/02/1992 BQP ra quyết định (số 74b/QP do Thượng tướng Đào Đình Luyện kí ) chuyển Xí nghiệp may 20 thành Công ty may 20. Công ty may 20 ra đời là bước nhảy vọt quan trọng trong 35 năm xây dựng và trưỏng thành của Xí nghiệp may 20 . Từ đây Công ty đã có đầy đủ điều kiện ,đặc biệt là đủ tư cách pháp nhân trên con đường sản xuất kinh doanh . Giai đoạn từ năm 1993 đến nay : Năm 1993 là năm công ty chính thức hoạt động theo mô hình quản lý mới .Mô hình bao gồm 4 phòng nghiệp vụ ; 1 cửa hàng dịch vụ và giới thiệu sản phẩm ; 1 trung tâm đào tạo kỹ thuật may bậc cao ; 3 xí nghiệp thành viên là : Xí nghiệp may 1 ( chuyên may đo cho cán bộ trung cao cấp ); Xí nghiệp may 2 và xí nghiệp may 3 chuyên may hàng xuất khẩu. Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 9 L p :Marketing44b
  10. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Năm1995 Công ty thành lập thêm Xí nghiệp may 4 - chuyên may hàng loạt , địa điểm đóng tại Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội . Theo hướng đa dạng hoá sản phẩm , trong năm 1995 Công ty xây dựng dự án đầu tư mới một dây chuyền máy may hàng dệt kim trị giá trên 2 tỷ đồng .Đồng thời thuê các trang thiết bị dệt khăn , dệt tất để sản xuất các mặt hàng phục vụ cho quân đội và thị trường . Ngày 02/7/1996 TCHC ký quyết định số 112/QĐ - H16 chính thức cho phép thành lập 2 Xí nghiệp mới là Xí nghiệp 5 ( chuyên sản xuất hàng dệt kim) và Xí nghiệp may 6 . Do yêu cầu của nhiệm vụ để đa dạng hoá ngành nghề Công ty đã phát triển thêm ngành dệt vải . Ngày 19/02/1998 , Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ký quyết định số 199/QĐ - QP cho phép thành lập Xí nghiệp dệt vải trực thuộc Công ty may 20 ( địa điểm của Xí nghiệp đóng tại thành phố Nam Định) . Ngày 17/03/1998 , Trung tướng Trương Khánh Châu_Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng, được uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, ký quyết định số 319/1998/QĐ - QP cho phép Công ty may 20 đổi tên thành Công ty 20 . Mô hình tổ chức của Công ty 20 hiện nay bao gồm : 6 phòng nghiệp vụ; 1 trung tâm huấn luyện ; 1 trường Mẫu Giáo Mầm Non ; 7 Xí nghiệp thành viên trực thuộc Công ty , đóng quân tại 9 địa điểm từ thành phố Nam Định về Hà Nội . Tổng quân số của Công ty là hơn 3 nghìn người . Với chặng đường 45 năm xây dựng và trưởng thành(Xưởng may đo hàng kĩ đến Công ty 20 ) là một quá trình phát triển phù hợp với tiến trình lịch sử của đất nước , của quân đội nói chung và của Nghành Hậu Cần , Cục Quân Nhu nói riêng . Đó là một quá trình phát triển thần kỳ , từ không đến có , từ nhỏ đến lớn , từ thô sơ đến hiện đại , từ sản xuất thủ công đến bán cơ khí toàn bộ , từ quản lý theo chế độ bao cấp đến hạch toán từng phần , tiến tới hoà nhập với thị trường trong nước , khu vực và thế giới . 2 . Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty : Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 10 L p :Marketing44b
  11. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 20 Giám c công ty Phó giám c kinh doanh Phó giám c k thu t_công ngh Phó giám c chính tr Phòng k k Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng V n Ban ho ch Kd_xnk tckt ktcl Chínhtr Phòng ho ch tcsx tcsx ki m toán Xí Xí Trung tâm Xí Xí Xí Xí Xí Xí Xí Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p Nghi p 198 c khí may 199 th ng m i d ch 1 2 3 4 5 6 d tv i v Trung tâm ào T o Chi Tr ng m m ngh d t may non nhánh phía nam Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 11 L p :Marketing44b
  12. Chuyên t t nghi p Khoa marketing Sinh viên:Nguy n Tr ng Hi u 12 L p :Marketing44b
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing 2.1 . Giám đốc Công ty : Giám đốc Công ty do cơ quan cấp trên bổ nhiệm , là người đại diện có tư cách pháp nhân cao nhất tại Công ty . Chịu trách nhiệm trước TCHC - BQP ( là cấp trên trực tiếp ), trước pháp luật và cấp uỷ về điều hành hoạt động của Công ty . Giám đốc là người điều hành cao nhất trong Công ty . Được quyết định mọi hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt và nghị quyết của Đại hội CNVC hàng năm . 2.2 . Các phó giám đốc Công ty : Phó giám đốc Công ty là người được Giám đốc lựa chọn đề nghị cấp trên bổ nhiệm , giúp Giám đốc điều hành các lĩnh vực , phần việc được phân công . Nội dung phân công nhiệm vụ của Giám đốc Công ty đối với từng phó Giám đốc sẽ được thông báo cho các đơn vị trong Công ty bằng văn bản cụ thể. Các phó Giám đốc Công ty có thể được Giám đốc uỷ quyền trực tiếp làm đại diện có tư cách pháp nhân của Công ty trong từng phần việc và thời gian cụ thể . Trong cơ cấu tổ chức của Ban lãnh đạo Công ty hiện nay gồm có 3 phó Giám đốc : + Phó Giám đốc kinh doanh : Giúp Giám đốc điều hành về các hoạt động kinh doanh của đơn vị , trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính Kế toán và phòng Kinh doanh - xuất nhập khẩu . + Phó Giám đốc kĩ thuật_công nghệ : Giúp giám đốc điều hành trong công tác tổ chức sản xuất và toàn bộ công tác kỹ thuật , chất lượng sản phẩm của Công ty . Trực tiếp chỉ đạo phòng Kế hoạch - Tổ chức sản xuất và phòng kỹ thu t - ch t l ng . + Phó Giám c chính tr : Giúp Giám c i u hành các ng , công tác chính tr trong toàn n v . Tr c ti p ch o phòng chính tr và phòng Hành chính qu n tr . Ta th y Công ty t ch c qu n lý theo ki u "tr c tuy n ch c n ng"_ngh a là Công ty c qu n lý theo c ch m t th tr ng, ng i ph trách các b ph n ch c n ng óng vai trò tham m u cho th tr ng và h ng d n c p d i. Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 13 Líp :Marketing 44b
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 14 Líp :Marketing 44b
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing 2.3 . Phòng KH - TCSX : Là c quan tham m u t ng h p cho Giám c Công ty v m i m t trong ó ch u trách nhi m tr c ti p v các m t : Công tác K ho ch hoá , t ch c s n xu t , lao ng ti n l ng. Ch u trách nhi m ti p nh n , qu n lý , b o qu n và cung ng y các lo i v t t cho s n xu t theo k ho ch c a Công ty . Thanh quy t toán v t t v i phòng kinh doanh xu t nh p kh u v các n hàng s n xu t theo h p ng và các n hàng ã th c hi n . Nh n b o qu n thành ph m c a các n v s n xu t nh p tr Công ty , t ch c tiêu th hàng hoá theo h p ng ã ký k t. T ch c th c hi n công tác tuy n d ng , nâng cao tay ngh cho cán b công nhân viên theo k ho ch , m b o cân i l c l ng lao ng theo biên ch . Nghiên c u xây d ng , xu t các ph ng án ti n l ng , ti n th ng, s d ng l i nhu n chung toàn Công ty . H ng d n ki m tra vi c th c hi n các ch i v i ng i lao ng , tình hình phân ph i ti n l ng , ti n th ng c a các n v thành viên theo ch c n ng c phân công . 2.4 . Phòng tài chính - K toán : Là c quan tham m u cho Giám c v công tác tài chính k toán , s d ng ch c n ng Giám c ki m tra giám sát m i nghi p v kinh t phát sinh trong Công ty ,l p k ho ch tài chính , cân i ngu n v n mb o m i nhu c u v v n ph c v nhi m v s n xu t kinh doanh .Là c quan th c hi n ch ghi chép , tính toán , ph n ánh chính xác , trung th c , k p th i , liên t c và có h th ng s li u k toán v tình hình hình luân chuy n , s d ng v n , tài s n c ng nh k t qu ho t ng , s n xu t c a Công ty.T ch c theo dõi công tác h ch toán chi phí s n xu t s n ph m nh k t ng h p báo cáo chi phí s n xu t và giá thành th c t s n ph m, ki m tra giám sát tình hình th c hi n k ho ch tài chính c a toàn Công ty , ch o h ng d n ki m tra nhi m v h ch toán , qu n lý tài chính các Xí nghi p thành viên . Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 15 Líp :Marketing 44b
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing 2.5 . Phòng kinh doanh -xu t nh p kh u : Là c quan tham m u giúp Giám c Công ty xác nh ph ng h ng, m c tiêu kinh doanh xu t nh p kh u và d ch v . Nghiên c u chi n l c kinh doanh xu t nh p kh u trên các l nh v c nh :th tr ng , s n ph m , khách hàng …t ng c ng công tác ti p th , không ng ng m r ng ph m vi ho t ng trên các a bàn trong n c và n c ngoài . Tr c ti p t ch c tri n khai th c hi n các m c tiêu nhi m v v kinh doanh xu t nh p kh u , d ch v theo k ho ch c a Công ty trong t ng th i k . Tham m u cho Giám c Công ty v vi c th c hi n pháp lu t trong các l nh v c s n xu t kinh doanh . 2.6 . Phòng chính tr : Là c quan m nhi m công tác ng , công tác chính tr c a Công ty. Ho t ng d i s lãnh o , ch huy tr c ti p c a ng u và Giám c Công ty , s ch o c a c c chính tr - TCHC .Nhi m v c a Phòng Chính tr là giúp Giám c Công ty th c hi n công tác tuyên hu n , công tác t ch c xây d ng ng , công tác cán b chính sách và công tác oàn th nh công oàn , ph n , thanh niên trong n v …. 2.7. Phòng k thu t ch t l ng : Là c quan tham m u cho Giám c Công ty v m t công tác nghiên c u , qu n lý khoa h c k thu t , công ngh s n xu t , ch t l ng s n ph m . phòng có nhi m v nghiên c u m u m t ch th s n ph m m i ; qu n lý máy móc thi t b ; b i d ng và ào t o công nhân k thu t trong toàn Công ty ; t ch c th c hi n các bi n pháp m b o an toàn lao ng , v sinh môi tr ng sinh thái và m t s l nh v c ho t ng khác . 2.8 . Phòng hành chính qu n tr (v n phòng,ban ki m toán): Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 16 Líp :Marketing 44b
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing Là c quan giúp vi c cho Giám c Công ty , th c hi n các ch v hành chính , v n th b o m t .Th ng xuyên b o m tr t t an toàn cho Công ty . m b o an toàn trang thi t b n i làm vi c , t ch c ph c v n ca , u ng n c , s c kho , nhà tr máu giáo và ti p khách trong ph m vi Công ty .Qu n lý và t ch c m b o ph ng ti n làm vi c , xe ô tô ph c v ch huy và c quan Công ty , ph ng ti n v n t i chung toàn Công ty . 2.9.Trung tâm ào t o: Có ch c n ng ào t o, m và ào t o l i tay ngh cho l c l ng lao ng các ngành d t v I ,d t kim , may c khí c a Công ty .Là c quan ph i h p tham gia trong công tác sát h ch tay ngh ,tuy n d ng lao ng,thi nâng b c ,thi th gi i hàng n m c a Công ty 2.10.Tr ng m m non: Là c quan tham m u giúp vi c cho Giám c Công ty trong công tác ch m sóc nuôI d y các cháu ( ch y u là con ,cháu cán b công nhân viên ch c trong Công ty theo úng ch ng trình ào t o c a B Giáo D c và ào T o. 2.11 . Các Xí nghi p thành viên : V c c u s n xu t c a Công ty g m nhi u Xí nghi p s n xu t và d ch v , m i xí nghi p là nh ng b ph n thành viên c a Công ty , ch u s ch huy tr c ti p c a Công ty trên t t c các l nh v c , có ch c n ng tr c ti p th c hi n k ho ch s n xu t kinh doanh c a Công ty v m t hàng d t may ph c v Qu c Phòng và tiêu dùng n i a , xu t kh u theo k ho ch c a Công ty giao hàng n m . M i Xí nghi p có quy n ch ng t ch c ho t ng s n xu t kinh doanh trong ph m vi c phân c p . Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 17 Líp :Marketing 44b
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing Trong m i Xí nghi p thành viên có m t Giám c lãnh o tr c ti p , d i Giám c là phó giám c và các ban nghi p v : Ban t ch c s n xu t, ban tài chính , ban k thu t , các phân x ng và các t s n xu t . Tính c l p c a các Xí nghi p ch là t ng i vì so v i công ty , chúng không có t cách pháp nhân , không có quy n ký h p ng kinh t v i các c quan cá nhân khác, không c tr c ti p huy ng v n . Hi n nay, m t s Xí nghi p l n nh Xí nghi p 1, 2,3,… các Ban nghi p v nh TCSX , k thu t u c nâng c p lên phòng nâng cao c v quy mô và ch t l ng giúp vi c cho các Giám c Xí nghi p th c hi n t t h n n a nhi m v s n xu t kinh doanh c a mình . 3. c i m t ch c s n xu t - kinh doanh c a Công ty: C n c vào nh h ng nhi m v s n xu t kinh doanh ch y u c a c p trên giao cho hàng n m .Công ty xác nh nhi m v s n xu t kinh doanh ch y u cho các n v thành viên tr c thu c Công ty nh sau: - Các xí nghi p may và d t có nhi m v s n xu t các m t hàng d t , may (may o l và may hàng lo t ) ph c v qu c phòng và tiêu dùng n i a c ng nh xu t kh u theo k ho ch c a công ty giao hàng n m . - Các c a hàng kinh doanh giao d ch và gi i thi u s n ph m thu c xí nghi p phòng kinh doanh XNK là trung tâm giao d ch , kinh doanh , gi i thi u và bán các lo i v t t , s n ph m hàng hoá , làm d ch v ngành may tr c ti p cho các khách hàng . - Trung tâm hu n luy n có nhi m v ào t o b i d ng th k thu t may b c cao cho các n v may toàn quân theo k ho ch c a TCHC - BQP Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 18 Líp :Marketing 44b
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing giao cho Công ty và ch ng trình ào t o ngh theo k ho ch b xung lao ng hàng n m c a Công ty . - Tr ng m m non có nhi m v nuôi d y t t các cháu là con ,em c a CB – CNV trong Công ty , theo ch ng trình c a s giáo d c quy nh . 4. Quy trình Công ngh s n xu t s n ph m c a Công ty : S n ph m c a Công ty 20 bao g m các s n ph m c a ngành may và ngành d t , trong ó ngành may chi m t tr ng l n .Các s n ph m may có th khái quát thành 2 d ng quy trình công ngh là may o l và may hàng lo t .  May o l : + B ph n o : Theo phi u may c a c c Quân nhu –TCHC c p phát hàng n m cho cán b quân i , ti n hành o t ng ng i , ghi s o vào phi u ( m i s n ph m 1 phi u o ). + B ph n c t : C n c u vào phi u o c a t ng ng i ghi trên phi u c t. + B ph n may : - Theo chuyên môn hoá , chia cho t ng ng i may hoàn thi n . - S n ph m may xong c thùa khuy , ính cúc là hoàn ch nh , v sinh công nghi p và ki m tra ch t l ng . + B ph n ng b : Theo s phi u , ghép các s n ph m thành 1 xu t cho t ng ng i . Sau ó nh p sang hàng tr cho khách . s quy trình công ngh may o l V i(N/li u) o C t may Hoàn ch nh ))))))))))))))))))))) Sinh viªn:NguyÔn Träng HiÕu 19 Líp :Marketing 44b Ki m tra ch t ng b Thành ph m Nh p c a l ng Hàng
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Marketing  May hàng lo t : Bao g m các s n ph m c a hàng Qu c phòng , kinh t và hàng xu t kh u . Các s n ph m này có c i m là s n xu t theo c s quy nh c a c c Quân nhu và c a khách t hàng . + Nhi m v và ch c n ng c a phân x ng c t : - Ti n hành phân kh v i , sau ó báo cho k thu t giác m u theo t ng c s và m u . - R i v i theo t ng bàn c t , ghim m u và xoa ph n . - C t phá theo ng giác l n sau ó c t vòng theo ng giác nh . - ánh s th t , bó , bu c , chuy n sang phân s ng và a t i các t may . + Nhi m v và ch c n ng c a các t may : - Bóc màu ,pha s a bán thành ph m theo s th t . - R i chuy n theo quy trình Công ngh t ng m t hàng , mã hàng . - S n ph m may xong c thùa khuy , ính cúc là hoàn ch nh , v sinh công nghi p , ki m tra ch t l ng và óng gói theo quy nh c a t ng lo i s n ph m sau ó nh p kho thành ph m ho c xu t tr c ti p cho b n hàng . S quy trình công ngh may hàng lo t : V i(N/li u Phân kh o C t may chính ) Hoàn viªn:NguyÔn Träng HiÕu Sinh Ki m tra ng b 20 Nh p kho Thành :Marketing 44b Líp ch nh ch tl ng Ph m
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2